You are on page 1of 80

OMoARcPSD|17343498

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT


NAM KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG

BÀI TẬP LỚN MÔN ĐẦU TƯ


QUỐC TẾ

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XUẤT KHẨU


CÀ PHÊ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN :


SINH VIÊN

LỚP

HẢI PHÒNG -
12/2022

1
OMoARcPSD|17343498

MỤC LỤC

MỤC LỤC.........................................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ
CHỦ ĐẦU TƯ............................................................................................................................
1.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ THÀNH LẬP DỰ ÁN...........................................................................
1.1.1 Các văn bản pháp luật của nhà nước...............................................................
1.1.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn................................................................................
1.2 GIỚI THIỆU CÁC BÊN ĐỐI TÁC...................................................................................
1.2.1 Đối tác Việt Nam...............................................................................................
1.2.2 Đối tác nước ngoài............................................................................................
1.3 KHÁI QUÁT VỀ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN................................................................
1.3.1 Mục tiêu của dự án:..........................................................................................
1.3.2 Những cơ sở để khẳng định thêm sự cần thiết phải đầu tư...............................
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG DỰ ÁN KHẢ THI...............................................................
2.1 NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG.................................................................
2.1.1 Sản phẩm của dự án..........................................................................................
2.1.2 Thị trường tiêu thụ sản phẩm............................................................................
2.1.3 Lý do lựa chọn sản phẩm và thị trường............................................................
2.2 NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ:...................................................................
2.2.1 Công nghệ.........................................................................................................
2.2.2 Trang thiết bị.....................................................................................................
2.11 Máy phân loại....................................................................................................
2.1.2. MỨC TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU CHO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT........45
2.1.3. MỨC TIÊU HAO ĐIỆN VÀ NƯỚC....................................................46
2.5.1 Xây dựng – Kiến trúc........................................................................................
2.3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.................................................................53
2.3.1. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN:..........................................53
2.3.2. DOANH THU.................................................................................55
2.3.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT.......................................................................56
2.3.4. BẢNG DỰ TRÙ LÃI LỖ..................................................................60
2.4 NGHIÊN CỨU VỀ TỔ CHỨC - NHÂN SỰ.........................................74
2.4.1 Cơ cấu tổ chức quản lý và vận hành dự án đầu tư...........................................
2.4.2 Cơ cấu nhân viên, tiền lương............................................................................
2.4.3 Tính toán quỹ lương hàng năm:........................................................................
2.4.4 Phương hướng tuyển dụng, đào tạo nhân viên.................................................
2.4.5 Chi phí đào tạo hàng năm.................................................................................

2
OMoARcPSD|17343498

2.5 NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN...............79


CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT..........................................................................
KẾT LUẬN.......................................................................................................................

3
OMoARcPSD|17343498

DANH MỤC CÁC BẢNG


Số bảng Tên bảng Trang
2.1 Sự khác nhau về đặc điểm và tác dụng chủ yếu giữa cà 22
phê điều và hạt hạnh nhân
2.2 Bảng so sánh giá cả sản phẩm 34
2.3 Danh mục máy móc thiết bị chính trong xưởng sản xuất 47
2.4 Danh mục máy móc, trang thiết bị phụ trợ 48
2.5 Nhu cầu về nguyên liệu sử dụng trung bình trong một 49
tháng
2.6 Mức tiêu hao điện và nước cho các năm 50
2.7 Tên hạng mục với diện tích còn lại để mở rộng phát triển 53
2.8 Tổng các thành phần vốn lưu động 58
2.9 Tổng các thành phần vốn cố định 59
2.10 Tổng vốn đầu tư 59
2.11 Nguồn vốn do các bên tự huy động 60
2.12 Vốn vay 60
2.13 Tiến độ huy động vốn 61
2.14 Doanh thu 61
2.15 Chi phí sản xuất của dự án 62
2.16 Bảng dự trù lãi lỗ 66
2.17 Bảng dự trù tổng kết tài sản có 72
2.18 Bảng dự trù tổng kết tài sản nợ và vốn riêng 74
2.19 Chi phí sử dụng vốn bình quân 76
2.20 Hiện giá bình quân của dự án ( NPV ) với R = 0,1 77
2.21 Thời hạn hoàn vốn có chiết khấu ( T ) 77
2.22 Hiện giá bình quân của dự án ( NPV ) với R = 0,65 80
2.23 Hiện giá bình quân của dự án ( NPV ) với R = 0,66 80
2.24 Điểm hòa vốn lý thuyết 81
2.25 Bảng cơ cấu nhân viên công ty 87
2.26 Bảng mức lương bình quân của các loại nhân viên 88
2.27 Mức lương tối thiểu và tối đa của người nước ngoài 89
2.28 Mức lương tối thiểu và tối đa của người Việt Nam 89
2.29 Bảng quỹ lương hàng năm 90
2.30 Bảng chi phí đào tạo hàng năm 91
2.31 Bảng giá trị gia tăng thuần 92
2.32 Tổng thu nhập người lao động Việt Nam và nước ngoài 92
2.33 Tổng số tiền đóng góp cho ngân sách Nhà nước qua các 93
năm
2.34 Tổng thu và chi ngoại hối cho hoạt động dự án 94

4
OMoARcPSD|17343498

DANH MỤC CÁC HÌNH


Số hình Tên hình Trang
1.1 Logo Công ty TNHH TQT 12
1.2 Cà phê khi tách đôi 15
1.3 Công dụng của cà phê 17
2.1 Cà phê thô 21
2.2 Cà phê bóc vỏ 21
2.3 Hạt hạnh nhân 23
2.4 Mô phỏng bao bì sản phẩm của công ty 33
2.5 Sơ đồ tiến trình công nghệ 36
2.6 Máy hấp cà phê thô dạng thùng quay 40
2.7 Máy sấy nhân cà phê 41
2.8 Dây chuyền chẻ cà phê tự động 42
2.9 Máy bóc tách vỏ lụa cà phê tự động 43
2.10 Máy phân loại cà phê thô 44
2.11 Máy phân loại 45
2.12 Máy nén khí 46
2.13 Máy dò kim loại 47
2.14 Địa điểm đặt dự án 51
2.15 Sơ đồ mặt bằng 57
2.16 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TQT 83

5
OMoARcPSD|17343498

LỜI MỞ ĐẦU
Đầu tư có thể được coi là cắt giảm bớt tiêu dùng hiện tại để tích lũy nhiều
hơn cho tương lai. Có thể sử dụng nhiều quan điểm, bao gồm quan điểm của
nhà đầu tư, người thụ hưởng đầu tư và toàn bộ nền kinh tế để phân tích hoạt
động đầu tư. Từ quan điểm của một nhà đầu tư, có rất nhiều mục tiêu, nhưng
thành phần lợi nhuận là trọng tâm chính và khả năng sinh lời của dự án là tiêu
chí chính để lựa chọn chấp nhận rủi ro đầu tư và xây dựng một doanh nghiệp
thành công.
Do đó, đầu tư theo dự án là xu hướng tất yếu hiện nay để đầu tư hiệu quả,
sinh lời lớn. Các sáng kiến đầu tư rất quan trọng vì tính hiệu quả của chúng
quyết định việc một công ty thành công hay thất bại. Theo đó, việc phân tích
chính xác các tiêu chí quan trọng là cần thiết để chứng minh tính khả thi của dự
án. Chúng ta phải trải qua ba bước chính để lập và thực hiện một dự án đầu tư:
 Chuẩn bị dự án đầu tư
 Thực hiện dự án đầu tư
 Vận dụng các kết quả của đầu tư
Giai đoạn cuối cùng trong quá trình chuẩn bị là lập dự án đầu tư. Để có
một dự án đầu tư chất lượng cao, nhà đầu tư phải nỗ lực rất nhiều, bao gồm:
 Nghiên cứu và đánh giá thị trường đầu tư
 Xác định thời điểm và quy mô đầu tư
 Lựa chọn hình thức đầu tư
 Tiến hành khảo sát, đánh giá và lựa chọn địa bàn đầu tư
Tùy thuộc vào lĩnh vực đầu tư, tính chất sản xuất, chiến lược đầu tư… mà
từng dự án sẽ có yêu cầu công việc khác nhau ở từng giai đoạn. với mong muốn
tìm hiểu thêm về công việc. Nhóm của chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về một dự
án đầu tư với tiêu đề "Dự án đầu tư xuất khẩu cà phê nhân" sau khi phân tích dự
án đầu tư. Ba chương tạo nên dự án:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về dự án đầu tư và chủ đầu tư
- Chương 2: Nội dung của dự án
- Chương 3: Kiến nghị và đề xuất
Mặc dù giáo viên………….. đã hướng dẫn cặn kẽ nhưng bài viết không
thể không có sai sót do quá trình học tập, mức độ điều tra và sự hiểu biết. Phản
hồi của thầy sẽ giúp chúng tôi cải thiện bài viết này và những bài viết sau đó.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

6
OMoARcPSD|17343498

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ


CHỦ ĐẦU TƯ
1.1 Cơ sở pháp lý thành lập dự án

1.1.1 Các văn bản pháp luật của nhà nước

+ Luật Đất đai số 34/2009/QH12 ngày 18/06/2009 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013
của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/04/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
+ Nghị định số 63/2012/ NĐ-CP ngày 31/08/2012 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ y tế;
+ Căn cứ chương I, III, IV, V Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-
BNNPTNT-BCT ngày 09/04/2014 của Bộ Y Tế - Bộ nông nghiệp và Phát triển
nông thôn – Bộ nông thôn hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh
vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm
thuỷ sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công thương
quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 57/1997/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng hàng hóa;

7
OMoARcPSD|17343498

+ Thông tư số 216/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định mức thuế


suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt
hàng chịu thuế.
+ Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/7/2015
+ Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015
+ Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015;
+ Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
+ Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13;
+ Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13;
+ Căn cứ Bộ luật lao động số 10/2012/QH13;
+ Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 có hiệu lực từ
ngày 01/07/2007;
+ Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12;
+ Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng;
+ Căn cứ nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Căn cứ Nghị định số 03/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Bộ luật lao động về việc làm;
+ Căn cứ theo Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
+ Căn cứ theo nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 do Chính
phủ ban hành quy định về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
+ Căn cứ Nghị định 12/2015/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định về ghi nhãn
hàng
hóa;
+ Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP quy định cchi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ;
+ Căn cứ Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh
nghiệp;
+ Công văn 5122/BKHĐT-PC ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ Kế
hoạch và đầu tư hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;
+ Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm,
hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;

1.1.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn

 Quy chuẩn xây dựng Viêṭ Nam năm 1997


 TCVN 3903 - 1984: Nhà ở và nhà công công - Thông số hình học

8
OMoARcPSD|17343498

 TCVN 4319 - 1986: Nhà ở và nhà công công - Nguyên tắc cơ bản để
thiết kế
 Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN - 5574 –-1991
 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo cho các công trình
kiến trúc TCXD - 93 - 83 của Bô ̣ xây dựng
 Quy phạm thiết kế đăṭ các công trình kiến trúc đường dây dẫn điên, thiết
bị điên, chống sét cho
 TCVN 3254 1989: An toàn cháy – Yêu cầu chung
 Tiêu chuẩn vê ̣sinh môi trường ISO 14000
 QCVN 12-1 : 2011/BYT Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm;
 TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ
thuật;
 TCXD 188-1996 : Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;
 TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
 TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và
công trình công cộng.
 Tiêu chuẩn EPA: Tiêu chuẩn Quốc tế về bảo vệ môi trường;
 TCVN 7336:2003: Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống
chữa cháy;
 TCVN 2622:1995: Tiêu chuẩn về cấp nước chữa cháy;
 TCVN 4519:1988: Tiêu chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước
bên trong;
 TCVN 9208:2012: Yêu cầu kỹ thuật đường dây điện;
 QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn Quốc gia về nước thải công nghiệp;
 QCVN 19/2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với khí
thải công nghiệp;
 QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước sinh hoạt
1.2 Giới thiệu các bên đối tác

1.2.1 Đối tác Việt Nam

 Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH TQT


 Tên giao dịch bằng tiếng Anh: TQT Limited Liability Company
 Tên viết tắt: TQT CO., LTD
 Đại diện được ủy quyền: BÀ: ĐOÀN KHÁNH TRANG
 Chức vụ: Giám đốc điều hành
 Trụ sở chính: 88 Lạc Viên, Ngô Quyền, Hải Phòng, Việt Nam Điện
thoại: 0964.666.888
 Telex: (84)-2252.252.252
 Fax: (84)-2252.868.868

9
OMoARcPSD|17343498

 E-mail: tqtvietnam@gmail.com
 Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh nông sản
 Logo của công ty

Hình 1.1 Logo Công ty TNHH TQT


 Giấy phép thành lập công ty:
 Số giấy phép thành lập công ty: 01026969699 Đăng ký tại: Sở Kế
hoạch và Đầu tư Hải Phòng
 Ngày đăng ký: 14/09/2014
 Vốn đăng ký: 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷ Việt Nam đồng)
 Nơi mở tài khoản: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi
nhánh Hải Phòng.
 Số tài khoản: 730006204973

1.2.2 Đối tác nước ngoài

 Tên doanh nghiệp: Olam International Limited


 Đại diện được ủy quyền: Amit Verma Chức vụ: Trưởng đại diện
công ty Quốc tịch:
 Trụ sở chính:Singapore
 Thường trú: Lô L, Đường Số 6, KCN An Phước, Xã An Phước,
Huyện Long Thành, Đồng Nai.
 Điện thoại: 0112-666-888
 Telex: +1 112-333-1515
 Fax: +1 112-999-8888
 E-mail: olamlimited@gmail.com
 Ngành nghề kinh doanh chính: Chế biến và kinh doanh

10
OMoARcPSD|17343498

 Giấy phép thành lập công ty: Đăng ký tại: Sở Đầu tư ở Singapore
Ngày đăng ký: 20/10/2000
 Vốn đăng ký: 100.000.000 USD Nơi mở tài khoản: DBS BANK
 Số tài khoản: 487210992000
1.3 Khái quát về tính khả thi của dự án

1.3.1 Mục tiêu của dự án:

Nhu cầu và sở thích của con người tăng lên khi sự hiện đại tiến bộ. Điều
này thể hiện rõ khi ngày càng nhiều thương hiệu quốc tế nổi tiếng với chất
lượng tuyệt vời nhưng giá cả phải chăng tràn ngập thị trường Việt Nam. Từ đó
kéo theo vấn đề hàng giả, hàng nhái, giá rẻ, kém chất lượng được sản xuất và
xâm nhập thị trường. Xuất phát từ hoàn cảnh đó, tổ chức của chúng tôi đã quyết
định xây dựng dự án để giới thiệu dây chuyền sản xuất chất lượng cao và công
nghệ tiêu chuẩn đầu tiên tại Việt Nam. Doanh nghiệp chúng tôi lựa chọn sản
xuất những mặt hàng đạt được hai mục tiêu chủ yếu sau:
 Chất lượng tốt nhất; giá cả phải chăng;
 Thực tế phù hợp với tất cả các sản phẩm trên thị trường.

1.3.2 Những cơ sở để khẳng định thêm sự cần thiết phải đầu tư

Hình 1 Hình 1.2 Hạt cà phê


Cà phê được coi là thức uống có thể giúp con người tỉnh táo, sảng khoái
về tâm lý và bổ dưỡng. Lượng caffein mà cơ thể sẽ dung nạp thay đổi trong
ngày. Caffeine có một số lợi ích cho sức khỏe, bao gồm giúp bạn tỉnh táo và hỗ
trợ điều trị một số bệnh khác, nếu bạn hấp thụ đủ.
Theo một số nghiên cứu, uống quá nhiều cà phê liên tục trong ngày sẽ có
tác động tiêu cực đến sức khỏe của bạn. Mất ngủ, lo lắng, bồn chồn và các hậu
quả khác là một trong số những hậu quả mà chúng tôi nhận thấy thường xuyên
nhất. Để đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, chúng ta nên hạn chế

11
OMoARcPSD|17343498

tiêu thụ từ 1-2 cốc mỗi ngày.

