Professional Documents
Culture Documents
Vi ST5. MAR - Product
Vi ST5. MAR - Product
NỘI DUNG
5
Khái niệm; Phân loại sản phẩm; Các cấp độ của sản phẩm
1 2
5.1 TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM Đồ vật hữu hình (xe hơi, máy tính, điện thoại,…) = nghĩa hẹp
Dịch vụ: bao gồm các hoạt động, lợi ích hay sự thỏa mãn được cung cấp để bán (ngân hàng, khách sạn, hàng không,
siêu thị bán lẻ, …)
Sự kiện, con người, địa danh, tổ chức, ý tưởng
Kết hợp các thứ nêu trên
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 3 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 4
3 4
KJC2023 | MARKETING CĂN BẢN | CHƯƠNG 5
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 5 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 6
5 6
Sản phẩm tiêu dùng (Consumer product) Sản phẩm kỹ nghệ (Industrial product)
Là sản phẩm và dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng cuối cùng với mục đích tiêu thụ cá nhân. Là sản phẩm được mua để tiếp tục xử lý hoặc để sử dụng tiến hành việc kinh doanh.
- SP nông trại (lúa mì, bông, thú),
NVL thô
SẢN PHẨM CHUYÊN NVL & bán - SP tự nhiên (cá, gỗ, dầu, quặng)
SẢN PHẨM TIỆN LỢI SẢN PHẨM MUA SẮM SẢN PHẨM THỤ ĐỘNG
DỤNG thành phẩm
NVL đã qua xử lý và bán - NVL tổng hợp (sắt, xi măng),
Hành vi mua -Mua thường xuyên -Mua ít thường xuyên hơn -Có sự ưa thích và trung -Ít biết đến sản phẩm và ít
thành phẩm - Bộ phận chế tạo (mô tơ, lốp, khuôn)
của khách -Ít kế hoạch trước -Có kế hoạch thành thương hiệu mạnh kiến thức về sản phẩm
hàng mẽ - Nhà xưởng (nhà máy, văn phòng)
-Ít nỗ lực mua và so sánh -Nhiều nỗ lực mua (Hoặc, nếu biết thì ít hứng Sản Hệ thống thiết lập
phẩm - TB cố định (máy phát, thang máy)
-Nỗ lực mua đ/biệt thú hoặc thậm chí không Trang thiết bị
-Ít bận tâm, hứng thú -So sánh các thương hiệu kỹ
-Ít so sánh giữa các thương hứng thú) - TBSX di động và công cụ (xe nâng)
về giá cả, chất lượng và nghệ Thiết bị phụ tùng
hiệu - TB vphòng (vi tính, máy fax, bàn)
kiểu dáng
-Độ nhạy giá thấp Phụ liệu
- Đầu vào hoạt động (than, giấy, bút)
Ví dụ Kem đánh răng, tạp chí, Đồ gia dụng lớn, TV, đồ nội Hàng xa xỉ như đồng hồ Bảo hiểm nhân thọ, hiến Phụ liệu & - TB sửa chữa bảo trì (sơn, đinh, chổi)
bột giặt thất, quần áo Rolex, pha lê nguyên chất máu nhân đạo, dịch vụ tang dịch vụ - DV sửa chữa bảo trì (vệ sinh, sửa máy)
lễ Dịch vụ kinh doanh
- DV tư vấn (pháp lý, quản lý, quảng cáo)
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 7 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 8
7 8
KJC2023 | MARKETING CĂN BẢN | CHƯƠNG 5
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 9 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 10
9 10
Phối thức sản phẩm/ Phổ hàng (product mix) hay Danh
mục sản phẩm (product portfolio) Phối thức sản phẩm
Bao gồm tất cả các dòng sản phẩm và mặt hàng của một người
bán cụ thể.
Dòng sản phẩm/ Hệ hàng (Product line)
Là một nhóm các SP có liên quan gần gũi với nhau bởi vì chúng
cùng thực hiện chức năng theo cách giống nhau, được bán cho
5.2 CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
các nhóm KH giống nhau, được bán thông qua các kiểu cửa hàng Dòng SP 1 Dòng SP 2 Dòng SP n
giống nhau, hay cùng nằm trong các khoảng giá nào đó.
