You are on page 1of 11

fb.

com/chauhuynh0104

Mục lục
Hòa Giải ................................................................................................................................................ 2
Trừ Phong ............................................................................................................................................. 3
An Thần ................................................................................................................................................ 4
Trừ Đàm................................................................................................................................................ 5
Khai Khiếu ............................................................................................................................................ 6
Tiêu Đạo ............................................................................................................................................... 7
Cố Sáp ................................................................................................................................................... 8
Mụn Nhọt, Viêm Tấy............................................................................................................................ 9
Khử Trùng Tích .................................................................................................................................. 10
fb.com/chauhuynh0104

HÒA GIẢI
1. Bài thuốc Tiểu Sài hồ thang thuộc về phương thuốc
A. Hòa giải thiếu dương.
B. Hòa giải Can-Tỷ.
C. Hòa giải.
D. Hòa giải Trường -Vị
E. Hòa giải chữa sốt rét.
2. Bài thuốc Thống tả yếu phương thuộc về phương thuốc
A. Hòa giải thiếu dương.
B. Hòa giải Can-Tỳ.
C. Hòa giải
D. Hòa giải Trường -Vị
E. Hòa giải chữa sốt rét.
3. Bài thuốc nào sau đây xuất xứ từ "Cảnh nhạc toàn thư”
A. Tiêu đạo tán.
B. Bán hạ tả tâm tháng
C. Hà nhân ẩm.
D. Hoàng liên thang
E. Tứ nghịch tán.
4. Bài thuốc nào sau đây thuộc về bài thuốc hòa giải Can - Tỷ:
A. Hoàng liên thang
B. Bán hạ tả tâm thang
C. Hà nhân ẩm.
D. Tứ nghịch thang
E. Tứ nghịch tán.
5. Bài thuốc Tứ nghịch tán gồm các vị Bạch thược, Chỉ thực, Cam thảo và vị thuốc
A. Hoàng Liên.
B. Sài hồ.
C Xuyên khung.
D. Bán hạ chế.
E. Trần bì
fb.com/chauhuynh0104

TRỪ PHONG
1. Vị thuốc chủ dược trong bài “Đại tần giao thang”.
A. Thach cao.
B. Hoàng cầm.
C. Tần giao.
D. Bạch thược.
E. Độc hoạt.
2. Tác dụng của “Bài thuốc chữa thấp khớp 1":
A. Chữa thấp tim, viêm khớp dạng thấp
B. Bổ khí huyết, viêm quanh khớp vai
C. Chữa đau dây thần kinh.
D. Bổ can thận.
E. Bổ khí huyết, trừ phong thấp.
3. Bài thuốc “Nhị diệu tán” có tác dụng:
A. Thanh nhiệt.
B. Tå hoȧ.
C. Lương huyết.
D. Giải độc.
E. Thanh nhiệt táo thấp.
4. Bài thuốc “Thiên ma câu đằng ẩm” thuộc nhóm thuốc:
A. Bình can tức phong.
B. Trừ phong thấp.
C. Thanh nhiệt giải độc.
D. Trừ phong thấp nhiệt.
E. Trừ phong thấp hàn.
5. “Tam tỷ thang” là bài thuốc "Độc hoạt tang ký sinh thang”:
A. Hộ Độc hoạt thêm Tục đoạn, Hoàng kỳ
B. Bỏ Phòng phong thêm Tục đoạn, Hoàng kỳ.
C. Bỏ Tang ký sinh, thêm Hoàng kỳ, Tục đoạn
D. Bỏ Tang ký sinh, thêm Phá cố chỉ, Tục đoạn.
E. Bỏ Độc hoạt thêm Nhục thung dung, Hoàng kỳ.
fb.com/chauhuynh0104

AN THẦN
1. Các bài thuốc an thần phần lớn được tạo thành từ các vị thuốc có tác dụng:
A. An thần định chí.
B. Trấn kinh.
C. Tiềm dương.
D. Câu A và B đúng.
E. Các câu trên đều đúng.
2. Bài thuốc “Thiên vương bổ tâm đan" không có vị thuốc:
A. Ngũ vị tử.
B. Hoàng liên.
C. Kết cánh.
D. Huyền sâm.
E. Bạch linh.
3. Các vị thuốc chính trong các bài thuốc trọng trấn an thần thưởng có thành phần là:
A. Kim loại, khoáng thạch.
B. Khoáng thạch, động vật.
C. Động vật, thực vật.
D. Thực vật, khoáng thạch.
E. Câu A và B đúng.
4. Trong bài thuốc “An thần định chí hoàn", quân dược là vị thuốc:
A. Phục thần.
B. Viễn chí.
C. Toan táo nhân.
D. Bá tử nhân.
E. Các câu trên đều sai.
5. Bài thuốc “Bá tử dưỡng tâm hoàn” có tác dụng:
A. Dưỡng tâm an thần.
B. Tư âm bổ thận.
C. Thanh nhiệt trừ phiền,
D. Nhu can hoãn cấp.
E. Câu A và B đúng.
fb.com/chauhuynh0104