Hình 2:Hình 1.3 Công dụng của cà phê


Uống cà phê giúp tăng năng lượng
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng đặc tính kích thích của cà phê tạo
nên thành phần của nó thực sự giúp bạn tỉnh táo và tập trung trong công việc.
Khi chúng ta lao động, bộ não của chúng ta tạo ra adenosine, chất này có liên
quan đến hóa chất này. Để cải thiện sự tỉnh táo và tập trung cho công việc hàng
ngày, nhiều người có thói quen uống một tách cà phê vào buổi sáng.Nhiều
người khá băn khoăn không biết uống cafe có tốt không khi bạn đang tập thể
lực? Trên thực tế, uống cà phê thường xuyên có thể sản sinh ra rất nhiều năng
lượng tích cực, tăng cường khả năng vận động, giúp cơ thể khỏe mạnh hơn. Cà
phê tạo ra năng lượng tích cực giúp tăng khả năng vận động.
Cà phê là nguồn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng lành mạnh cho cơ
thể.
Nhiều chuyên gia cho rằng cà phê có thể tăng cường sức đề kháng đồng
thời giảm mức cholesterol trong dạ dày. Chất chống oxy hóa chống lão hóa có
nhiều trong cà phê. Bạn sẽ sống lâu hơn, khỏe mạnh hơn và trẻ hơn nhờ điều
này. Cà phê, đặc biệt là cà phê rang xay nguyên chất vẫn có nhiều lợi ích cho
sức khỏe so với nhiều sản phẩm giúp tăng cường sự tỉnh táo.
Hỗ trợ giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường Loại II
Cà phê là tuyệt vời cho những người mắc bệnh tiểu đường. Cà phê bao
gồm các hoạt chất có đặc tính kháng viêm đối với các bệnh nội mô. Insulin có
thể được điều chỉnh thành công bởi các hợp chất cà phê. Nhiều chuyên gia đã
khẳng định rằng cà phê đen có tác động tích cực đến bệnh nhân tiểu đường loại
II và có thể làm giảm nguy cơ phát triển bệnh. Sử dụng cà phê làm giảm nguy

12
OMoARcPSD|17343498

cơ mắc bệnh tiểu đường Loại II.


Cà phê làm giảm sự tiến triển của bệnh Alzheimer.
Các thành phần hóa học trong cà phê có đặc tính bảo vệ thần kinh và tăng
cường trí nhớ hiệu quả (4). Điều này làm giảm khả năng mắc các chứng rối loạn
như bệnh Alzheimer gây mất trí nhớ. kéo dài ký ức của bạn và giữ cho bạn nhận
thức được. Tuy nhiên, cà phê chỉ đơn thuần là một chất hỗ trợ để duy trì trí nhớ
ngắn hạn. Bạn không nên uống cà phê thay nước hàng ngày. khả năng trì hoãn
bệnh Alzheimer của cà phê. Bệnh Alzheimer có thể được làm chậm lại bằng
cách uống cà phê.
Caffeine làm giảm nguy cơ phát triển bệnh Parkinson.
Bệnh Parkinson là một tình trạng thoái hóa thần kinh có thể khá nguy
hiểm. Bệnh Parkinson ít có khả năng tấn công những người tiêu dùng cà phê
thường xuyên. Lời giải thích là caffeine trong cà phê có thể tăng cường sức đề
kháng và tạo ra các phân tử làm giảm nguy cơ mắc bệnh Parkinson.
Cà phê tốt cho gan
Cà phê là một thức uống lành mạnh cho những người có vấn đề về gan.
Cà phê nguyên chất làm giảm nguy cơ phát triển xơ gan hoặc các tình trạng gan
khác. Tuy nhiên, sử dụng cà phê nhân có thể gây hại cho gan, gây xơ gan, ung
thư gan. Để nhận được những phần thưởng từ cà phê, bạn nên tiêu thụ cà phê
nguyên chất, có nguồn gốc rõ ràng.
Cà phê có khả năng giảm căng thẳng
Cà phê chính là thức uống đánh bay mọi triệu chứng mệt mỏi này nếu
bạn thường xuyên cảm thấy lo lắng, kích động. Dopamine và serotonin có trong
cà phê có thể giúp bạn thư giãn. Cà phê sẽ cung cấp cho bạn năng lượng, giúp
bạn cảm thấy bình tĩnh và có động lực hơn trong công việc.
Uống cà phê giúp ngăn ngừa ung thư.
Tác dụng của cà phê không chỉ giới hạn trong việc cải thiện sức khỏe và
giảm cân. Loại đồ uống phổ biến nhất thế giới này cũng rất hiệu quả trong việc
phòng chống ung thư. Caffeine là lý do chính cho việc sử dụng cà phê trong
phòng chống ung thư. Đây là một chất cực kỳ có lợi cho cơ thể. Chúng ta có thể
ngăn ngừa nhiều bệnh tật, trong đó có ung thư bằng cách uống 1-2 tách cà phê
mỗi ngày. Cà phê đã được các nhà khoa học trên thế giới chứng minh giúp ngăn
ngừa tới 20 loại ung thư khác nhau, bao gồm ung thư tuyến tiền liệt, ung thư cổ
tử cung, ung thư gan, ung thư da và ung thư da....
Uống cà phê giảm nguy cơ đột quỵ.
Cà phê, do hàm lượng chất chống oxy hóa cao, giúp ngăn ngừa bệnh cao
huyết áp và bệnh tim mạch. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc phòng
ngừa đột quỵ. Cà phê cải thiện lưu thông máu, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch
và tai biến mạch máu não.
Uống cà phê kéo dài tuổi thọ
Khả năng miễn dịch của bạn sẽ tăng lên nhờ cà phê. Uống cà phê hàng
ngày có thể tăng cường hệ miễn dịch, tăng cường sức đề kháng, tăng vi khuẩn
tốt. cản trở sự lây lan của nhiễm trùng do vi khuẩn và virus. giúp con người

13
OMoARcPSD|17343498

sống lâu hơn và trường thọ hơn. Những người tiêu thụ cà phê đen thường xuyên
có thể sống lâu hơn những người tiêu thụ ít hoặc hoàn toàn không uống cà phê.
Lợi ích chống lão hóa của cà phê đen cũng khiến bạn trông trẻ trung và khỏe
mạnh hơn. Sống một cuộc sống lâu dài, khỏe mạnh có thể được hỗ trợ bằng
cách tiêu thụ 1-2 tách cà phê nguyên chất mỗi ngày. Các nhà khoa học đã chứng
minh uống cà phê thường xuyên giúp tăng tuổi thọ.
Uống cà phê giúp bớt nhức đầu.
Caffeine là một chất kích thích được tìm thấy trong cà phê. Chất này có
khả năng ngăn ngừa đau đầu thành công. Caffeine là một thành phần phổ biến
trong thuốc giảm đau. Do đó, uống cà phê là một chiến lược thành công để vượt
qua sự mệt mỏi. Nhiều chuyên gia đã thừa nhận lợi ích của cà phê trong việc hỗ
trợ giảm đau đầu.
15. Cà phê có lợi cho người bị hen suyễn
Phần lớn các loại thuốc điều trị hen suyễn có chứa caffein. Uống cà phê
hàng ngày có tác dụng chữa hen suyễn hiệu quả cao. Một trong những phương
pháp tự nhiên để điều trị bệnh hen suyễn là uống cà phê. Chỉ sử dụng cà phê đen
nguyên chất nếu bạn muốn tác động được khuếch đại. Caffeine có khả năng làm
giảm các triệu chứng viêm phế quản và ho. Hoạt chất này được dùng làm thuốc
giãn phế quản.
Cà phê giúp mọi người giảm cân.
Bạn có thể quan sát những lợi ích của cà phê trong việc giảm cân nếu bạn
sử dụng nó đúng cách. Nồng độ caffein trong cà phê thường dao động từ 0,9
đến 1,3%. Quá trình phân giải mỡ, hỗ trợ biến axit béo trong máu và tế bào
thành năng lượng, được hỗ trợ rất nhiều bởi chất này. Kết quả là, cà phê vô tình
làm giảm mỡ cơ thể trong khi không tác động đến khối lượng cơ nạc.
Bạn có thể giảm mỡ đáng kể mà không ảnh hưởng đến sức khỏe bằng
cách chỉ uống hai tách cà phê mỗi ngày. Tuy nhiên, bạn cần kết hợp tập thể dục
với chế độ ăn uống lành mạnh để giảm cân thành công.
Olam International, doanh nghiệp nông nghiệp có trụ sở tại Singapore, đã
chọn Việt Nam làm trung tâm xuất khẩu sang Trung Quốc trong bối cảnh cuộc
chiến thương mại Mỹ - Trung đang diễn ra nhằm bảo vệ xuất khẩu một số mặt
hàng. Thuế quan của cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung.
Theo kinh nghiệm của OlAM, xây dựng dây chuyền sản xuất và chế biến
cà phê là dự án phù hợp với thực trạng phát triển của nước ta hiện nay: thị
trường tiêu thụ lớn, vốn đầu tư ban đầu không lớn. Có thời gian thu hồi vốn quá
ngắn và quá lớn dẫn đến hiệu quả kinh tế lớn. Sáng kiến này sẽ dẫn đến việc tạo
ra việc làm, giúp nâng cao thu nhập và mức sống của người lao động địa
phương. Trước mắt, cố gắng đáp ứng nhu cầu trong nước; sau đó, cố gắng xuất
khẩu sang các thị trường lân cận. Nâng cao vị thế và uy tín của quốc gia trên
trường quốc tế.
Vì vậy, có thể khẳng định việc đầu tư của Công ty TQT vào thành phố
Hải Phòng là tất yếu. Khi dự án được triển khai sẽ mang lại hiệu quả tích cực
đối với kinh tế - xã hội cũng như thúc đẩy sản xuất trong nước, giải quyết việc

14
OMoARcPSD|17343498

làm cho người lao động, khẳng định lại thương hiệu, nâng cao vị thế của công
ty. các nhà đầu tư, phát triển kết nối với các công ty quốc tế và cung cấp nền
tảng cho đầu tư trong tương lai.

15
OMoARcPSD|17343498

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG DỰ ÁN KHẢ THI


2.1 Nghiên cứu sản phẩm và thị trường

2.1.1 Sản phẩm của dự án

a) Khái quát về tình hình sản phẩm


Chất lượng cuộc sống của người dân đang tăng lên hàng ngày. Do đó, con
người không còn chỉ cần “ăn để thỏa mãn cơn đói” mà còn cần thức ăn để cung
cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. hoặc nếu nó ngon?
Từ rất lâu, cà phê đã là một loại thức uống không thể thiếu trên bàn trếp
khách của mỗi gia đình. Đặc biệt, cà phê rang xay không còn xa lạ với chúng ta
bởi giá cả phải chăng, giàu dinh dưỡng và hương vị thơm ngon. Dựa trên điều
này, TQT Co., Ltd. hiểu tầm quan trọng của việc kinh doanh chế biến nông sản
hiện có để thúc đẩy sản xuất và chế biến cà phê. Đẩy mạnh sản xuất, chế biến cà
phê không chỉ đáp ứng nhu cầu cơ bản của khách hàng mà còn góp phần tích
cực vào tăng trưởng kinh tế đất nước, tận dụng và phát huy tối đa giá trị tài
nguyên thiên nhiên. hiệu quả.
b) Đặc điểm của sản phẩm
Nông dân các tỉnh Tây Nguyên được hưởng lợi nhiều về kinh tế từ cây
công nghiệp lâu năm là cà phê. Cà phê chè, cà phê hạt và cà phê mít là ba giống
cây cà phê chính. Để mỗi giống sinh trưởng và phát huy hết khả năng của mình
thì cần phải có những điều kiện sinh thái cụ thể.
Chi cà phê thuộc họ thực vật Rubiaceae. Hơn 6.000 loài thực vật nhiệt
đới thuộc họ này, trong đó có khoảng 500 chi riêng biệt. Có một số loài lâu năm
thuộc chi cà phê. Mặc dù một số loài hơi xa bụi cà phê thông thường, nhưng
không phải tất cả các loài đều có caffein trong hạt của chúng. Chỉ có hai loài cà
phê quan trọng về mặt kinh tế. Những người nói tiếng Việt đề cập đến loài đầu
tiên, có tên khoa học là Coffea arabica, là cà phê chè. Loài này chiếm khoảng
61% tổng số hàng hóa liên quan đến cà phê trên toàn thế giới. Cà phê Robusta,
còn được gọi là Coffea canephora hoặc Coffea robusta, là loài thứ hai và chiếm
khoảng 39% tổng số hàng hóa liên quan đến cà phê. Ngoài ra còn có Coffea
liberica và Coffea excelsa, loại cà phê này sản xuất rất ít và được gọi là cà phê
mít ở Việt Nam.
Một loại đậu có giá trị rất cao, tiêu thụ ổn định, thị trường khá lớn và
ngày càng tăng đó là cà phê. Giá cà phê ngang với hạt mắc ca, óc chó, hạnh
nhân,... và sản lượng cà phê của nước ta đã vượt qua hạnh nhân, óc chó. Cà
phê đang trở nên phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới và đang phát triển
đáng kể để mở rộng phạm vi hàng hóa.

16
OMoARcPSD|17343498

Hình 3Hình 2.1 Cà phê trên cây

Hình 4 Hạt cà phê

Hình 5: Cà phê xay nhỏ


c) Phân biệt một số loại cà phê
Trên thị trường hiện nay có những loại hạt cà phê phổ biến sau:

17
OMoARcPSD|17343498

Hình 6Arabica, Robusta, Culi là những loại cà phê ngon nhất hiện
nay

18
OMoARcPSD|17343498

Bảng 1: Phân loại cà phê


Đặc Hạt cà phê Arabica Hạt cà phê Robusta Hạt cà phê Culi
điểm
Tên 1. Cà phê Arabica còn được gọi là cà Cà phê Robusta còn được gọi là cà . Cà phê Culi còn được
gọi phê chè. Sở dĩ gọi như vậy là vì giống phê vối, trồng ở những vùng núi thấp, từ gọi là cà phê bi, cà phê
cây cafe này có đặc điểm lá nhỏ, thân 600m trở lên là có thể trồng được. Thân Peaberry có
cây thấp giống như cây chè ở Việt Nam. cây cafe Robusta cao hơn và nhiều
Arabica có nguồn gốc từ Tây Nam nhánh hơn, lá cũng to hơn so với cà phê
Ethiopia. Cà phê Arabica có 5 chủng loại Arabica.
phổ biến là: Caturra, Mocha, Bourbon,
Typica, và Catimor. Giống cà phê này
thường được trồng ở những nơi có độ
cao từ 1km trở lên – nơi có sự chênh lệch
lớn giữa nhiệt độ ngày và đêm.

Hình Hạt cà phê Arabica có hình dạng bầu Hạt cafe Robusta nhỏ hơn Arabica . Hạt to tròn, bóng mẩy,
dạng dục và dẹp, có rãnh cong ở giữa với hàm Đây là sản phẩm mà Việt Nam trồng và trong một trái cà phê chỉ có
lượng cafein thấp chỉ có 1 – 2,5%,. Quy xuất khẩu nhiều nhất. Cafe Robusta duy nhất 1 hạt.
trình chăm sóc và thu hoạch cà phê thường chủ yếu được dùng làm cà phê
Arabica vất vả hơn so với cafe Robusta nền, cà phê hòa tan. Các thương hiệu cà
nhưng giá thành lại cao hơn nhiều so với phê lớn hiện này dùng Robusta cực
Robusta. Hạt cafe Arabica được dùng nhiều để làm cà phê nền.
làm cà phê lấy “hương” để trộn vào cà
phê nền (Robusta) tạo thành các thương
hiệu cà phê khác nhau trên thế giới.