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 11 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 12
11 12
KJC2023 | MARKETING CĂN BẢN | CHƯƠNG 5
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM QUYẾT ĐỊNH VỀ TỪNG SẢN PHẨM
Các quyết định về SP bao gồm Quyết định về từng sản phẩm gồm:
Quyết định về từng sản phẩm (mặt hàng)
Quyết định về dòng sản phẩm (hệ hàng)
Quyết định về thuộc tính SP
Quyết định về phối thức sản phẩm (phổ hàng)
Quyết định về thương hiệu
Quyết
định về
Quyết định về đóng gói/bao bì
Quyết định về phối từng sản
Quyết định về từng Quyết định về dòng phẩm
thức sản phẩm (phổ Quyết định về nhãn sản phẩm
sản phẩm (mặt hàng) sản phẩm (hệ hàng)
hàng)
Quyết định về dịch vụ hỗ trợ SP
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 13 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 14
13 14
QUYẾT ĐỊNH VỀ TỪNG SẢN PHẨM QUYẾT ĐỊNH VỀ TỪNG SẢN PHẨM
Quyết định về thuộc tính sản phẩm Quyết định về thuộc tính sản phẩm
[1] Chất lượng sản phẩm:
Là các thuộc tính của một SP/DV có liên quan tới khả năng thỏa mãn các nhu cầu tiềm ẩn hay hiện hữu của KH.
[1] Chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm: gồm 2 thành phần
Mức chất lượng
[2] Tính năng sản phẩm – = Chất lượng thực hiện (performance quality): Khả năng SP thực hiện được các chức năng của nó
– Cần chọn mức chất lượng phù hợp với nhu cầu của TTMT và tương quan với SP cạnh tranh.
[3] Kiểu dáng và thiết kế sản phẩm Độ nhất quán của chất lượng
– = Chất lượng thống nhất (conformance quality): không khuyết điểm và sự nhất quán trong việc cung cấp một mức chất
lượng thực hiện đã định trước.
– Cần đạt được chất lượng thống nhất ở mức cao.
Quản trị chất lượng toàn diện (Total quality management – TQM): Mọi thành viên trong DN đều dành hết
tâm trí vào việc liên tục cải thiện chất lượng của SP, DV và quy trình kinh doanh.
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 15 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 16
15 16
KJC2023 | MARKETING CĂN BẢN | CHƯƠNG 5
QUYẾT ĐỊNH VỀ TỪNG SẢN PHẨM QUYẾT ĐỊNH VỀ TỪNG SẢN PHẨM
Quyết định về thuộc tính sản phẩm Quyết định về thuộc tính sản phẩm
[2] Tính năng sản phẩm [3] Kiểu dáng và thiết kế sản phẩm
Xác định các tính năng mới Kiểu dáng
Quyết định tính năng nào cần thêm vào SP – Vẻ bề ngoài của một SP (bắt mắt, tẻ nhạt), giúp thu hút sự chú ý, tạo tính thẩm mĩ nhưng không nhất thiết làm
cho SP hoạt động, vận hành tốt hơn.
Giải pháp:
Thiết kế
Khảo sát NTD để lập danh sách các tính năng cho SP
– Không chỉ là vẻ bề ngoài mà còn đi sâu vào cấu trúc bên trong SP, góp phần tăng tính hữu ích của SP và kiểu
Đánh giá: Giá trị mỗi tính năng đối với khách hàng so với Chi phí bỏ ra để có tính năng đó dáng của nó.
Bổ sung vào SP các tính năng mà KH đánh giá cao trong mối tương quan với chi phí bỏ ra. – Bắt đầu từ việc quan sát KH và am hiểu nhu cầu KH, cách KH sẽ sử dụng SP và các lợi ích từ SP.