TRỪ ĐÀM
1. Thuốc trừ đàm là thuốc có tác dụng chữa các chứng bệnh gây ra do:
A. Đàm trọc.
B. Huyết ít.
C. Huyết hư.
D. Khi kết
E. Khi hư.
2. Cấu tạo các bài thuốc trừ đàm gồm chủ yếu những vị thuốc sau:
A. Trừ đàm.
B. Tiêu đàm.
C. Bổ khí
D. Câu A và B đúng
E. Câu A, B và C đúng.
3. Các bài thuốc trừ đàm chữa các chứng bệnh về đàm sau:
A. Đàm thấp.
B. Đàm táo.
C. Đàm nhiệt.
D. Câu A, B và C đúng.
E. Câu A, B và C sai.
4. Các bài thuốc trừ đàm chữa các chứng bệnh về đàm sau:
A. Đàm hàn.
B. Phong đàm.
C. Đàm thấp.
D. Đàm nhiệt.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
5. Thuốc trừ đàm có các loại sau:
A. 5 loại.
B. 4 loại.
C. 3 loại.
D. 2 loại.
E. 1 loại
fb.com/chauhuynh0104

KHAI KHIẾU
1. Các bài thuốc khai khiếu bao gồm các bài thuốc:
A. Ôn khai.
B. Lương khai.
C. Dương bế.
D. Câu A và B đúng.
E. Câu B và C đúng.
2. Vị thuốc chủ được trong bài "Ngưu hoàng thanh tâm đơn";
A. Hoàng liên
B. Chi tử.
C. Ngưu hoàng.
D. Chu sa.
E. Hoàng cầm.
3. Bài thuốc "An cung ngưu hoàng hoàn” có tác dụng:
A. Thanh nhiệt.
B. Thanh tâm giải độc, khai khiếu an thần.
C. Ôn thông khai khiếu, giải uất.
D. Giải độc.
E. Thanh nhiệt táo thấp.
4. Bài thuốc “Quán tâm tô hợp hoàn" thuộc nhóm thuốc:
A. Ôn khai.
B. Lương khai.
C. Thanh nhiệt
D. Trừ phong thấp nhiệt.
E. Trừ phong thấp hàn.
5. “Thông quan tán” là bài thuốc dùng dưới dạng:
A. Sắc uống.
B. Đắp ngoài.
C. Thối vào mũi.
D. Thuốc hoàn.
E. Thuốc tán.
fb.com/chauhuynh0104

TIÊU ĐẠO
Chọn một câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
1. Các bài thuốc tiêu đạo là những bài thuốc có tác dụng chữa các chứng do:
A. Đồ ăn bị ứ trệ.
B. Thực tích.
C. Ăn nhiều chất đạm, bột, mở,... lâu ngày.
D. Câu A, B đúng.
E. Câu A, B, C đúng.
2. Các bài thuốc tiêu đạo được phân thành nhóm thuốc:
A. Tiêu thực đạo trệ,
B. Tiêu bĩ hóa tích.
C. Kiên tỳ hòa vị
D. Câu A, B đúng.
E. Câu A, B, C đúng.
3. Các bài thuốc tiêu đạo có tác dụng:
A. Làm tiêu chậm, làm tan tích chậm
B. Dùng cho các chứng phát triển chậm, bệnh đã lâu.
C. Làm tiêu nhanh, làm tan tích nhanh.
D. Câu A, B đúng.
E. Câu A, B, C đúng.
4. Những điểm cần chú ý khi dùng các bài thuốc tiêu đạo
A. Bệnh tích phải dùng thuốc tiêu tích để tiêu từ từ.
B. Tích trệ thức ăn dùng thuốc tiêu đạo không đỡ thì phải thêm thuốc tả hạ.
C. Tỳ vị hư cần thêm thuốc phù chính kiện tỳ.
D. Thuốc tiêu đạo hóa tích phải có thuốc lý khí.
E. Các câu trên đều đúng.
5. Các bài thuốc tiêu thực đạo trệ bao gồm các vị thuốc
A. Tiêu thực.
B. Nếu tỳ vị hư, thêm thuốc kiện tỳ.
C. Tả hạ
D. Câu A, B đúng
E. Câu A, B, C đúng.
fb.com/chauhuynh0104