Hương vị hơi chua và đắng nhẹ có vị đậm, đắng và chua hơn Arabica. Cà phê Culi có mùi thơm

19
OMoARcPSD|17343498

vị Hàm lượng cafein của Robusta là và vị đắng mạnh, nước đen


khoảng 2-4% hạt, cao hơn khoảng 1,2 sóng sánh, đặc biệt lượng
lần so với các giống Arabica. cafein cao hơn rất nhiều lần
Do mùi vị của cà phê Robusta không so với giống cafe Robusta,
được đánh giá cao bằng Arabica nên giá Arabica.
thành chỉ bằng một nửa so với Arabica.
Nơi Tại Việt Nam, cà phê Arabica trồng Đây là loại cafe được trồng nhiều
trồng nhiều ở vùng núi, nhất là khu vực Cầu nhất ở nước ta hiện nay tại tỉnh Tây
Đất, Đà Lạt. Nước ta hiện nay có trồng 2 Nguyên và các tỉnh thành khác. Vị của
loại chính là Moka và Catimor rất được Robusta thì không chua, có hương thơm
người phương Tây ưa chuộng và cũng đặc biệt đặc trưng với hàm lượng cafein
khá hợp vị với phụ nữ Việt vì có hương khá cao nên rất được lòng nam giới
thơm nồng nàn, vị hơi chua. Việt. Tuy nhiên do hương vị quá đậm
đặc nên nó không phù hợp lắm với khẩu
vị của người ngoại quốc

Đặc Vỏ điều có màu nâu pha những chấm


điểm nhỏ đậm màu. Khi bóc vỏ thì cà phê có
hình thận, màu nâu nhạt. Cà phê không
quá cứng cũng không quá mềm. Độ cứng
vừa phải để người ăn cảm nhận được sự
giòn tan trong miệng. Khi nhai vào, cảm
thấy một chút béo, một chút ngọt kích
thích vị giác.

20
OMoARcPSD|17343498

Cả 3 loại giống này đều được ưa chuộng và có thị trường tiêu thụ khá lớn.
Do hạt cà phê Arabica có lợi thế về phương pháp chế biến với tỷ lệ thu hồi cao
và khả năng thu hồi vốn đầu tư nhanh nên Công ty sẽ tập trung phát triển sản
xuất và chế biến hạt cà phê Arabica với chất lượng nói trên. Cà phê được sản
xuất với tốc độ cao và chi phí thấp hơn các loại cà phê khác.

2.1.2 Thị trường tiêu thụ sản phẩm

a) Thị trường nội địa


Việt Nam có khí hậu nhiệt đới, là vùng lý tưởng để trồng các loại trái cây
và rau quả. Cây điều được trồng rộng rãi trên cả nước do đặc tính dễ trồng, giá
trị kinh tế cao, tuy nhiên cây điều được trồng nhiều nhất ở các tỉnh phía Nam,
đặc biệt là các tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ như: Bình Phước, Đồng Nai,
Đắk Lắk , Bình Thuận, Bình Định,...
Do cây điều sinh ra cà phê nên nhu cầu về trái cây nói chung và cà phê
nói riêng vào dịp Tết tăng cao. Cà phê cũng là một mặt hàng thực phẩm cần
thiết. Ngoài việc được ưa chuộng trong ngày Tết, cà phê hiện nay còn được sản
xuất quanh năm để đáp ứng nhu cầu ăn uống, quà biếu và các mục đích sử dụng
khác của người tiêu dùng.
Mục tiêu của riêu thụ nội địa , ngành cà phê Việt Nam hiện ở mức 13%
và dự kiến sẽ đạt 30% vào cuối năm tài chính hiện tại. Nói một cách đơn giản,
nhiều doanh nghiệp hoạt động trong khu vực này đang tăng mức ch bin sâu, đây
là một tin tốt cho những người Việt Nam sử dụng các sản phẩm này.
Trong 10 năm qua, tốc độ cà phê tiêu dùng thứ năm của Việt Nam đã
tăng 6-7% trong khi vẫn ổn định ở mức 13%. Theo ông Nguyễn Nam Hi - Phó
Chủ tịch Thng trc Hip hi Cà phê - Cà phê Việt Nam (Vicofa), bộ tài liệu này là
chính xác vì nó đại diện cho quan điểm của một số doanh nghiệp.
Mức tiêu thụ cà phê nội địa trung bình hàng năm tại Việt Nam đã tăng từ
0,5 kg lên 2 kg sau 10 năm, cho thấy thị trường nội địa đang phát triển rất mạnh
mẽ. Tuy nhiên, tỷ lệ này của Việt Nam vẫn còn thấp so với các quốc gia khác
như Mỹ, Brazil và Phần Lan. Vì vậy, chúng tôi muốn nâng tỷ trọng cà phê nội
địa lên 25 - 30%, ngang bằng với các nước sản xuất cà phê lớn như Brazil,
Indonesia, theo ông Hải.
Vicofa cho rằng để thực hiện được mục tiêu này, các doanh nghiệp cà phê
cần đầu tư sâu vào chế biến, xây dựng thương hiệu để thương hiệu được biết
đến nhiều hơn, chất lượng cao hơn. Theo ông Lương Văn Tự, Chủ tịch Vicofa,
doanh nghiệp cà phê cam kết trong thời gian tới sẽ tập trung nâng cao sản
lượng, chất lượng và giá trị gia tăng hơn là mở rộng phạm vi địa lý. Do khách
hàng yêu cầu cao về mặt hàng cà phê chất lượng cao từ khâu nguyên liệu, pha
chế đến cách tiếp cận – tiếp thị kinh doanh, người tiêu dùng không chỉ trên thị

21
OMoARcPSD|17343498

trường toàn cầu mà còn ở thị trường trong nước.


Với định hướng rõ ràng từ Hiệp hội, tới nay nhiều doanh nghiệp cà phê
lớn nhỏ đều đang có những bước đi cụ thể trong tiếp cận nội địa. Chẳng hạn
CÔNG TY TNHH Vĩnh Hiệp, công ty cổ phần tập đoàn Intimex, công ty cổ
phần Intimex Mỹ Phước, Tập đoàn Trung Nguyên,à Công ty TNHH Xuất nhập
khẩu 2 tháng 9 Daklak, Công ty Cổ phần Mascopex, Công ty TNHH Neumann
Gruppe Việt Nam, Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Cát Quế, Công ty
Cổ phần Phúc Sinh, Công ty TNHH Volcafe Việt Nam, và Nestlé Việt Nam
Limited.… đã đầu tư nhà máy chế biến cà phê hiện đại, đồng thời phát triển
thương hiệu tại các kênh phân phối siêu thị, đại lý. Ông Phan Minh Thông -
Chủ tịch HĐQT của Phúc Sinh Group - chia sẻ, trước đây công ty không chú
trọng vào nội địa nhưng kể từ khi dịch xảy ra đã có những chiến lược bài bản,
phù hợp hơn. Từ đó giúp doanh thu nội địa trong các tháng vừa qua của Phúc
Sinh đã tăng 200% so với thời điểm trước dịch. Hiện Phúc Sinh đang tiếp tục
nâng tỷ lệ nội địa lên qua việc nghiên cứu và ra mắt những sản phẩm mới hợp
với thị hiếu của người Việt, đồng thời phát triển kênh bán hàng online.
Trong khi đó, với các doanh nghiệp mới như Real Bean Coffee, HTX
Nông nghiệp RO FC, HTX Mỹ Lệ… lại chọn cách tiếp cận người tiêu dùng
bằng những sản phẩm khác biệt như: Cà phê kết hợp với nấm linh chi giúp nâng
cao sức khỏe, thiết kế bao bì giấy thân thiện môi trường… Qua những chiến
lược này, doanh nghiệp kỳ vọng có thể tăng tỷ lệ tiêu thụ tại nội địa lên 30%
như mục tiêu mà Hiệp hội Cà phê - Ca cao đang đề ra.
Giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ đồng loạt báo
giảm 1.000 đồng/kg tại thị trường nội địa, trùng với diễn biến giá thế giới,
Cafef.vn cho biết. Nhờ đó, cà phê tự trồng được mua với giá từ 43.300 - 43.900
đồng/kg. Với giá mỗi kg là 43.900 đồng, Đắk Lắk là địa phương có giá cà phê
cao nhất. 43.300 đồng/kg là mức thấp nhất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Hai tỉnh
quan trọng còn lại là Gia Lai và Đắk Nông có mức thu mua lần lượt là 43.600
và 43.700 đồng/kg. Như vậy, giá cà phê đã giảm đáng kể 1.100 - 1.200 đồng/kg
so với đầu tuần này, tuy nhiên đây vẫn là mức giá khá cao so với cùng kỳ năm
ngoái.
Ngoài ra, ngành cà phê Việt Nam đã mở rộng đáng kể trong những năm
qua, cung cấp nhiều loại mặt hàng với chi phí cao, bao gồm cà phê hòa tan, cà
phê rang xay, cà phê sữa,... Công ty đã tạo ra nhiều mặt hàng đa dạng hơn để
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng trong khi đảm bảo cà phê truyền thống
không bị các sản phẩm cùng loại đụng hàng. Hãng không chỉ biến tấu hương vị
cà phê mà còn tạo ra những loại cà phê có hương vị và cách pha chế phức tạp
hơn.
Các sản phẩm do doanh nghiệp trong nước làm ra được thị trường đánh
giá là chấp nhận được về mặt giá cả đối với nông sản nói chung và cà phê nói
riêng. Ngoài ra, chất lượng và mẫu mã của các mặt hàng cũng ngày càng được
cải thiện. Người tiêu dùng có nhiều khả năng hơn để lựa chọn các sản phẩm
chấp nhận được trong danh mục này vì nó đa dạng hơn và được tạo ra phong

22
OMoARcPSD|17343498

phú hơn bên cạnh việc được chế tác tinh xảo hơn. Ngoài ra, giá của mặt hàng
này nhìn chung không đổi và không có biến động lớn nên được nhiều khách
hàng tin tưởng. Giá các mặt hàng này chỉ tăng từ 2% đến 4%, mức tăng không
đáng kể.
Các doanh nghiệp đã không ngừng nghiên cứu để tìm ra những giải pháp
tốt nhất, không chỉ để giữ vững niềm tin và gia tăng sự hài lòng của khách hàng
mà còn để truyền cảm hứng và thu hút khách hàng mới. Nên sử dụng các bước
hợp lý để thiết lập lợi thế về giá so với đối thủ cạnh tranh, đánh vào tâm lý
người tiêu dùng bằng cách giảm giá cho nhiều loại hàng hóa hoặc quà tặng khi
mua hàng hoặc tích lũy thêm điểm thưởng trên thẻ thành viên của khách hàng.
Ngoài ra, còn có các ưu đãi hoặc quà tặng dùng thử miễn phí dành cho khách
hàng sử dụng với tư cách là nhà tư vấn hoặc cung cấp phản hồi về các mặt hàng
mới trong khi tiếp tục định hướng sản xuất.
Do đó, mức tiêu thụ sản phẩm trong nước cũng tương đối cao, đặc biệt
đối với những hàng hóa có hương vị đặc trưng của vùng, như cà phê.
Ý tưởng khả thi về mặt kinh tế sẽ chủ yếu nhắm vào thị trường nội địa để
mang lại lợi ích cho người tiêu dùng và các công ty Việt Nam. Các chợ lớn, cửa
hàng bánh kẹo, tiệm bánh, nhà hàng là những điểm tiêu thụ ban đầu mà công ty
nhắm đến. Nhu cầu tiêu thụ cà phê tại các quốc gia như Mỹ, Hà Lan, Trung
Quốc… đang tăng nhanh nên các doanh nghiệp chế biến, sản xuất cà phê phục
vụ thị trường trong nước và xuất khẩu cần một lượng lớn nguyên liệu đầu vào.
Do đó, Công ty sẽ đặc biệt chú trọng đến việc cung cấp cà phê nhân tươi
cho các doanh nghiệp chế biến cà phê.
Các thành phố sau đây là nơi công ty dự kiến cung cấp dựa trên những
điều đã nói ở trên:
- Miền Bắc: Đây là thị trường mục tiêu hàng đầu của công ty về hàng tiêu
dùng. Công ty có mạng lưới phân phối rộng, nhưng tập trung chủ yếu ở Hà Nội,
Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, nơi có dân cư đông, thu nhập
ổn định, hệ thống cửa hàng cung ứng thực phẩm đa dạng. Tại đây, cà phê được
sản xuất và chế biến nên sản lượng tiêu thụ được dự báo khá cao và ổn định.
Miền Trung: Do nhu cầu tăng cao tại các tỉnh như Huế, Đà Nẵng, Nha
Trang, Đà Lạt là những trọng điểm du lịch nước ta và hàng năm đón rất nhiều
lượt khách nên công ty dự kiến mở các điểm tiêu thụ tại đây. Có nhu cầu cao về
cà phê tươi từ khách du lịch và thực phẩm từ các quán ăn.
Miền Nam: Công ty xem Phan Thiết và TP.HCM là những đầu mối tiêu
thụ quan trọng không thể bỏ qua. Ngoài việc là một địa điểm du lịch. Ngoài ra,
tại TP.HCM còn có các chợ lớn như chợ Bến Thành, chợ Bình Điền, chợ Thủ
Đức,… đảm bảo lượng tiêu thụ mạnh và ổn định.
b) Thị trường xuất khẩu:
Cà phê Việt Nam đang ngày càng tiến sâu vào nhiều thị trường nước
ngoài và trở nên phổ biến, ngay cả ở một số quốc gia và khu vực nhập khẩu với
khối lượng rất lớn. Chúng có thể bao gồm những điều sau đây:
Xuất khẩu cà phê sang châu âu

23
OMoARcPSD|17343498

Với 40% tổng khối lượng và 38% kim ngạch xuất khẩu của cả nước, EU
là thị trường tiêu thụ cà phê lớn của Việt Nam. Hai quốc gia có thị phần và nhập
khẩu cà phê Việt Nam lớn nhất tại khu vực này là Đức (14,3%, tương đương
228,1 triệu USD) và Ý (7,8%, tương đương 124,5 triệu USD). Ngoài ra, nhờ
chất lượng được nâng cao nên xuất khẩu cà phê sang các nước khác cũng có giá
trị tăng đáng kể, trong đó có Bỉ (tăng 20,1%, đạt 74,8 triệu USD) và Ba Lan
(tăng 53,7%, đạt 23,5 triệu USD).
Xuất khẩu cà phê sang Đông Nam Á
Lượng cà phê tiêu thụ của nước ta ở vùng này chiếm 13% tổng sản lượng
cà phê xuất khẩu và là thị trường tiêu thụ cà phê lớn thứ hai của nước ta.
Việt Nam nhập khẩu cà phê vào Mỹ
Cà phê là một trong số những mặt hàng, sản phẩm của nước ta được gửi
đi Mỹ. 9% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của nước ta là sang thị trường Mỹ,
trị giá 142,9 triệu USD và dự kiến sẽ tăng nhanh trong những năm tới.
Các nước EU thường xuyên tăng mua cà phê Việt Nam trong những
tháng đầu năm. Ba Lan (tăng 53,7%, đạt 23,5 triệu USD) và Bỉ (tăng 20,1%, đạt
74,8 triệu USD) là hai quốc gia đáng chú ý trong bối cảnh này.
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn dự báo xuất khẩu cà phê sẽ đạt khối lượng và giá trị tính bằng
đô la cao nhất từ trước đến nay vào tháng 7/2020 khi lần lượt đạt 120.000 tấn và
213 triệu USD. Bảy tháng đầu năm 2020, xuất khẩu cà phê đạt 1,06 triệu tấn và
1,8 tỷ USD, giảm 0,1% về lượng và giảm 0,6% về giá trị so với cùng kỳ năm
2019.
Đức, Hoa Kỳ và Ý là ba quốc gia tiêu thụ cà phê hàng đầu của Việt Nam
trong nửa đầu năm với thị phần lần lượt là 14,3% (đạt 228,1 triệu USD) và 9%.
đạt 142,9 triệu USD) và 7,8% (đạt 124,5 triệu USD). Ba Lan có giá trị xuất
khẩu cà phê tăng khá 53,7%, đạt 23,5 triệu USD, Bỉ tăng 20,1%, đạt 74,8 triệu
USD, Nhật Bản tăng 20,5 triệu USD và 18,2%, đạt 103,1 triệu USD .).