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 17 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 18
17 18
QUYẾT ĐỊNH VỀ TỪNG SẢN PHẨM QUYẾT ĐỊNH VỀ TỪNG SẢN PHẨM
Quyết định về thương hiệu Quyết định về đóng gói Thiết kế bao bì
Thương hiệu (brand) Đóng gói (packaging) Thiết kế tồi: khiến NTD mệt mỏi, bực bội
Là một cái tên, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng, thiết kế hay là sự kết hợp những thứ này nhằm xác định SP, DV của
Hoạt động thiết kế và sản xuất hộp đựng và làm mất doanh thu của công ty.
một/nhóm người bán và giúp phân biệt chúng với các SP, DV của đối thủ cạnh tranh.
hoặc bao bì cho một sản phẩm. Thiết kế đẹp, cải tiến: có thể mang lại
Giúp tăng thêm giá trị cho một SP: KH thường gán ý nghĩa cho thương hiệu và phát triển quan hệ với thương hiệu
Thương hiệu có ý nghĩa vô hình, vượt khỏi các thuộc tính hữu hình của SP. Chức năng của đóng gói/bao bì lợi thế cạnh tranh và tăng doanh thu
Ngày nay, hầu như tất cả mọi thứ đều mang thương hiệu. Giữ và bảo vệ sản phẩm. Chú ý đến vấn đề an toàn SP:
Định vị Lựa chọn Tài trợ Phát triển Thực hiện nhiệm vụ bán hàng (thu hút sự An toàn với trẻ em
thương hiệu tên thương hiệu thương hiệu thương hiệu chú ý, mô tả sản phẩm, bán hàng)
Chống hàng giả.
TH nhà sản xuất Mở rộng dòng SP Phương tiện truyền thông cổ động
Thuộc tính Lựa chọn
TH riêng Mở rộng TH Vấn đề về môi trường (giảm thiểu bao bì, sử
Lợi ích dụng các vật liệu bao bì thân thiện môi
TH cấp phép Đa thương hiệu
Niềm tin & Giá trị Bảo vệ trường).
Đồng TH Thương hiệu mới
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 19 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 20
19 20
KJC2023 | MARKETING CĂN BẢN | CHƯƠNG 5
QUYẾT ĐỊNH VỀ TỪNG SẢN PHẨM QUYẾT ĐỊNH VỀ TỪNG SẢN PHẨM
Quyết định về nhãn sản phẩm Thiết kế nhãn sản phẩm Quyết định về dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
Nhãn sản phẩm (label) Thiết kế nhãn và logo Thiết kế dịch vụ hỗ trợ/dịch vụ KH:
Bao gồm từ các nhãn đơn giản được gắn với Khảo sát KH để đánh giá giá trị các DV hiện tại, thu thập ý tưởng cho các DV mới.
Quy định pháp lý của việc đóng gói và
sản phẩm đến các đồ họa phức tạp trong đóng Sửa chữa vấn đề và bổ sung thêm các dịch vụ mới theo ý kiến KH.
gói bao bì. dán nhãn SP
Sử dụng kết hợp điện thoại, email, fax, internet, các kỹ thuật giọng nói và dữ liệu tương tác.
Chức năng: Không đóng gói bao bì và dán nhãn sản
phẩm sai trái, gây hiểu nhầm, lừa dối KH;
Xác định một sản phẩm hay thương hiệu (VD: tạo sự cạnh tranh không lành mạnh, thiếu
một cái tên được đóng dấu trên SP) công bằng.
Mô tả SP: người sản xuất, nơi sản xuất, thời Chứa các thông tin yêu cầu: thông báo giá
điểm sản xuất, nội dung/thành phần của sản đơn vị, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thành
phẩm, công dụng và cách sử dụng an toàn. phần, giá trị dinh dưỡng trong sản phẩm,…
Truyền thông cổ động cho thương hiệu, hỗ trợ
cho việc định vị thương hiệu và kết nối với KH.
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 21 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 22
21 22
QUYẾT ĐỊNH VỀ DÒNG SẢN PHẨM QUYẾT ĐỊNH VỀ DÒNG SẢN PHẨM
Quyết định về dòng sản phẩm gồm: Quyết định độ dài dòng SP Quyết định độ dài dòng SP
Độ dài của dòng SP (product line length) Bao gồm:
Là số lượng mặt hàng (item) có trong dòng Quyết định mở rộng dòng SP
Quyết định độ dài dòng SP SP
– Quyết định dãn dòng SP (line stretching)
Dòng SP quá ngắn: nếu có thể tăng thêm lợi – Quyết định lấp dòng SP (line filling)
Quyết nhuận bằng cách bổ sung thêm các mặt
định về Quyết định mở rộng dòng SP hàng. Quyết định thu hẹp dòng SP
dòng Dòng SP quá dài: nếu có thể tăng thêm lợi Nhiệm vụ của nhà quản lý:
sản nhuận bằng cách bỏ bớt các mặt hàng.