CỐ SÁP
1. Phân loại thuốc cố sáp, bao gồm:
A. 5 loại.
B. 4 loại.
C. 3 loại.
D. 2 loại.
E. 1 loại
2. Tác dụng của bài thuốc “Mẫu lệ tán":
A. Cố biểu liễm hãn
B. Sáp tinh chỉ di
C. Cố băng chỉ đới.
D. Liễm phế chỉ ho.
E. Sáp trường cố thoát.
3. Các bài thuốc cố sáp được tạo thành do các vị thuốc:
A. Cố sáp.
B. Bổ khí, bổ tỳ, bổ thận.
C. Bổ can.
D. Câu A và B đúng.
E. Câu B và C đúng.
4. Bài thuốc “Tứ Thần hoàn” có tác dụng:
A. Bổ thận sáp tỉnh, ngừng di tinh.
B. Ôn bổ tỳ thận, sáp trường chỉ tả.
C. Bổ trung kiện tỳ, hóa thấp chỉ đới.
D. Điều bổ tâm thận, sáp tinh chỉ di
E. Các câu trên đều đúng.
5. Các bài thuốc sáp tinh chỉ di bao gồm:
A. Kim tỏa cố tỉnh hoàn.
B. Tang nhiêu tiêu tán.
C. Súc tuyền hoàn.
D. Câu A, B đúng.
E. Câu A, B, C đúng.
fb.com/chauhuynh0104

MỤN NHỌT, VIÊM TẤY


1. Các bài thuốc chữa ung sang trong nhóm thuốc sau:
A. Thanh nhiệt giải độc.
B. Hoạt huyết.
C. Ôn thông khí huyết.
D. Câu A, B và C đúng.
E. Câu A, B và C sai.
2. Các bài thuốc chữa ung sang có tác dụng
A. Tiêu viêm.
B. Tán kết.
C. Trừ mủ.
D. Câu A và B đúng.
E. Câu A, B và C đúng.
3. Phân loại các bài thuốc chữa ung sang gồm:
A. 4 loại.
B. 3 loại.
C. 2 loại.
D. 1 loại.
E. Tất cả các câu trên đều sai.
4. Các bài thuốc chữa ung sang gồm:
A. Dương thư.
B. Âm thư
C. Câu A đúng. B sai.
D. Câu A và B đúng.
E. Câu A và B sai.
5. Các bài thuốc chữa ung sang được phân loại theo vị trí nông sâu của bệnh:
A. Ngoại ung.
B. Nội ung.
C. Câu A và B đúng.
D. Câu A đúng. B sai
E. Câu A và B sai.
fb.com/chauhuynh0104

KHỬ TRÙNG TÍCH


1. Các bài thuốc trừ trùng tích chữa bệnh ở bộ phận sau:
A. Tuần hoàn.
B. Hô hấp.
C. Tiêu hóa.
D. Tiết niệu.
E. Thần kinh.
2. Các bài thuốc trừ trùng tích có tác dụng sau:
A. Trừ giun sán
B. Chống các cơn đau bụng.
C. Tiêu tích trệ.
D. Câu A, B và C đúng.
E. Câu C và D đúng.
3. Các bài thuốc trừ trùng tích chữa các bệnh cho nguyên nhân:
A. Nám.
B. Vi rút
C. Vi khuẩn.
D. Ký sinh trùng.
E. Trùng roi.
4. Điều chú ý khi dùng các bài thuốc trừ trùng tích nếu tỳ vị hư là:
A. Phối hợp thuốc bổ huyết.
B. Phối hợp thuốc bổ khí
C. Phối hợp thuốc kiện tỳ.
D. Câu A và B đúng
E. Câu A và C đúng.
5. Điều cấm kỵ khi dùng các bài thuốc trừ trùng tích là:
A. Ăn dầu mỡ.
B. Liều cao.
C. Người gầy yếu.
D. Phụ nữ có thai
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
fb.com/chauhuynh0104

TẢ HẠ
1. Bài thuốc nào sau đây là bài thuốc hàn hạ
A. Đại thừa khí thang
B. Đại hoàng phụ tử thang.
C. Ôn tỳ thang.
D. Ngũ nhân thang.
E. Tân gia hoàng long thang.
2. Bài thuốc nào sau đây là bài thuốc nhuận hạ
A. Tiểu thừa khí thang.
B. Đại hoàng phụ tử thang.
C. Thập táo thang.
D. Chi ma hoàn.
E. Tân gia hoàng long thang.
3. Bài thuốc Đại hoàng phụ tử thang có tác dụng.
A. Tư âm, tăng dịch, thông tiện, tiết nhiệt.
B. Ôn dương tán hàn, tả kết hành trệ.
C. Dưỡng huyết thông tiện.
D. Tuấn hạ nhiệt kết.
E. Nhuận tràng, thông tiện.
4. Bài thuốc Đại thừa khí thang xuất xứ từ:
A. Ôn bệnh điều biện.
B. Hải Thượng Lãn Ông - Ngoại cảm thông trị
C. Thương hàn luận.
D. Kim quỹ yếu lược.
E. Bị cấp thiên kim yếu phương.
5. Bài thuốc nào sau đây xuất xứ từ “Kim quỹ yếu lược”.
A. Ôn tỳ thang.
B. Tiểu thừa khí thang.
C. Đại hoàng phụ tử thang.
D. Thập táo thang.
E. Tân gia hoàng long thang.

You might also like