Hình 7 Tình hình xuất khẩu cà phê 5 tháng 2020

24
OMoARcPSD|17343498

Nhóm khách hàng chủ yếu hướng tới:


- Người tiêu dùng Việt Nam
- Khách du lịch nước ngoài

2.1.3 Lý do lựa chọn sản phẩm và thị trường

a) Thực trạng:
Thị trường cung:
Cà phê là một trong những ngành đóng góp đáng kể nhất vào thu nhập
của ngành nông nghiệp Việt Nam nói riêng và GDP của đất nước nói chung
trong ba thập kỷ qua (kể từ cuộc cải cách năm 1986). Nhiều hộ gia đình trong
vùng sản xuất nông nghiệp chủ yếu dựa vào ngành cà phê để có nguồn thu nhập
chính, tạo ra hàng nghìn việc làm trực tiếp và gián tiếp. Trong những năm gần
đây, cà phê luôn đóng góp trên 10% GDP nông nghiệp và thường chiếm khoảng
15% tổng kim ngạch xuất khẩu nông nghiệp.
Sản xuất cà phê của Việt Nam đã chuyển đổi thành một ngành tập trung
vào xuất khẩu trong vài thập kỷ qua. Nước ta là nước sản xuất và xuất khẩu cà
phê đứng thứ hai thế giới, xuất khẩu đến hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ,
chiếm 14,2% thị phần xuất khẩu cà phê thế giới (đứng thứ hai sau Brazil). Với
9,1% thị phần (đứng thứ 5 sau Brazil, Indonesia, Malaysia và Ấn Độ), xuất
khẩu cà phê rang xay nói riêng đã mang đến cho ngành cà phê Việt Nam nhiều
cơ hội và tiềm năng. ký kết các hiệp định thương mại tự do để mở rộng phạm vi
tiếp cận của một quốc gia trên thị trường toàn cầu. Thị trường xuất khẩu cà phê
lớn của Việt Nam là EU, chiếm 40% tổng lượng và 38% tổng kim ngạch xuất
khẩu. Đứng thứ hai là Đông Nam Á với 13% trong tổng lượng và kim ngạch.
Cả nước hiện có 97 cơ sở chế biến cà phê nhân, 160 cơ sở chế biến cà
phê rang xay, 8 cơ sở chế biến cà phê hòa tan và 11 cơ sở chế biến cà phê phối
trộn. Cụ thể gồm: 160 cơ sở chế biến cà phê rang xay, với tổng công suất thiết
kế 51,7 nghìn tấn sản phẩm/năm; 97 cơ sở chế biến cà phê nhân, tổng công suất
thiết kế 1,503 triệu tấn; và 8 cơ sở chế biến cà phê hòa tan có tổng công suất
quy hoạch 36.000 tấn hàng/năm; năng lực thực tế của họ là 97,9%; 11 cơ sở chế
biến cà phê phối trộn có tổng công suất thiết kế 139.900 tấn sản phẩm/năm;
công suất thực tế của họ là 81,6%. Cà phê bột của Trung Nguyên, cà phê hòa
tan của Vinacafe, cà phê hòa tan của Trung Nguyên không chỉ chiếm lĩnh thị
trường trong nước mà còn được ưa chuộng ở nhiều thị trường khu vực và đã
giúp tạo dựng thương hiệu cà phê Việt.
Thị trường cầu:
Theo ước tính, 169,34 triệu bao cà phê đã được tiêu thụ trên toàn thế giới
trong niên vụ 2019–2020, tăng 2% so với 165,35 triệu bao niên vụ trước. Cho
rằng cà phê là thức uống ưa thích nhất ở phần lớn các quốc gia công nghiệp hóa,
tiêu thụ cà phê được dự đoán sẽ tăng ở hầu hết các quốc gia. Trong những năm

25
OMoARcPSD|17343498

tới, các quốc gia đang phát triển như Kenya, Panama và Senegal được coi là có
tiềm năng thị trường lớn nhất. Phần lớn tiêu thụ cà phê của thế giới xảy ra ở
châu Âu. Tiêu thụ cà phê tại khu vực này được dự đoán sẽ tăng 1,2% lên 54,54
triệu bao trong niên vụ 2019-2020. Tại Bắc Mỹ, mức tiêu thụ có thể tăng 1,7%
lên 30,97 triệu bao.

Hình 8: Nhu cầu tiêu thụ cà phê 2019/2020


Ngoài ra, tiêu thụ ở các khu vực khác sẽ tăng lần lượt 3% lên 37,84 triệu
bao, 1,4% lên 5,47 triệu bao và 1,4% lên 5,47 triệu bao ở Châu Á và Châu Đại
Dương, Trung Mỹ và Mexico và Châu Phi. Ngược lại, người ta dự đoán rằng
mức tiêu thụ cà phê ở Nam Mỹ sẽ không thay đổi. Cà phê là thức uống được
tiêu thụ nhiều nhất ở Mỹ, với hơn 63% người Mỹ báo cáo sử dụng hàng ngày,
theo nghiên cứu của Hiệp hội Cà phê Quốc gia (NCA). Sự phát triển của tầng
lớp trung lưu là một phần nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng mạnh mẽ trong tiêu
dùng ở Trung Quốc và Ấn Độ. Một nhu cầu đáng kể đối với cà phê cũng được
quan sát thấy ở các quốc gia như Nga và Ukraine.
Dự báo tình hình cung cầu trong tương lai của sản phẩm:
Ai cũng biết giá cà phê đã giảm từ đầu tháng 10 do nguồn cung được cải
thiện. Sau khi giá leo lên mức cao trong 9 tháng đầu năm, cà phê bắt đầu suy
thoái vào tháng 10. Giá cà phê arabica đã giảm hơn 50% trong hai tháng qua, có
thời điểm xuống mức thấp nhất trong 18 tháng, trong khi giá cà phê Robusta chỉ
tăng nhẹ 17%.
Những lo ngại trên thị trường về tình trạng thiếu cà phê của Brazil trong
nửa đầu năm nay đã được thay thế bằng kỳ vọng lạc quan hơn về nguồn cung.
Trong nghiên cứu gần đây nhất được Rabobank công bố vào đầu tháng 11, ngân
hàng này dự báo niên vụ 2023–2024 của Brazil có thể sản xuất 68,5 triệu bao
(loại 60kg) cà phê, tăng 8% so với năm trước. hỗ trợ hiện tại. Nhờ những cơn
mưa liên tục rơi ở Minas Gerais, vùng trồng cà phê chính của Brazil, kể từ cuối
tháng 9, sản lượng đã tăng chủ yếu với trọng tâm là cà phê Arabica.
Khi Việt Nam, nhà cung cấp cà phê Robusta hàng đầu thế giới, chính
thức bắt đầu vụ thu hoạch, nhu cầu về cà phê Robusta tăng lên, đẩy nguồn cung

26
OMoARcPSD|17343498

bổ sung vào thị trường. Theo các chuyên gia, tính đến ngày 20/11, 38% diện
tích đất trồng cà phê của Việt Nam đã được thu hoạch. Bởi vì những người
trồng cà phê cần có kho để lưu trữ cà phê tươi của vụ mùa, nên nhu cầu thúc
đẩy xuất khẩu tăng lên khi cà phê được thu hoạch nhiều hơn.
Giá cà phê chịu áp lực từ cả phía cung và cầu cũng như từ những lo ngại
về suy thoái kinh tế khiến giá cà phê giảm mạnh. Toàn cầu phải đối mặt với
viễn cảnh suy thoái kinh tế do các ngân hàng trung ương lớn tăng lãi suất để
kiềm chế lạm phát. Do đó, người tiêu dùng chịu áp lực phải chi tiêu ít hơn cho
những mặt hàng không thiết yếu và phụ thuộc nhiều hơn vào sức mạnh của nền
kinh tế, như cà phê. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã dự đoán mức tăng trưởng
3,2% trên toàn thế giới vào năm 2022 trong báo cáo từ tháng 10, với việc Hoa
Kỳ và Liên minh Châu Âu đồng tiền chung tiếp tục mở rộng với tư cách là hai
quốc gia tiêu thụ cà phê chính trì trệ.
Giá cà phê nội địa của Việt Nam cũng không tránh khỏi sự sụt giảm
chung của giá cà phê. Giá giảm chủ yếu do nguồn cung giảm khi vào vụ thu
hoạch tươi. Ngoài ra, USD tăng khiến nông dân sẵn sàng bán ra khiến giá giảm
hơn 10.000 đồng/kg chỉ trong hơn hai tháng.
Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam dự đoán giá cà phê sẽ tiếp tục thay đổi
tùy thuộc vào sự thay đổi của cung và cầu. Triển vọng kinh tế toàn cầu sẽ vẫn
tồi tệ nếu các ngân hàng trung ương lớn tiếp tục thực hiện các chính sách tiền tệ
hạn chế vào năm 2023 trong nỗ lực khôi phục lạm phát trở lại mức mong muốn.
Do đó, nhu cầu tiêu thụ cà phê sẽ khó phục hồi và có thể giảm mạnh trong năm
2019.
IMF đã giảm dự đoán tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2023 từ 3,6% vào
tháng 4 xuống 2,7% vào tháng 10, thấp hơn so với dự đoán 3,2% cho năm 2022.
Với tốc độ tăng trưởng vừa phải lần lượt là 0,5% và 1%, khu vực đồng euro và
Mỹ là hai nền kinh tế tiêu thụ cà phê lớn nhất thế giới.
Tuy nhiên, hai quốc gia xuất khẩu cà phê Arabica hàng đầu là Brazil và
Colombia đều điều chỉnh giảm sản lượng so với báo cáo giữa năm, theo số liệu
cập nhật mới nhất về niên vụ cà phê 2022/2023 của USDA. Điều này có thể
giúp giá cà phê hạn chế đà suy yếu trong thời gian tới.
Với Brazil, USDA đã cắt giảm sản lượng niên vụ hiện tại của nước này
xuống còn 62,6 triệu bao, giảm 1,7 triệu bao so với báo cáo hồi tháng 06. Sản
lượng suy yếu kéo theo xuất khẩu cũng giảm 2,4 triệu bao, về mức 36,65 triệu
bao, thấp nhất trong 04 năm gần đây. Tại Colombia, sản lượng được dự báo sẽ
giảm nhẹ 3,1% so với báo cáo trước đó, về mức 12,6 triệu bao và xuất khẩu
cung bị cắt giảm 2,3% so với dự đoán trước đó.
Trong khi đó, nguồn cung tại các nước xuất khẩu Robusta lại tích cực
hơn, có thể là yếu tố gây áp lực lên giá trong thời gian tới. Dù sản lượng vẫn
được dự báo sẽ suy yếu nhẹ so với báo cáo trước, ở mức 30,22 triệu bao, xuất
khẩu tại Việt Nam được ước tính sẽ tăng nhẹ lên 27,65 triệu bao. Tại Indonesia,
nước xuất khẩu Robusta lớn thứ 3 thế giới, cả sản lượng và xuất khẩu đều được
USDA dự báo tích cực hơn với mức tăng lần lượt là 7% và 1,5%.

27
OMoARcPSD|17343498

Về lâu dài, thị trường sẽ phản ứng mạnh mẽ hơn với dự báo của các quốc
gia xuất khẩu cà phê lớn về sản lượng cà phê niên vụ 2023/2024. Mặc dù vẫn
còn quá sớm để dự báo nguồn cung chính xác cho mùa tới, nhưng thị trường có
kỳ vọng cao hơn trong năm nay so với năm ngoái do La Nina được dự báo sẽ
bớt nghiêm trọng hơn. Mặc dù có những ý kiến khác nhau ở Brazil về sản lượng
cà phê niên vụ sắp tới, nhưng các nhà phân tích tin rằng sản lượng ít nhất sẽ
tương đương với niên vụ hiện tại.
b) Các giải pháp tiếp thị
Mục tiêu của dự án này nằm trong kế hoạch thúc đẩy, đưa sản phẩm cà
phê của công ty trở thành sản phẩm phổ biến và được ưa chuộng với đối tượng
khách hàng ở mọi lứa tuổi, mở rộng hệ thống phân phối bán hàng không chỉ ở
các thành phố lớn mà trải đều khắp cả nước, đồng thời quảng bá sản phẩm tới
thị trường nước ngoài.
Chiến lược và chương trình, hành động:
Công ty thường xuyên cử các cán bộ đến các hội chợ, triển lãm để tìm
kiếm khách hàng và giới thiệu sản phẩm.
Thường xuyên tham gia vào các buổi hội thảo về sản xuất thực phẩm
trên cả nước để tăng thương hiệu cho công ty
Thực hiện các hoạt động quảng cáo bằng cách thuê ngoài các công ty
quảng cáo để đưa hình ảnh của mình đến với khách hàng: Facebook, các biển
hiệu trên đường...
Cứ mỗi năm 3 lần, công ty sẽ tổ chức các buổi dùng thử sản phẩm miễn
phí với số lượng có hạn tại các khu siêu thị lớn để khách hàng có thể trải
nghiệm hương vị và chất lượng của sản phẩm một cách chân thực nhất.
Nắm bắt được các dịp lễ lớn trong năm để thực hiện các chương trình
giảm giá. Nhất là Tết nguyên đán – thời điểm tiêu thụ cà phê lớn nhất trong năm
của người dân Việt Nam.
Tích cực thay đổi, cải tiến chất lượng và mẫu bao bì
Công ty có hệ thống riêng các cửa hàng chuyên bán các sản phẩm của
công ty và do nhân viên trực tiếp bán tại các khu trung tâm ở những thành phố
lớn và các khu du lịch có nhiều khách nước ngoài.
Chiến lược sản phẩm:
Sản phẩm hướng tới chất lượng cao và đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
Luôn khẳng định lợi thế giá trị của sản phẩm, từ đó người tiêu dùng sẽ tin
tưởng vào chất lượng và giá cả của sản phẩm.
Chính sách phân phối:
Công ty hướng tới các chợ lớn, đại lý bánh kẹo, nhà hàng ăn uống, những
doanh nghiệp chế biến và sản xuất cà phê.
Chính sách giá cả:
Chất lượng tăng lên nhưng giá không thay đổi
Chính sách giảm giá nếu mua số lượng lớn

28
OMoARcPSD|17343498

Chiến lược quảng cáo và xúc tiến bán hàng:


Quảng cáo trên các trang mạng xã hội.
Giới thiệu với các bạn hàng quen biết.
Xây dựng hình ảnh sản phẩm chất lượng cao và đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
Các Kế hoạch dự phòng:

Tiến hành phân tích doanh thu, lợi nhuận sản phẩm qua các kỳ, đồng thời
nghiên cứu các sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh để tìm ra xu thế thị trường,
nắm bắt thị hiếu khách hàng, từ đó đề ra những kế hoạch giải pháp cải thiện lại
chất lượng và mẫu mã sản phẩm.
Tổ chức các chương trình nhằm quảng bá nhãn hiệu công ty tới nhiều
đối tượng khách hàng hơn.
c) Chương trình sản xuất kinh doanh
1) Sản xuất sản phẩm phục vụ thị trường nội địa
Sản phẩm chính, chủ yếu của Công ty bao gồm cà phê sống nguyên hạt,
cà phê rang muối, …
2) So sánh về giá cả của sản phẩm

3) Thành phần dinh dưỡng cà phê:


Thông tin dinh dưỡng do Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ cho thấy, 01 tách
(270g) cà phê đen không thêm kem hoặc đường có chứa:
❖ Lượng calo: 1

29
OMoARcPSD|17343498

❖ Chất béo: 0g
❖ Natri: 6mg
❖ Carbohydrate: 0g
❖ Chất xơ: 0g
❖ Đường: 0g
❖ Chất đạm: 0,3g
❖ Quy cách đóng gói: Khối lượng tịnh 5000g, 1kg-10kg và tùy
theo nhu cầu khách hàng (được ghi rõ trên nhãn hàng hóa)
❖ Chất lượng: cà phê phải hoàn toàn miễn nhiễm cũng như
không được có sự xuất hiện của sâu sông, nấm mốc, côn trùng gây
hại, ôi thối, hư hỏng, mùi nấm mốc, dính vỏ lụa, có tạp chất và vật
thể lạ. không nát vụn, khô ráo, không dính ướt. Sản phẩm được
đóng gói cẩn thận, hộp kín với gói chấm ẩm giúp bảo quản sản
phẩm tốt hơn. Hoàn toàn dùng nguyên liệu tự nhiên, không hóa
chất bảo quản, an toàn sức khỏe.
❖ Hình thức bao bì:
Đóng hộp nhựa hình tròn trong suốt. Trên mặt hộp có dán 1
miếng đề can màu nâu in hoa văn chìm bao gồm các thông tin chi
tiết: Tên sản phẩm, tên công ty, khối lượng. Dưới đáy hộp in chìm
ngày sản xuất và hạn sử dụng, thành phần, hướng dẫn sử dụng.