Quyết định thu hẹp dòng SP Phân tích định kỳ các dòng SP để đánh giá
phẩm Chịu ảnh hưởng bởi mục tiêu và nguồn lực doanh thu và lợi nhuận của mỗi mặt hàng.
công ty. VD: mục tiêu bán SP ở phân khúc
cao cấp (upselling), bán chéo (cross- Hiểu được sự đóng góp của mỗi mặt hàng
Quyết định hiện đại hóa dòng SP selling), bảo vệ công ty khỏi sự suy thoái vào hiệu quả hoạt động của toàn bộ dòng
kinh tế,… SP.
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 23 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 24
23 24
KJC2023 | MARKETING CĂN BẢN | CHƯƠNG 5
QUYẾT ĐỊNH VỀ DÒNG SẢN PHẨM QUYẾT ĐỊNH VỀ DÒNG SẢN PHẨM
Giá
Giá
Giá
DN hiện định vị ở TT cao cấp muốn bổ sung SP Các DN ở khoảng DN hiện định vị ở TT thấp muốn bổ sung SP dành hiện tại hiện tại hiện tại
dành cho TT cấp thấp. giữa của TT cho TT cấp cao.
Mục đích: VD: iPod Mục đích: SP SP
• trám lỗ hổng thị trường; (Touch, • tăng uy tín cho SP hiện tại; mới mới
• phản ứng lại sự tấn công của đối thủ ở TT Classic, • tận dụng cơ hội (tốc độ phát triển, lợi Thấp Thấp Thấp
cao cấp; Nano) nhuận) ở phân khúc cao cấp. Thấp Cao Thấp Cao Thấp Cao
• tận dụng cơ hội (tốc độ phát triển) của VD: Honda - Acura, Toyota - Lexus, Nissan - Chất lượng Chất lượng Chất lượng
phân khúc cấp thấp. Infiniti.
VD: Honda - Honda Fit
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 25 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 26
25 26
QUYẾT ĐỊNH VỀ DÒNG SẢN PHẨM QUYẾT ĐỊNH VỀ DÒNG SẢN PHẨM
Quyết định mở rộng dòng SP Quyết định thu hẹp dòng SP Quyết định hiện đại hóa dòng SP
Lấp dòng sản phẩm (product line filling) Sử dụng phân tích doanh thu và chi phí, Hiện đại hóa: Từng phần một vs. Tất cả
Xảy ra khi công ty muốn bổ sung thêm nhiều mặt hàng trong phạm vi hiện xem xét dòng SP để: các phần cùng một lúc
tại của dòng SP. Cao
Mục đích:
Phát hiện và loại bỏ những mặt hàng yếu Giới thiệu các phiên bản SP nâng cao
kém, làm suy giảm lợi nhuận hơn.
– Để thu thêm lợi nhuận
Giữ lại những mặt hàng mạnh, vững chắc,
– Để làm hài lòng các đại lý
SP
cốt lõi.
Vấn đề quan trọng: lập kế hoạch về thời
Giá
hiện tại
gian cho những cải tiến này
– Để sử dụng năng lực dư thừa Tối ưu hóa danh mục thương hiệu
Xuất hiện quá sớm: ảnh hưởng xấu đến
– Để trở thành công ty dẫn đầu có dòng sp đầy đủ
Thấp doanh thu của dòng hiện tại
– Để trám chỗ trống, né tránh đối thủ cạnh tranh.
Thấp Cao Xuất hiện quá muộn: cho đối thủ thêm thời
Chất lượng gian để thiết lập uy tín.