Hình 2.4 Mô phỏng bao bì sản phẩm của công ry


Đặc điểm khác biệt giữa sản phẩm của công ty với các sản phẩm cà

30
OMoARcPSD|17343498

phê của nhãn hiệu khác trên thị trường:


Đặt tiêu chí chất lượng lên hàng đầu, luôn đảm bảo cung cấp cà phê
Cà phê được bóc lụa trong tuần, hàng luôn luôn mới, nên không bị hôi
dầu.
Đủ điều kiện tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm.
Hạt điêu có thể dùng để nấu ăn, nấu xôi, chiên xào nấu gì đó, hoặc xay
nhuyễn làm sữa cho bé và mẹ rất tốt, làm các món cà phê phô mai,.....
Không sử dụng các chất tẩy trắng hay chất làm mềm
Bảng 2.2 Bảng so sánh giá cả sản phẩm
Đơn vị: Việt Nam đồng
STT Tên sản phẩm Công ty TNHH Công ty TNHH Công ty Cổ
TQT bánh mứt Đông phần Chewy
Đô Phát Art
Cà phê
1 nguyên hạt 100.000 150.000 180.000
(500g)
2 Cà phê rang 150.000 180.000 200.000
(500g)

4) Lựa chọn hình thức đầu tư


Công ty lựa chọn hình thức đầu tư liên doanh có nghĩa là chủ đầu tư Việt
Nam, trong nước, nước ngoài sẽ có vốn góp vào theo hợp đồng liên doanh và
lập thành công ty cổ phần Đầu tư theo hình thức này sẽ đem lại lợi ích cho công
ty:
Vì vốn còn ít cho nên khi liên doanh sẽ bổ sung được nguồn vốn để thâm
nhập thị trường mới - Doanh nghiệp sẽ có cơ hội tiếp cận với sự phát triển của
khoa học hiện đại trên thế giới, nắm bắt được nhiều thông tin. Từ đó đẩy mạnh
sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm
Đem lại hiệu quả cao, các công ty liên doanh bổ sung những thiếu sót cho
nhau, đặc biệt là nguồn vốn. Giảm căng thẳng chính trị giữa các quốc gia, nâng
cao việc tiếp cận của các quốc gia khác với doanh nghiệp.
2.2 Nghiên cứu kỹ thuật – công nghệ:

2.2.1 Công nghệ

a) Tên công nghệ và đặc điểm chủ yếu


- Khái quát: Công nghệ chế biến cà phê thô là công nghệ có lịch sử lâu
đời, nhưng sản phẩm này lại chỉ mới thực sự được sử dụng rộng rãi trên thị
trường vài năm gần đây. Công nghệ sản xuất cà phê của OLAM dựa trên cơ sở

31
OMoARcPSD|17343498

quy trình sản xuất cà phê thông thường, điểm tạo nên sự khác biệt chính là ở các
giai đoạn xử lí cà phê thô cẩn trọng với sự phát triển của tiến bộ công nghệ cùng
nhiều công thức chế biến đa dạng cho ra nhiều loại sản phẩm khác nhau phù
hợp với mọi thị hiếu, khẩu vị của người dùng, đa dạng hóa sự lựa chọn của
khách hàng.
Công nghệ của OLAM tập trung vào đặc tính phân loại, lựa sâu nhiều lần,
rang xong thì đổ ra bàn inox lại tiếp tục lựa sâu tiếp. Khâu lựa sâu là khâu lựa
đi lựa lại để cà phê hoàn hảo nhất có thể. Không ai muốn mua cà phê lẫn đầy
hạt hỏng trong đó cả, đứng về phương diện khách hàng, các bạn sẽ hiểu về điều
đó và đừng bao giờ mang một sản phẩm kém đến cho họ.
b) Thuyết minh công nghệ:
Nguyên liệu đầu vào là cà phê được đưa vào nhà máy phân loại cỡ hạt,
sau đó đem hấp, hấp xong để nguội và đem đi tách nhân, sau đó đem sấy nhân
và hồi ẩm, rồi bóc vỏ lụa (bằng máy hoặc thủ công) sau khi tách vỏ lụa xong,
nếu tách bằng máy sẽ phân loại thô rồi cạo sót lụa và phân loại thành phẩm.
Trường hợp bóc vỏ lụa thủ công thì sau khi bóc lụa sẽ phân loại thành phẩm rồi
cân tịnh, đóng bao, lưu kho và xuất bán.
Sơ đồ tiến trình công nghệ chủ yếu

Tiếp nhận Phần loại


nhiến liệu đầu Phơi và bảo nguyến liệu
vào quản nhiến liệu
( chủng loại)

32
OMoARcPSD|17343498

Hình 2.5 Sơ đồ tiến trình công nghệ


Bước 1: Chọn nguyên liệu
Nguyên liệu để sản xuất cà phê Gudeli là cà phê nhân ARABICA,
ROBUSTA đã được phơi khô độ ẩm 13 đến 15%.
Bước 2:Phân loại:
Cà phê nhân xô trong quá trình xay bóc vỏ, phơi, sấy khô sẽ bị vỡ, hạt
đen do đó cần phải nhặt bỏ hạt đen và vỡ, phân loại theo kích thước để quá trình
rang được dễ dàng và đều hơn. Thông thường dùng hệ thống sàng 5 lưới để
phân loại.
Bước 3: Xử lý nguyên liệu:
Trong quá trình bảo quản, cà phê nhân hấp thụ nhiều mùi vị lạ, đặc biệt là
mùi mốc, do đó cần phải xử lý nguyên liệu. Các phương pháp xử lý nguyên liệu
như sau:
– Xử lý bằng nước: chỉ áp dụng đối với những loại cà phê nguyên liệu có
chất lượng cao (trong thời gian bảo quản không có mốc). Tiến hành ngâm
nguyên liệu trong nước 5 phút, nước sẽ ngấm vào hạt cà phê và hòa tan các mùi
vị lạ, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô.
– Xử lý bằng dung môi hữu cơ: sử dụng cho những loại nguyên liệu kém
chất lượng hơn. Dung môi thường dùng là rượu etilic 20 %V, thời gian xử lý 5
÷ 10 phút, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô.
Bước 4: Rang:
Đây là giai đoạn quan trọng nhất vì hương thơm tạo thành trong quá trình
này. Nhiệt độ rang thường khống chế trong khoảng 200 – 2400C. Quá trình này
gồm ba giai đoạn:
– Ở nhiệt độ < 500C ta thấy bốc ra nhiều khói trắng, chủ yếu là hơi nước
thể tích hạt không biến đổi. Cuối giai đoạn này ta thấy ngừng sinh khí (khói
trắng), đây là dấu hiệu chuyển sang giai đoạn sau.
– Khi nhiệt độ tăng lên 1500C thì trong hạt xảy ra quá trình tích khí nên
thể tích của hạt tăng lên đột ngột, lúc này ta nghe thấy những tiếng nổ nhẹ, hạt
chuyển sang màu nâu. Trong giai đoạn này ta thấy khí màu trắng đục thoát ra.
– Khi nhiệt độ lên 2200C, giữ ở nhiệt độ này trong vòng 10 – 15 phút,
lúc này thể tích hạt không biến đổi nữa, sự sinh khí rất yếu ớt hoặc ngừng hẳn,
hạt chuyển sang màu nâu đậm.
Hạt cà phê rang đạt yêu cầu có mặt ngoài nâu đậm, bên trong có màu
cánh gián, mùi thơm nồng, vị đắng dịu.
Bước 5 Làm nguội:
Quá trình làm nguội thực hiện trong thiết bị làm nguội kiểu đứng, dùng
quạt gió để làm nguội.
Bước 6 Xay:
Sau khi làm nguội hoàn toàn, cà phê rang được chuyển tới bồn ủ từ 15
đến 20 ngày sau mới được xay. Nguyên hạt được chuyển tới máy xay nhỏ, bột
cà phê xay phải lọt sàng 1,6mm (90 %). Bột cà phê xay có kích thước lớn hơn
1,6 mm được đem đi xay lại để đảm bảo yêu cầu trên.

33
OMoARcPSD|17343498

g. Đóng gói:
Cà phê rang (đặc biệt là cà phê rang xay) rất dễ bị mất hương thơm, hấp
thụ mùi lạ và dễ bị oxy hóa nên cần phải bao gói thật cẩn thận. Dùng các loại
bao bì như màng BOPP, MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì chứa đựng
thực phẩm để tiến hành bao gói.
Bước 7 Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
a) Nguồn công nghệ và phương thức chuyển giao công nghệ
b) Nguồn công nghệ:
Bên nhận công nghệ: Công ty TNHH TQT
Bên chuyển giao công nghệ: Công ty Olam International Limited
c) Phương thức chuyển giao công nghệ:
Phần chuyển giao công nghệ trong dự án đầu tư. Trong hợp đồng chuyển
giao công nghệ quy định các điều khoản:
Việc mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ được gắn với nhãn hiệu
hàng hóa, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu
tượng kinh doanh và phương thức quảng cáo của bên nhượng quyền.
Bên nhượng quyền hỗ trợ chuyên gia về kỹ thuật cho bên nhận công nghệ
cũng như quá trình đưa công nghệ vào sản xuất với yêu cầu kỹ thuật công nghệ
và chất lượng sản phẩm đạt chỉ tiêu, tiến độ trong quy định của hợp đồng
chuyển giao công nghệ đã ký kết.
d) Cách thức xử lý vấn đề tài chính:
Thanh toán kỳ vụ theo lợi nhuận từng năm.
* Giá cả công nghệ: 6.700.000.000 đồng
Giá cả của công nghệ thường cao hơn so với việc chỉ chuyển giao qua
tài liệu do bên chuyển giao sẽ hỗ trợ chuyên gia, đào tạo đội ngũ nhân viên của
công ty về các thao tác, kỹ năng cơ bản để vận hành máy móc và thiết bị, sau đó
đưa công nghệ vào sản xuất.
* Hợp đồng chuyển giao công nghệ: Được kí kết và thỏa thuận trên văn
bản theo các tiêu chuẩn của pháp luật kinh doanh quốc tế

2.2.2 Trang thiết bị

Do đặc thù công nghệ là chế biến nông sản nên các thiết bị đều được gia
công sản xuất trong nước.
a, Máy hấp cà phê thô dạng thùng quay

34
OMoARcPSD|17343498

Hình 2.6 Máy hấp cà phê thô dạng thùng quay


Trạng thái: Có hàng Model: MEKONG-CRS11
Nguồn gốc xuất xứ: Việtnam Phương thức thanh toán: L/C,T/T, Thời
gian giao hàng: 45 ngày Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 2000 L x 1500 W x 4000 H (mm)
Trọng lượng: 1000 (kg) Tiêu chuẩn: TCNVN Năng suất: 600-800 kg/mẻ
Công suất: 5 kw
b, Máy sấy nhân cà phê
Trạng thái: Có hàng
Model: MEKONG - DR01
Phương thức thanh toán: L/C,T/T, Thời gian giao hàng: 45 ngày Đơn
hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 4000 L x 2500 W x 2500 H (mm) Trọng lượng: 1000 (kg)
Năng suất: 1000 - 1500 kg/8 hour Công suất: 5 kw

Hình 2.7 Máy sấy nhân cà phê

35
OMoARcPSD|17343498

c, Dây chuyền chẻ cà phê tự động

Hình 2.8 Dây chuyền chẻ cà phê tự động


Trạng thái: Có hàng
Model: MEKONG-VINA01
Nguồn gốc xuất xứ: Việt nam Phương thức thanh toán: L/C,T/T, Cảng
đến: Theo yêu cầu
Thời gian giao hàng: 30 ngày Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 6000 L x 2000 W x 4000 H (mm) Trọng lượng: 2500 (kg)
Tiêu chuẩn: Việt nam
Năng suất: 200 - 400 kg/hour
d, Máy bóc tách vỏ lụa cà phê tự động

Hình 2.9 Máy bóc tách vỏ lụa cà phê tự động


Trạng thái: Có hàng Model: MEKONG-PL100
Nguồn gốc xuất xứ: Việt nam Phương thức thanh toán: L/C,T/T, Thời
gian giao hàng: 45 ngày Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 2500 L x 1000 W x 2500 H (mm) Trọng lượng: 1000 (kg)
Năng suất: 180 - 200 kg/hour Công suất: 5 kw
e, Máy phân loại cà phê thô

36
OMoARcPSD|17343498

Hình 2.10 Máy phân loại cà phê thô


Trạng thái: Có hàng
Model: MEKONG-CBM12
Nguồn gốc xuất xứ: Việtnam Phương thức thanh toán: L/C,T/T, Thời
gian giao hàng: 45 ngày Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 12000 L x 1500 W x 2500 H (mm) Trọng lượng: 1000 (kg)
Tiêu chuẩn: TCNVN Năng suất: 2000 kg/hour Công suất: 3.5 kw
f, Máy phân loại

Trạng thái: Có hàng Model: MEKONG-GR01


2.11 Máy phân loại

Nguồn gốc xuất xứ: Việt nam Phương thức thanh toán: L/C,T/T, Thời
gian giao hàng: 60 ngày Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 2700 L x 2000 W x 1000 H (mm) Trọng lượng: 200 (kg)
Tiêu chuẩn: TCNVN
Năng suất: 150 - 200 kg/hour Công suất: 0.5 kw
g, Máy nén khí

37
OMoARcPSD|17343498

Hình 2.12 Máy nén khí


Trạng thái: Có hàng Model: AIR MEKONG
Nguồn gốc xuất xứ: Việt nam Phương thức thanh toán: L/C, Thời gian
giao hàng: 30 ngày Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 2500 L x 1200 W x 1500 H (mm) Trọng lượng: 2000 (kg)
Tiêu chuẩn: CE Năng suất: 10-200HP Đánh giá: Chưa có h, Máy dò
kim loại

Hình 2.13 Máy dò kim loại


Trạng thái: Có hàng
Model: MKTECH-METALDT
Nguồn gốc xuất xứ: Việt nam Phương thức thanh toán: L/C,T/T, Thời
gian giao hàng: 30 ngày Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 2000 L x 1200 W x 1200 H (mm) Trọng lượng: 500 (kg)
Tiêu chuẩn: CE
Danh mục máy móc thiết bị chính trong xưởng sản xuất được liệt kê
trong bảng sau:
Stt Tên thiết bị Số lượng Xuất xứ Tình trạng
1 Máy hấp 2 Việt Nam Mới 100%
2 Máy tách vỏ 2 Việt Nam Mới 100%
3 Lò sấy 3 Việt Nam Mới 100%
4 Cân 2 Việt Nam Mới 100%

38
OMoARcPSD|17343498

5 Xe nâng 1 Việt Nam Mới 100%


Bảng 2.3 Danh mục máy móc thiết bị chính trong xưởng sản xuất
Danh mục máy móc, trang thiết bị phụ trợ:
Danh mục thiết bị Đơn giá Thành
(106 đ) tiền (106
Công dụng SL
đ)

1, Bộ máy xử lý nước thải Xử lý nước thải trước khi 1 bộ 980 980


thải ra môi trường
2, Bộ máy lọc khí thải Lọc khí thải trước khi 1 bộ 1120 1.120
thải ra môi trường
3, Máy xử lý chất thải Xử lý chất thải mềm 2 950 1.900
mềm máy
4, Bình cứu hỏa Phục vụ công tác phòng 30 0,23 6,9
cháy, chữa cháy bình
5, Máy bơm cứu hỏa 3 3 9
máy
6, Ống nước PCCC 200 0,25 50
m
7, Quạt thông gió Quạt mát, điều hòa không 60 cái 0,4 24
khí trong nhà máy
8, Xe đẩy hàng Vận chuyển hàng hóa 15 xe 1,5 22,5
trong phân xưởng
9, Thiết bị văn phòng (máy
tính, máy in, máy fax, bàn Chủ yếu phục vụ các hoạt 598,6
ghế,…) động của khu văn phòng

10, Trang thiết bị phụ trợ 70


khác

11, Máy biến áp 180KVA 1 cái 143 143

Tổng tiền 4.924


Bảng 2.4 Danh mục máy móc, trang thiết bị phụ trợ
2.1.1. Mức tiêu hao nguyên liệu cho hoạt động sản xuất
2.1.1.1. Nhu cầu nguyên liệu
• Nhu cầu về nguyên liệu sử dụng trung bình trong một tháng

39
OMoARcPSD|17343498

Stt Tên nguyên liệu Đơn vị tính Số lượng/tháng


1. Cà phê Tấn 265
Bảng 2.5 Nhu cầu về nguyên liệu sử dụng trung bình trong một tháng
a) Nhu cầu về nhân lực
Tổng số công nhân viên làm việc trong công ty khoảng 64 người. Bao
gồm các bộ phận cơ bản sau:
Bộ phận văn phòng: ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng của nhà
máy, nhân viên môi trường
Bộ phận phục vụ: bảo vệ
Bộ phận kỹ thuật: nhân viên kỹ thuật, thợ sửa chữa, bảo trì, vận hành
Bộ phận vệ sinh: nhân viên vệ sinh, quét dọn
Công nhân làm việc trong xưởng sản xuất.
b) Phương thức cung cấp nguyên liệu và cam kết
Phương thức cung cấp nguyên liêu: Nguyên liêu chủ yếu được cung cấp
bằng xe tải theo đường bô. Bên bán chủ đông giao hàng.
Cam kết: Nhà cung cấp nguyên liêu phải cam kết trong hợp đồng là giao
nguyên liêu với đúng số lượng, đúng chất lượng, đúng địa điểm và
đúng thời gian như đã giao kết trong hợp đông. Nếu trong trường hợp môt
bên vi phạm hoăc thực hiên sai hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiêm theo hợp
đồng đã kí kết, kể cả chịu trách nhiêm trước pháp luâṭ.
c) Khả năng cung cấp nguyên liệu và biện pháp bảo đảm cung
ứng ổn định
- Tại môt đất nước có nhiều nhà máy sản xuất và nhiều khu nông trại
áp dụng công nghệ cao thì việc tìm kiếm nguồn nguyên liệu cà phê là việc
dễ dàng. Bên cạnh đó, sản phẩm có giá thành khá rẻ và chất lượng được đánh
giá tốt. Các nguyên liêu khác cũng được đánh giá là luôn có sẵn trong nước và
giá thành hợp lý trên thị trường.
- Để đảm bảo nguồn cung ứng ổn định thì dự án cần tìm kiếm và hợp
tác với nhiều nhà cung cấp uy tín, lớn mạnh trên thị trường để chắc chắn rằng
luôn có sẵn nguồn nguyên liêu đó, Công ty cần thể hiêṇ cho hoạt đông sản xuất
không bị gián đoạn. Bên cạnh tinh thần mong muốn hợp tác lâu dài, các bên
cùng có lợi để được hưởng các ưu đãi có thể có mà đối tác mang lại.
2.1.2. Mức tiêu hao điện và nước
Bảng 2.6 Mức tiêu hao điện và nước cho các năm

40
OMoARcPSD|17343498

41
OMoARcPSD|17343498

42
OMoARcPSD|17343498

a) Địa điểm và mặt bằng

Hình 2.14 Địa điểm đặt dự án


a) Mô tả địa điểm
Địa điểm: 88 Lạc Viên, Ngô Quyền, Hải Phòng, Việt Nam
Ranh giới: giữa Cảng Chùa vẽ với Trung tâm thành phố Hải Phòng
Là một trong sáu ngã của ngã sáu Máy Tơ (Lạc Viên)
a) Hiện trạng mặt bằng và hệ thống cấu trúc hạ tầng của địa điểm
Hệ thống đường xá:
Có đường bê tông rộng và mới chạy dài từ đường to vào tới địa điểm
Có hệ thống đèn chiếu sáng đầy đủ phục vụ tốt cho việc vận chuyển vào
buổi tối.
Hệ thống cấu trúc hạ tầng của khu vực được đầu tư:
Hệ thống cấp nước: Nhà máy nước dưới sự quản lý của Nhà Nước.
Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước do Công ty Cổ phần Công
trình Công cộng và Xây dựng Hải Phòng đảm nhận, với khối lượng gồm:
17.429 m cống hộp; 44.410 m cống tròn các loại.
a) Những thuận lợi và khó khăn khi chọn địa điểm này
Thuận lợi:
Chính quyền địa phương ủng hộ và hỗ trợ nhiệt tình cho dự án.
Mặt bằng rộng, quy hoạch dễ, giá thuê mặt bằng rẻ hơn giá thị trường.
Nguồn lao động lành nghề mà chi phí lao động lại rẻ.
Người dân xung quanh thân thiện, đoàn kết và có tính kỷ luật cao, ít tệ
nạn xã hội.
Khó khăn: Mật độ dân cư nhỏ so vs trung tâm thành phố gây khó khăn
đến tiếp thị tại địa điểm, chi phí cho maketing cao hơn.

43
OMoARcPSD|17343498

a) Ảnh hưởng của dự án đối với khu vực


Tăng trưởng kinh tế khu vực, gia tăng thu nhập, cải thiện đời sống vật
chất của người lao động.
Tạo công ăn việc làm cho người dân, người công nhân tại khu vực thực
hiện dự án của Công ty và những khu vực lân cận.
Cung cấp sản phẩm trước hết cho người dân khu vực.
Tuy nhiên dự án có thể gây ảnh hưởng môi trường khu vực, vì vậy Công
ty đã có rất nhiều biện pháp xử lý đã nêu phía trên.
a) Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng cho dự án
Diện tích mặt đất: khoảng 2ha, trong đó khoảng 2000 m2 là nhà
kho, nhà sinh hoạt và nhà hành chính; còn lại là đường đi và mặt bằng sân.
Diện tích mặt nước: khoảng 15ha
Tổng giá trị quyền sử dụng mặt đất là tầm 17ha

2.5.1 Xây dựng – Kiến trúc

a) Hạng mục xây dựng


Tổng giá trị mặt bằng: 50.000 triệu đồng – 20.000 m2
Bảng 2.7 Tên hạng mục với diện tích còn lại để mở rộng phát triển
Tên hạng mục ĐVT Quy mô Đơn giá (103 Thành tiền
đ) (106 đ)
1, Nhà xưởng sản xuất 2 8.000 700 5.600
m
2, Kho chứa thành phẩm 2 1.000 750 750
m
3, Kho nguyên vật liệu 2 800 750 600
m
4, Khu thí nghiệm 2 200 720 144
m
5, Văn phòng 2 600 820 492
m
6, Nhà bếp, nhà ăn 2 500 770 385
m
7, Nhà xe, bến bãi 2 500 650 325
m
8, Nhà ở của nhân viên 2 800 780 624
m
9, Trạm biến áp 2 30 250 7,5
m
10, Giao thông, cảnh quan chung 2 700 720 504
m
11, Hệ thống cấp thoát nước 2 2.000 1.100 2.200
m
12, Phòng y tế 2 50 600 30
m

44
OMoARcPSD|17343498

13, Các hạng mục khác (hệ thống 2 200 700 140
PCCC, xử lý nước thải) m
14, Phòng bảo vệ 2 20 600 12
m
Tổng cộng 15.450 11.813,5
b) Các giải pháp xây dựng
Các hạng mục cần xây mới bao gồm: Nhà kho, nhà sinh hoạt, văn phòng.
Khu văn phòng, khu thí nghiệm xây dựng với kết cấu 2 tầng kết hợp với
việc lắp đặt kính chống ồn, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của nhà máy sản xuất
đến các khu vực này.
Hệ thống nhà xưởng, kho chứa được xây dựng theo kết cấu thép hình tiền
chế, với những ưu điểm như dễ dàng thi công, chi phí xây dựng thấp trong thời
gian ngắn, chi phí bảo dưỡng thấp, thuận tiện cho việc mở rộng trong tương lai.
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy lắp đặt tại nơi gần nguồn nước, dễ dàng
lắp đặt trong trường hợp khẩn cấp, đảm bảo quá trình dẫn nước thuận tiện, dễ
dàng.
Hệ thống cây xanh, cảnh quan xung quanh dự án được trồng và xây dựng
tạo không khí trong lành, giảm thiểu khói bụi từ các khu vực khác; người lao
động có chỗ nghỉ ngơi, thư giãn sau giờ làm việc.
Khu vực xử lý nước thải được xây lắp phù hợp với yêu cầu về tiêu chuẩn,
kỹ thuật của hệ thống thiết bị.
Đường nội bộ rộng rãi, từ 4-8 m, đảm bảo sự thuận tiện cho các phương
tiện di chuyển.
Công ty TQT công bố trước điều kiện xây dựng công trình để các nhà
thầu báo giá, sau đó Công ty sẽ chọn nhà thầu hợp lý nhất.
c) Hình thức đấu thầu
Đấu thầu hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề xuất về kỹ
thuật và phương án tài chính (chưa có giá) để Công ty xem xét và thảo luận cụ
thể với từng nhà thầu nhằm thống nhất về yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật để nhà
thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu chính thức của mình.
Giai đoạn 2: Công ty mời các nhà thầu tham gia trong giai đoạn 1 nộp hồ
sơ dự thầu chính thức với đề xuất kỹ thuật đã được bổ sung hoàn chỉnh
trên cùng một mặt bằng kỹ thuật và đề xuất chi tiết về tài chính với đầy đủ nội
dung về tiến độ thực hiện, điều kiện hợp đồng, giá dự thầu.
d) Nguyên tắc tiến hành đấu thầu:
Công bằng và minh bạch.
Các nhà thầu cạnh tranh với điều kiện ngang nhau, dữ liệu được cung cấp
đầy đủ.
Đạt tính kinh tế và hiệu quả.
e) Cách thức tiến hành đấu thầu:
Bước 1: Sơ tuyển
Bước 2: Mở thầu

45
OMoARcPSD|17343498

Bước 3: Đánh giá, lựa chọn người trúng thầu


Bước 4: Đàm phán, ký kết hợp đồng
f) Điều kiện chọn thầu thiết kế và xây dựng của Công ty TQT:
Việc thiết kế, lắp đặt và xây dựng các thiết bị và cơ sở vật chất phải được
thực hiện sao cho: Giảm thiểu ô nhiễm;
đơn giản để bảo trì, khử trùng và làm sạch;
Bề mặt và vật liệu phải an toàn cho mục đích sử dụng, đặc biệt nếu chúng
tiếp xúc với thực phẩm;
Khi cần thiết phải tiếp cận được các công cụ điều chỉnh mùi, nhiệt độ, độ
ẩm và các yếu tố khác;
Sở hữu khả năng phòng thủ mạnh mẽ chống lại sự xâm nhập của sâu
bệnh. thiết kế và xây dựng nhà xưởng, không gian làm việc:
Kết cấu, thiết kế cơ sở vật chất kỹ thuật phải đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm, đồng thời bảo vệ chống nhiễm chéo từ thực phẩm từ khâu này sang
khâu khác. Hơn nữa, cấu trúc bên trong cần được xây dựng cẩn thận từ những
vật liệu bền lâu, đặc biệt hơn, bề mặt tường, vách ngăn và sàn nhà cần được làm
từ vật liệu không thấm nước, không độc hại.

Điều quan trọng là phải lưu ý đến việc xây dựng các tầng có hệ thống
thoát nước và làm sạch.
Việc thiết kế và xây dựng trần nhà, cũng như bất kỳ đồ đạc nào phía trên
chúng, phải sao cho việc tích tụ bụi và ngưng tụ hơi nước được giữ ở mức tối
thiểu.
Nên lắp đặt thiết bị kiểm soát côn trùng có thể tháo rời để vệ sinh.
Các bề mặt tiếp xúc gần với thực phẩm cần phải vệ sinh, dễ bảo trì và
thân thiện với chất khử trùng. Chúng cần được sản xuất bằng vật liệu nhẵn,
không thấm nước, trơ với thực phẩm và trơ với các hóa chất tẩy rửa và khử
trùng thông thường.
• Các hệ thống liên quan đến văn phòng và nhà xưởng:
khu vực vệ sinh, đổ rác, thoát nước và cấp nước: Hoàn toàn sạch sẽ, hợp
vệ sinh, không có nguy cơ ô nhiễm, được sắp xếp và xây dựng phù hợp.
quản lý nhiệt độ, độ ẩm và mùi tốt.
Đảm bảo thông gió và chất lượng không khí tốt.
Hệ thống chiếu sáng: Cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo để
người lao động hoàn thành công việc rõ ràng và không bị phai màu.
g) Tiến độ xây dựng
- Việc đấu thầu và xây dựng mới nhà kho, nhà sinh hoạt, văn phòng:
Dự kiến thực hiện và thi công trong vòng 2 năm.
h) Những yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ
Các máy móc phục vụ cho sản xuất đáp ứng chất lượng sản phẩm không
kém hơn chất lượng sản phẩm của bên chuyển giao công nghệ, ước tính sản
lượng từ 700.000 – 850.000 sản phẩm mỗi năm.