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 27 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 28
27 28
KJC2023 | MARKETING CĂN BẢN | CHƯƠNG 5
QUYẾT ĐỊNH VỀ PHỐI THỨC SẢN PHẨM QUYẾT ĐỊNH VỀ PHỐI THỨC SẢN PHẨM
Quyết định về phối thức sản phẩm gồm: Chiều rộng của phối thức SP
= Số lượng các dòng SP khác nhau mà công ty sở hữu.
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 29 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 30
29 30
QUYẾT ĐỊNH VỀ PHỐI THỨC SẢN PHẨM QUYẾT ĐỊNH VỀ PHỐI THỨC SẢN PHẨM
Z1 (v.2)
SP A1 SP B1 SP …1 SP Z1 Z2 (v.3)
Z2 (v.2)
Chiều dài = SP A2 SP B2 SP …2 SP Z2 Zn (v.3)
(Mặt hàng)
Zn (v.2)
SP An SP Bn SP …n SP Zn
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 31 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 32
31 32
KJC2023 | MARKETING CĂN BẢN | CHƯƠNG 5
Chu kỳ sống sản phẩm hay vòng đời sản phẩm (Product life cycle – PLC)
Là tiến trình diễn biến/đường đi của doanh thu và lợi nhuận của một SP trong suốt cuộc đời tồn tại của nó.
Doanh thu
Thời
0
gian
PHÁT TRIỂN GIỚI THIỆU PHÁT TRIỂN BÃO HÒA SUY TÀN
SẢN PHẨM (Introduction) (Growth) (Maturity) (Decline)
(Development)
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 33 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 34
33 34
Chu kỳ sống SP (Product life cycle – PLC) Một số dạng PLC đặc biệt
Bắt đầu khi công ty Thời kỳ mà doanh số Thời kỳ mà thị Thời kỳ mà Thời kỳ mà doanh số
tìm ra và phát triển tăng trưởng chậm trường chấp doanh số tăng Doanh thu đều
và lợi nhuận
một ý tưởng SP mới. chạp vì SP mới được nhận SP một trưởng chậm lại giảm sút.
vì SP đã đạt
giới thiệu trên thị cách nhanh
được sự chấp
trường. chóng, lợi nhuận Lợi
nhậnnhuận
của hầu PHONG CÁCH/KIỂU (STYLE) THỜI TRANG (FASHION) MỐT (FAD)
gia tăng. hết những người Là 1 phương thức thể hiện rất căn bản Là 1 phong cách hiện đang phổ biến Là khoản thời gian tạm thời mà doanh
mua tiềm năng. Thời và đặc trưng, riêng biệt. hoặc được chấp nhận trong một lĩnh số tăng cao bất thường do sự hăng hái,
0 Có thể kéo dài cả hàng thế hệ, có chu vực nào đó. nhiệt tình của NTD và sự phổ biến ngay
gian
kỳ (thịnh hành rồi lỗi thời) Có xu hướng phát triển chậm: thịnh lập tức của SP/thương hiệu.
VD: quần áo (trang trọng, bình thường), hành trong thời gian ngắn, rồi từ từ Có thể là một phần của PLC hoặc là
nghệ thuật (duy thực, siêu thực, trừu suy tàn toàn bộ PLC
PHÁT TRIỂN GIỚI THIỆU PHÁT TRIỂN BÃO HÒA SUY TÀN tượng) VD: Thời trang công sở trịnh trọng VD: mốt chơi Yoyo, khối rubic, nuôi
SẢN PHẨM (Introduction) (Growth) (Maturity) (Decline) (1980s, 1990s) thời trang công sở chuột hamster
(Development) giản dị (2000s).
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 35 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 36
35 36
KJC2023 | MARKETING CĂN BẢN | CHƯƠNG 5
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 37 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 38
37 38
Sản phẩm mới (new product) Cách thức để có sản phẩm mới:
Bao hàm các SP nguyên bản/gốc, các cải tiến SP, điều chỉnh SP, và thương hiệu mới mà DN phát triển thông
qua các nỗ lực R&D của mình.
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 39 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 40
39 40
KJC2023 | MARKETING CĂN BẢN | CHƯƠNG 5
QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 41 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 42
41 42
© KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 43 © KJC2023 MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 5 44
43 44