46
OMoARcPSD|17343498

Hệ thống lọc nước thải với công suất khoảng 3.000 m3/ngày đêm, thực
hiện theo quy trình về xử lý nước thải công nghiệp:
Nước thải -> song chắn rác -> hố thu -> bể tách dầu mỡ -> bể điều hòa
-> keo tụ tạo bông -> lắng 1-> SBR -> khử trùng -> hồ sinh học.1
Nước thải sau quá trình xử lý đạt tiêu chuẩn chất lượng nước
QCVN 40:2011 của Bộ Tài nguyên và môi trường.
i) Sơ đồ mặt bằng
* Sơ đồ mặt bằng:
1 Quy trình xử lý nước thải công nghiệp

Hình 2.15 Sơ đồ mặt bằng


* Tiến độ xây dựng:
6 tháng đầu đảm bảo việc xây dựng xong khu vực nhà xưởng và phần cơ
bản của các hạng mục khác có liên quan.
Với mức độ rót vốn đều đặn, việc thi công liên tục, về cơ bản sẽ hoàn
thành việc xây dựng các hạng mục và đi vào việc lắp ráp trang thiết bị trong
thời gian khoảng 1 năm.
2.3. Phân tích tài chính
2.3.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn:
a, Vốn lưu động
Bảng 2.8 Tổng các thành phần vốn lưu động
( Đơn vị: 106 đ)
Năm Tổng
Thành phần 1 2 3 4 5 vốn lưu
động

47
OMoARcPSD|17343498

I. Vốn sản xuất


Nguyên vật liệu 2701 3270,9 3842,5 4312 4804,8
nhập khẩu
Nguyên vật liệu 1783,5 2056,8 2376,3 2606,6 2868,7
mua tại VN
Điện, nước, nhiên 590,5795 605,6875 622,341 638,9065 657,769
liệu
Lương nhân viên 9623,25 10104,4 10507,1 10928,0 11367,8 52530,55
và bảo hiểm
II. Vốn lưu động
Nguyên vật liệu 3000 2000 1500 1250 800
tồn kho
Bán Thành phẩm 50000 40000 42000 43000 41500
tồn kho
III. Vốn bằng tiền 4000 4500 3200 3000 3500
mặt
IV. Tổng vốn lưu 71698,33 62537,79 64048,24 65735,51 65499,07 329518,9
động dự án

b, Vốn cố định
Bảng 2.9 Tổng các thành phần vốn cố định
( Đơn vị: 106 đ)

Thành phần Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Chi phí chuẩn bị 20000
Chi phí ban đầu về mặt 50000 0 0 0 0
đất, mặt nước
Chi phí xây dựng nhà 11813,5 1000 700 200 200
xưởng, cấu trúc hạ tầng
Chi phí về máy móc thiết 4924 500 100 200 0
bị dụng cụ
Chi phí đào tạo 150 35 235 40 40
Tổng 86887,5 1535 1135 440 240
c, Tổng vốn đầu tư
Bảng 2.10 Tổng vốn đầu tư
( Đơn vị: 106 đ)
Thành Năm
phần Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
A. Vốn cố 86887,5 1535 1135 440 240

48
OMoARcPSD|17343498

định
B. Vốn 71698,33 62537,79 64048,24 65735,51 65499,07
lưu
động
Tổng 158585,83 64072,79 65183,24 66175,51 65739,07
d, Nguồn vốn
Bảng 2.11 Nguồn vốn do các bên tự huy động
( Đơn vị: 106 đ)
Bên huy động vốn Giá trị phần vốn Chiếm tỷ lệ Phương thức góp
góp
Công ty TNHH 60000 54,55% Tiền mặt và mặt bằng
TQT
Công ty Olam
International 30000 27,27% Tiền mặt và công nghệ
Limited

Công ty Ứng 20000 18,18% Tiền mặt và máy móc


dụng
CNC
Tổng 110000 100%

Bảng 2.12 Vốn vay


Bên chịu trách nhiệm
Giá Lãi suất % cho vay hoặc dàn xếp
trị năm cho vay
Vay ngắn 10000 7% ACB
hạn
Vay trung 15000 8% BIDV
hạn
Vay dài hạn 15000 8,5% VPBank
Tổng vốn vay: 40000 triệu đồng
• Bảng 2.13 Tiến độ huy động vốn
Loại vốn Nă
m
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1.Vốn tự huy động
2. Vốn vay ngắn hạn 10000 0 0 0 0
3. Vốn vay trung hạn 15000 0 0 0 0
4. Vốn vay dài hạn 15000 0 0 0 0

49
OMoARcPSD|17343498

Tổn 40000
g
2.3.2. Doanh thu
Cà phê rang muối: giá phân phối ( Đã tính cả bao bì và chi phí khác ...) :
200.000đ
Cà phê sấy nguyên liệu: giá phân phối ( Đã tính cả bao bì và chi phí khác
...): 220.000đ
Quy
Xuất Đơn
ản phẩm cách Đvt Đặc Trưng
xứ giá
hạt

Cà phê hạt nguyên


Bảo chất rang nâu-vị đắng
Robusta classic 16-18 kg 75,000
lộc đậm-thơm dịu-nước nâu
sánh

Rang nâu-vị chua thanh-


Bảo
Arabica classic 16-18 kg 130,000 thơm quyến rũ-nước nâu
lộc
nhạt- pha phin

Rang nâu –vị đắng diu-


Bảo
Culi Classic 16-18 kg 85,000 thơm dịu-nước nâu sánh-
lộc
pha phin

Rang nâu nhạt-vị chua


Arabica/Liberia
Cầu quyến rũ kết hợp đắng
Robusta 16-18 kg 180,000
đất dịu-hương thơm nồng
Espresso
nàn

Cà phê hạt nguyên


chất rang nâu nhạt-vị
Cầu
Moka 16-18 kg 150,000 chua quyến rũ kết hợp
đất
đắng dịu-hương thơm
nồng nàn

Bảng 2.14 Doanh thu


( Đơn vị : 106 đồng)
Tên sản phẩm Năm
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Cà phê rang muối 96000 100800 108000 112800 120000
Cà phê sấy nguyên liệu 39600 42240 44880 48840 52800

50
OMoARcPSD|17343498

Tổng 135600 143040 152880 161640 172800

2.3.3. Chi phí sản xuất


Bảng 2.15 Chi phí sản xuất của dự án
Đơn vị: VNĐ

51
OMoARcPSD|17343498

52
OMoARcPSD|17343498

53
OMoARcPSD|17343498

2.3.4. Bảng dự trù lãi lỗ


Bảng 2.16 Bảng dự trù lãi lỗ

54
OMoARcPSD|17343498

55
OMoARcPSD|17343498

56
OMoARcPSD|17343498

57
OMoARcPSD|17343498

58
OMoARcPSD|17343498

2.3.5 Bảng dự trù tổng kết tài sản


Bảng 2.17 Bảng dự trù tổng kết tài sản có
Đơn vị: VNĐ

59
OMoARcPSD|17343498

60
OMoARcPSD|17343498

61
OMoARcPSD|17343498

Bảng 2.18 Bảng dự trù tổng kết tài sản nợ và vốn riêng

Đơn vị: VNĐ

75

75

62
OMoARcPSD|17343498

63
OMoARcPSD|17343498

2.3.6 Chiết khấu đồng tiền


2.3.6.1. Chi phí sử dụng vốn bình quân
Bảng 2.19 Chi phí sử dụng vốn bình quân

a) Hiện giá bình quân của dự án (NPV)


Bảng 2.20 Hiện giá bình quân của dự án (NPV) với R =
0,1

64
OMoARcPSD|17343498

R = 0,1
NPV = 114.973.090.948
a) Thời hạn hoàn vốn có chiết khấu (T)
Bảng 2.21 Thời hạn hoàn vốn có chiết khấu (T)

65
OMoARcPSD|17343498

79

66
OMoARcPSD|17343498

Nhận xét: Dự án hoàn vốn (theo quan điểm hiện giá) vào khoảng 5
năm 5,25 tháng kể từ năm bắt đầu bỏ vốn
a) Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ của dự án (IRR)
Bảng 2.22 Hiện giá bình quân của dự án (NPV) với R = 0,65

Với R = 0,65 ta có NPV = 290.035.554


Bảng 2.23 Hiện giá bình quân của dự án (NPV) với

67
OMoARcPSD|17343498

R = 0,66

Với R = 0,66 ta có NPV = -53.997.351


81
Từ đó, ta tính được IRR = 0,658
2.3.7 Điểm hòa vốn lý thuyết
Bảng 2.24 Điểm hòa vốn lý thuyết

68
OMoARcPSD|17343498

2.4 Nghiên cứu về Tổ chức - nhân sự

2.4.1 Cơ cấu tổ chức quản lý và vận hành dự án đầu tư

a) Sơ đồ bộ máy Công ty
Hình 2.16 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TQT

b) Nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận trong công ty


Tổng Giám đốc: là người điều hành và quyết định cao nhất về tất cả các

69
OMoARcPSD|17343498

vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm và sự chỉ đạo trực tiếp
của Tổng Giám đốc.
Trưởng phòng sản xuất: có trách nhiệm điều hành và quản lý phân
xưởng, kiểm soát chất lượng, số lượng, sản lượng sản phẩm hoàn thành và thực
hiện tiến độ sản xuất, giao hàng khi cần thiết.
Trưởng phòng marketing: là mối liên kết giữa người tiêu dùng bên trong
và bên ngoài của công ty, cũng như giữa các sản phẩm của công ty. Thúc đẩy
doanh số kinh doanh, tiến hành nghiên cứu thị trường và lập kế hoạch giới thiệu
các sáng kiến sản phẩm mới.
+ Giới thiệu mặt hàng và tư vấn khách hàng sử dụng
+ Phát triển sản phẩm mới
Trưởng phòng tài chính: Quản lý tài chính bao gồm phân tích tài chính,
xử lý các kết nối tài chính trong doanh nghiệp, xây dựng chiến lược tài chính,
sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, xác định các mối đe dọa đối với công ty thông
qua phân tích tài chính và đưa ra các dự báo chính xác trong tương lai.
+ Quản lý bán hàng tại điểm bán và thu tiền
Theo dõi và tổng hợp chi tiết bán hàng. Theo dõi và so sánh doanh số bán
hàng ngày, tháng, quý, năm.
+ Theo dõi chế độ thanh toán, chiết khấu cho khách hàng.
+ Kê khai thuế GTGT đầu ra chính xác, kịp thời.
+ Theo dõi và báo cáo tình hình thanh toán chiết khấu cho khách hàng
hàng ngày.
+ Theo dõi công nợ nội bộ, công nợ khách hàng.
Trưởng phòng kinh doanh: khuyến khích Tổng giám đốc điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực phù hợp, tuân thủ pháp luật và đạt hiệu
quả cao
+ Xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển kinh doanh, kế hoạch của
công ty và triển khai thực hiện. kiểm tra chung về hoạt động sản xuất kinh
doanh. + Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh + Quản lý,
theo dõi tình hình thực hiện và kết quả của các hợp đồng kinh tế liên quan đến
sản xuất kinh doanh
Các quản đốc phân xưởng:
- Chịu trách nhiệm trước cấp trên trong việc sử dụng và quản lý tốt
nhất lao động, máy móc, thiết bị.
- Khuyến khích, nhắc nhở nhân viên làm việc hiệu quả.
- Tuân thủ các tiêu chuẩn của công ty, nhà máy về vệ sinh công
nghiệp, quản lý tài sản, quản lý lao động.
- Báo cáo tất cả các hoạt động của xưởng, bao gồm cả những hoạt
động liên quan đến công nhân, hàng hóa và người giám sát.
- Đề xuất khen thưởng cho những nhân viên xuất sắc.
- Lập kế hoạch thực hiện tư vấn kỹ thuật của chuyên gia phù hợp với
nhu cầu của khách hàng.

70
OMoARcPSD|17343498

- Khuyến khích và giám sát nhân viên thực hiện đúng nhiệm vụ
Hệ thống công nhân sản xuất trực tiếp:
- Làm các công việc theo chỉ đạo của cấp trên
- Bạn phải tuân thủ các tiêu chuẩn và hướng dẫn vận hành máy móc
của người giám sát khi vận hành máy và bạn phải vệ sinh máy
thường xuyên để máy hoạt động tốt.
- Khi làm việc phải ở trong môi trường phù hợp do trưởng nhóm sắp
đặt.
- Theo dõi số lượng mặt hàng được sản xuất và báo cáo bất kỳ thay
đổi nào cho Trưởng nhóm.
- Phải thông báo ngay cho Tổ kỹ thuật và Tổ trưởng khi phát hiện lỗi
nào đó để khắc phục.
- Khi nghỉ giữa ca và khi khởi hành phải tắt máy, tắt nguồn, vệ sinh
thiết bị để tiết kiệm nhiên liệu.

2.4.2 Cơ cấu nhân viên, tiền lương

Bảng 2.25 Bảng Cơ cấu nhân viên công ty


Đơn vị: Người
Năm I Năm II Năm III Năm IV Năm V Năm VI
Năm VN NN VN NN VN NN VN NN VN NN VN NN
A. Nhân viên trực
80 150 160 175 190 200
tiếp sản xuâếr
B. Nhân viên gián
31 5 46 5 71 9 103 9 115 10 130 9
tiếp
1.Nhân viên bán
8 18 28 45 50 55
hàng
2. Nhân viên vận
15 20 25 40 45 50
chuyển
3. Nhân viên kêế toán 1 1 3 3 4 5
4. Bảo vệ 2 2 5 6 7 8
5. Nhân viên nghiên
3 3 3 2 4 5 5 6 6 6 7 5
cứu
6.Kỹ thuật viên 2 2 2 3 6 4 4 3 3 4 5 4
C. Nhân viên quản
10 10 2 11 2 13 2 13 2 13 2
trị, điều hành
1.Giám đốếc 1 1 1 1 1 1
2. Phó giám đốếc 1 1 2 2 2 2
3.Trưởng phòng 4 4 1 4 1 5 1 5 1 5 1
4. Phó phòng 4 4 1 4 1 5 1 5 1 5 1

71
OMoARcPSD|17343498

Bảng 2.26 Bảng Mức lương bình quân của các loại nhân viên
Đợn vị: USD/tháng
Năm
I II III IV V VI
A. Nhân viên người 2020 2170 2355 2560 2815 3040
nước ngoài
1. Trưởng phòng 650 690 740 780 840 890
2. Phó phòng 500 540 590 640 700 770
3. Nhân viên nghiên cứu 460 490 525 580 645 700
4. Kyỹ thuật viên 410 450 500 560 630 680
B. Nhân viên người 5150 5540 5955 6355 6860 7510
Việt Nam
1. Giám đốếc 950 1020 1070 1120 1200 1300
2. Phó giám đốếc 840 890 940 980 1030 1100
3. Trưởng phòng 640 680 720 770 820 880
4. Phó phòng 480 520 575 630 685 760
5. Kêế toán viên 350 400 455 515 570 630
6. Chuyên viên nghiên cứu 450 480 510 545 580 650
và phát triển
7. Kyỹ thuật viên 400 445 495 530 575 630
8. Nhân viên vận 270 285 300 320 365 400
chuyển
9. Nhân viên bán hàng 280 295 320 345 370 410
10. Cống nhân sản xuâết 250 270 295 310 355 415
trực tiêếp
11. An ninh 240 255 275 290 310 335
a) Với nhân viên nước ngoài:
Bảng 2.27 Mức lương tối thiểu và tối đa của người nước ngoài
Mức lương tốếi đa Mức lương tốếi thiểu
Chức vụ (USD/tháng) (USD/tháng)
Trưởng phòng 890 650
Phó phòng 770 500
Nhân viên 700 410
b) Với nhân viên người Việt Nam
Bảng 2.28 Mức lương tối thiểu và tối đa của người Việt Nam
Mức lương Mức lương
Chức vụ tốếi đa tốếi thiểu

72
OMoARcPSD|17343498

(USD/tháng) (USD/tháng)
Tổng giám đốếc 1300 950
Phó giám đốếc 1100 840
Trưởng phòng 880 640
Phó phòng 760 480
Nhân viên 650 450

2.4.3 Tính toán quỹ lương hàng năm:

Bảng 2.29 Bảng Quỹ lương hàng năm


Năm(USD/tháng
I II III IV V VI
A. Cho nhân viên người nước ngoài
+ Chuyên viên 1380 980 2625 3480 3870 3500
nghiên cứu và
phát triển
+ Bộ phận quản 2460 2660 2840 3080 3320
trị- điều hành
+ Kyỹ thuật viên 820 1350 2000 1680 2520 2720
Tổng quỹỹ lương 2200 4790 7285 8000 9470 9540
cho nhân viên
người nước
ngoài
B. Cho nhân viên người Việt Nam:
+ Bộ phận quản 29100 31100 36355 45500 48555 52520
trị- điều hành
+ Chuyên viên 1350 1440 2040 2725 3480 4550
nghiên cứu và
phát triển
+ Bộ phận tài 350 400 1365 1545 2280 3150
chính- kêế toán
+ Bộ phận sản 20000 40500 49200 69250 74500 93000
xuâết
+ Bộ phận khác 19750 33400 40910 50905 62590 72385
(bán hàng, vận
tải, an ninh)
Tổng quỹỹ lương 70550 106840 129870 169925 191405 225605
cho nhân viên

73
OMoARcPSD|17343498

người Việt
Nam:
C. Tổng quỹỹ lương873000 1339560 1645860 2135100 2410500 2821740
của dự án (A+B)
(USD/năm)

2.4.4 Phương hướng tuyển dụng, đào tạo nhân viên

Các doanh nghiệp thuê người từ các trường học và tổ chức của quốc gia.
Các nhà tuyển dụng nên sử dụng bảng công việc, bài báo và nguồn tin tức trên
internet.
Doanh nghiệp sẽ cử nhân viên sang Thái Lan đào tạo nhằm nâng cao
năng lực, tích lũy kinh nghiệm, học hỏi thêm về cà phê để mở rộng sản phẩm.
Chương trình đào tạo kéo dài từ ba đến chín tháng.
Người lao động tại Việt Nam được đào tạo kỹ năng cơ bản liên quan đến
công việc và có khả năng vận hành máy móc, thiết bị. ba tháng giảng dạy.

2.4.5 Chi phí đào tạo hàng năm

Bảng 2.30 Bảng Chi phí đào tạo hàng năm


Đơn vị: USD

Năm
I II III IV V VI
A. Đào tạo tại nước 4800 5100 5450 5600 5900 6000
ngoài
B. Đào tạo tại Việt Nam 3000 3500 3700 4100 4350 4700
Tổng chi phí đào tạo 7800 8600 9150 9700 10250 10700
2.5 Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
2.5.1 Chỉ tiêu giá trị gia tăng thuần:
“Là tiêu chuẩn cơ bản biểu thị toàn bộ ảnh hưởng của dự án đối với nền
kinh tế, dưới dạng tổng quát nhất: Giá trị gia tăng là phần chênh lệch giữa giá trị
đầu ra và giá trị đầu vào mua ngoài. Việc đánh giá các dự án thường được dựa
vào giá trị gia tăng thuần. Giá trị gia tăng thuần do dự án tạo ra tính bằng công
thức:”
NVA = O – ( MI + I )
Trong đó:
NVA là giá trị gia tăng do dự án mang lại. O:là doanh thu hay giá trị đầu
ra.
MI: là giá trị đầu vào vật chất thường xuyên và các dịch vụ mua ngoài.

74
OMoARcPSD|17343498

I :là khấu hao cơ bản hàng năm.


Tính cho cả đời dự án:
∑ NVA = n∑ Oii =∑ MIi ( i =0 + Ii.)

Bảng 2.31 Bảng giá trị gia tăng thuần


Năm O I MI NVA
1 135600 13927,5 13521,08 108151,42
2 143040 13927,5 10148,40 118964,10
3 152880 13927,5 10911,94 128040,56
4 161640 13927,5 11955,70 135756,80
5 172800 13927,5 12819,30 146053,20
2.5.2 Các tác động của dự án đến xã hội
a, Việc làm và thu nhập của người lao động:
Bảng 2.32 Tổng thu nhập người lao động Việt Nam và nước ngoài
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Sốế người lao động Việt Nam 121 206 242 291 318
Tổng thu nhập người lao
động Việt Nam (USD/năm) 61800 66480 71640 76260 82320
Sốế người lao động nước
ngoài 10 14 22 22 24
Tổng thu nhập của người lao
động nước ngoài
24240 26040 28260 30720 33780
(USD/năm)
Do lĩnh vực chế biến cà phê phát triển như thế nào và dòng sản phẩm cà
phê rang muối ngày nay được ưa chuộng như thế nào, nên việc thành lập công
ty đã tạo ra một lượng lớn việc làm. Mặc dù nhiều công ty nông sản cũng đang
theo đuổi dòng sản phẩm này, nhưng các công ty phải mất 4-6 năm nghiên cứu,
chưa kể thời gian đưa sản phẩm vào sản xuất thử, để cho ra sản phẩm thực sự
cạnh tranh và đảm bảo yêu cầu. an toàn cho người sử dụng, thân thiện với môi
trường, ứng dụng kỹ thuật mới hiệu quả.
Sản phẩm này đòi hỏi những người lao động có năng lực, những người
hiểu biết về các vấn đề đào tạo, nhà sản xuất đáng tin cậy và các yêu cầu khác.
Vì đây là mặt hàng thực phẩm phù hợp với mọi đối tượng, có hàm lượng dinh
dưỡng cao và mang lại những ưu điểm vượt trội.
Người lao động cũng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về an toàn và
vệ sinh trong quá trình sản xuất.
Người lao động chịu trách nhiệm sửa chữa và bảo trì máy móc và thiết bị
phải được đào tạo cần thiết, có chứng chỉ và hiểu biết về tất cả các máy móc và
thiết bị.
Nhân viên văn phòng phải đáp ứng các tiêu chuẩn giống như nhân viên

75
OMoARcPSD|17343498

của các doanh nghiệp khác cho từng vai trò cụ thể.
b, Đóng góp cho ngân sách nhà nước:
Bảng 2.33 Tổng số tiền đóng góp cho ngân sách nhà nước qua các
năm
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1.Tổng sốế tiêền
nộp thuêế 26834,99 41066,9 44306,6 47192,42 50888,72
Trong đó:
*Thuêế GTGT 13560 14304 15288 16164 17280
*Thuêế nhập khẩu 810,3 981,27 1152,75 1293,6 1441,44
*Thuêế TNDN 12464,69 25781,63 27865,85 29734,82 32167,28
2. Thuêế chuyển
lợi nhuận bên nước 2854,54 5862,66 6322,8 6749,9 7297,04
ngoài
Một thực thể kinh doanh điển hình sẽ nộp tất cả các loại thuế hiện hành
cho tiểu bang, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu và các loại
thuế khác.
Chế biến nông sản là một ngành đang phát triển nhanh chóng, đặc biệt
với sự trợ giúp của công nghệ mới và nhu cầu rất lớn từ các gia đình. Người ta
dự đoán rằng đây sẽ là một lĩnh vực béo bở. tăng ngân sách nhà nước một cách
đáng kể trong khi tạo ra lợi nhuận.
c, Tác động đến môi trường và xã hội:
Khí thải, chất thải nguy hại, công nghệ lọc nước thải đều được loại bỏ
khỏi các nhà máy có sử dụng thiết bị trước khi thải ra môi trường. Phần lớn việc
xử lý chất thải diễn ra trong môi trường khép kín, giảm đáng kể nguy cơ ô
nhiễm môi trường từ các cơ sở sản xuất. Phần lớn các thành phần được sử dụng
trong sản xuất là hữu cơ, giúp quá trình phân hủy dễ dàng hơn. Một số ảnh
hưởng đến môi trường tự nhiên có thể được ngăn chặn, nhưng không thể tránh
khỏi.
Một trong những hạn chế của xây dựng công nghiệp là giảm không gian
xanh công cộng do xây dựng của họ.
d, Việc cung cấp ngoại tệ:
Nếu dự án xuất khẩu sản phẩm thành công, có sức cạnh tranh trên thị
trường nước ngoài, nhu cầu về sản phẩm tăng mạnh sẽ giúp giảm thiếu hụt
ngoại tệ.
e, Thực thu ngoại hối:
Bảng 2.34 Tổng thu và chi ngoại hối cho hoạt động dự án
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tổng chi ngoại hốếi
cho hoạt động dự 2701,0 3270,9 3842,5 4312,0 4804,8
án

76
OMoARcPSD|17343498

Tổng thu ngoại hốếi


cho hoạt động dự 158585,8 64072,7 65183,2 66175,51 65739,07
án 3 9 4
Lợi nhuận các bên
nước ngoài được 134998,0
hưởng và chuyển vêề 57090,9 117253, 126455, 145940,7
4
nước 2 5 4

77
OMoARcPSD|17343498

CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT


Từ những cơ sở lý luận và phân tích nêu trên, rõ ràng khái niệm sản xuất
và chế biến cà phê của chúng tôi là phù hợp với xu thế phát triển kinh tế hiện
nay và cũng mang lại những kết quả khả quan. cả về xã hội và kinh tế. Nó sẽ
giúp giảm thất nghiệp và tạo công ăn việc làm cho người dân, đồng thời cũng
giúp loại bỏ các tệ nạn xã hội và làm cho quốc gia văn minh và trật tự hơn. Điều
này sẽ đặc biệt đúng sau khi dự án được khởi động. của chính mình. giúp đa
dạng hóa ngành hàng địa phương và nâng cao uy tín quốc tế của thương hiệu
ẩm thực quốc gia.
Về sản xuất, chế biến, cần khuyến khích có hiệu quả tái cơ cấu ngành cà
phê, bao gồm: phát triển vùng chuyên canh tập trung, chuyên canh gắn với tăng
trưởng công nghiệp chế biến; sử dụng công nghệ tiên tiến; đẩy mạnh liên kết
vùng nguyên liệu với các cơ sở, nhà máy chế biến sâu để tạo nguồn hàng ổn
định về chất lượng và số lượng, đáp ứng nhu cầu của thị trường; có như vậy
việc sản xuất và chế biến cà phê mới hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Để ổn định
xuất khẩu, bảo toàn và gia tăng thị trường, việc thúc đẩy và xây dựng mối quan
hệ, hợp tác trong sản xuất kinh doanh cà phê là rất quan trọng.
Ngoài việc nâng cao chất lượng sản phẩm, các nỗ lực xây dựng thương
hiệu đòi hỏi phải tập trung hơn nữa. Hàng nông sản nói chung, cà phê nói riêng
của Việt Nam chưa được khách hàng thế giới công nhận một phần do các doanh
nghiệp hiện nay chưa nhận thức đầy đủ và hiệu quả các nỗ lực phát triển thương
hiệu. Như đã biết, điều này đặt vị trí của công ty trong thương mại hàng hóa
toàn cầu xuống dưới vị trí của các đối thủ. Thị phần, thị hiếu, chất lượng và giá
cả là bốn lĩnh vực mà doanh nghiệp cần nghiên cứu thị trường.
Để có định hướng phát triển, thiết kế chiến lược quảng cáo, marketing,
định vị thương hiệu phù hợp với khả năng của mình, trước tiên cần tính tỷ trọng
hàng gia công (bao nhiêu % hàng sơ chế, % hàng tinh chế). Nhà nước sẽ hỗ trợ
các doanh nghiệp tạo dựng và phát triển thương hiệu của họ thông qua các chiến
lược xây dựng thương hiệu, chiến dịch hình ảnh, chương trình đào tạo, tư vấn,
thiết kế nâng cao năng lực và định dạng sản phẩm.
Các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê Việt Nam cần tập trung tuyển dụng
và đào tạo đội ngũ nhân viên có kiến thức và kinh nghiệm sử dụng ngoại ngữ.
Tích cực tham gia các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do Bộ Công
Thương chỉ đạo cũng như các chương trình, hoạt động do các Bộ, ngành, hiệp
hội tổ chức. Xây dựng kênh nghiên cứu, dữ liệu riêng về thị trường xuất khẩu
với sự hỗ trợ của các cơ quan đại diện thương mại Việt Nam ở nước ngoài để
cập nhật thông tin, kịp thời điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài
việc tham gia các hội chợ triển lãm quốc tế trong và ngoài nước để giới thiệu
sản phẩm và tìm kiếm khách hàng. theo chỉ dẫn thị trường.
Việc thực hiện dự án cũng hỗ trợ công ty nâng cao năng lực thực hiện các
nhiệm vụ sản xuất và hành chính, đồng thời hỗ trợ thực hiện hiệu quả các mục
tiêu của tổ chức. Đặc biệt, khi dự án này được xây dựng tại nơi đặt nhà máy sẽ
tạo điều kiện tốt hơn cho tăng trưởng kinh tế khu vực, đời sống của người dân

78
OMoARcPSD|17343498

cũng sẽ ngày càng được nâng cao. Các vấn đề liên quan đến giáo dục, y tế, giải
trí,… cũng vì thế mà trở nên trầm trọng hơn mỗi ngày.
Doanh nghiệp của chúng tôi nhận thức rằng dự án có lợi tức đầu tư kinh
tế cao, hoàn toàn có thể thực hiện được và sẽ cung cấp cho khách hàng những
mặt hàng có chất lượng tuyệt vời, uy tín vững chắc, giá cả phải chăng và đáp
ứng mọi nhu cầu. thị trường người tiêu dùng trong nước kém.
Vì vậy, công ty chúng tôi kính đề nghị được sự cho phép thực hiện dự án,
sự ủng hộ nhiệt tình, giúp đỡ của các cấp, các ban ngành và chính quyền địa
phương thành phố Hải Phòng. Dự án được thực hiện, đạt được các mục tiêu và
nhiệm vụ của công ty và hỗ trợ sự phát triển của đất nước chúng ta ngày càng
phát triển bền vững.

79
OMoARcPSD|17343498

KẾT LUẬN
Chúng ta có thể chứng minh tầm ảnh hưởng đáng kể của FDI đối với
doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung – một quốc gia có
nền kinh tế đang lên – thông qua việc xây dựng các dự án FDI sản xuất và chế
biến cà phê. phát triển, xây dựng. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, vị trí này cũng góp phần thúc đẩy nền kinh tế. Ngoài ra, nó giúp quốc
gia sở tại phát triển nguồn nhân lực mới được đào tạo bài bản đồng thời giúp
giải quyết tình trạng thiếu lao động nghiêm trọng. Do đó, chúng ta không thể
giảm bớt những lợi thế to lớn của việc thu hút đầu tư nước ngoài. Nền kinh tế đã
trải qua quá trình chuyển đổi đáng kể và để thay thế công nghệ lạc hậu trước
đây, các công nghệ khác cũng đã xuất hiện. Chúng ta cũng có thể thấy rõ lợi thế
to lớn của việc mở rộng quan hệ hợp tác với bạn bè nước ngoài để có thể học
hỏi thêm kinh nghiệm, công nghệ, v.v.
Chúng ta có thể thu được nhiều kiến thức về "đầu tư nước ngoài" cũng
như các bước cơ bản nhất liên quan đến việc đưa một dự án FDI vào hoạt động
thông qua việc học và nghiên cứu cách thiết lập một dự án như vậy. Nó thực sự
hữu ích cho chúng tôi và cung cấp hướng dẫn để tạo dự án. Ngoài ra, điều này
đóng vai trò là nền tảng và thiết bị cần thiết cho việc làm trong tương lai của
chúng tôi ở cả các công ty trong nước và quốc tế.
Chúng em còn rất nhiều sai sót và kiến thức còn hạn chế khi học và làm
iểu bài tập lớn, tuy nhiên với sự giúp đỡ của thầy, nhóm em đã hoàn thành bài
học với sự trợ giúp để hoàn thành bài tập lớn đơn giản.
Nhóm em chân thành cảm ơn thầy!

80

You might also like