Professional Documents
Culture Documents
1. Thuốc tân lương giải biểu chủ yếu quy về kinh nào?
A. Bộ phận dùng là lá
A. Khi tà đã giải
B. Khi tà đã nhập lý
C. Khi bệnh còn ở biểu
D. Tất cả ý trên đều đúng
C. Cả A, B đúng
D. Cả A, B sai
Câu 5: Phát biểu nào sau đây SAI về vị thuốc Độc hoạt:
d. Là những thuốc tác dụng mạnh, đưa nước ra ngoài bằng hai đường: tiểu tiện và
đại tiện
Câu 2. Vị thuốc nào không thuộc nhóm Trừ thấp lợi niệu?
a. Phục linh, Ý dĩ
d. Ý dĩ, Trạch tả
a. Toàn cây
c. Lá
d. Hoa
a. Thận, tâm
d. Tâm, phế
a. Họ Alismataceae
A. Sơn tra.
B. Kê nội kim.
C. Củ sả.
D. Cả A và B đều đúng.
B. Thuốc tả hạ.
D. Cả A và C đều đúng.
A. Ngọn cây.
C. Quả chín.
D. Cả B và C đều đúng.
D. Sao vàng, nghiền thành bột uống kết quả tốt hơn dạng sắc.
Thuốc tả hạ
Câu 1: Thuốc tả hạ, ngoại trừ:
A. Tác dụng thông lợi đại tiện
B. Tẩy xổ loại trừ chất độc
C. Tẩy giun sán khi phối hợp với kháng sinh
D. Thận trọng ở người có bệnh đường ruột
Câu 2: Hắc chi ma có công dụng:
A. Tẩy, nhuận tràng
B. Gây nôn
C. Phát hãn
D. Điều hòa dinh vệ
Câu 3: Tính vị quy kinh của đại hoàng:
A. Toan
B. Khổ
C. Cam
D. Hàm
Câu 4: Cấm dùng thuốc tả hạ với:
A. Phụ nữ có thai
B. Trẻ em
C. Người già
D. Người có bệnh đường ruột
Câu 5: Vị thuốc nhiệt hạ:
A. Đại hoàng
B. Mè đen
C. Mật ong
D. Ba đậu
Thuốc an thần
Câu 1. Vị thuốc nào sau đây không cùng nhóm các vị thuốc còn lại?
A. Nhãn lồng
B. Tâm sen
C. Long cốt
D. Vong nem
Câu 2. Chọn câu sai về thuốc an thần?
A. Có 2 nhóm là trọng tấn an thần và bình tâm an thần
B. Gồm vị thuốc toan táo nhân và chu sa
C. Hỗ trợ điều trị mất ngủ do bất an
D. Nhóm trọng tấn an thần có khuynh hướng trầm giáng
Câu 3. Điều nào dưới đây là sai khi sử dụng nhóm thuốc an thần?
A. Cần điều trị gốc
B. Thận trọng khi sử dụng vị thuốc nguồn gốc khoáng vật
C. Chu sa nên sắc uống
D. Nên phối hợp các vị thuốc khác để tăng hiệu quả điều trị
Câu 4. Nhóm dưỡng tâm an thần gồm các vị thuốc nào?
A. Toan táo nhân, long cốt
B. Lạc tiên, tâm sen
C. Nhãn lồng, long cốt
D. Chu sa, long cốt
Câu 5. Nhóm dưỡng tâm an thần không bao gồm?
A. Toan táo quân
B. Chu sa
C. Lạc tiên
D. Tâm sen
Thuốc lý khí
Câu 1: Vị thuốc Lý Khí có thành phần chủ yếu là Tannin?
A. Hương Phụ
B. Trần Bì
C. Chỉ Thực
D. Thị Đế
Câu 2: Ứng dụng lâm sàng của Hương phụ? NGOẠI TRỪ
A. Chữa kinh nguyệt không đều
B. Viêm tử cung mạn tính
C. Ăn không tiêu
D. Lợi tiểu tiện, ra mồ hôi
Câu 3: Vị thuốc thuộc nhóm Hành khí giải uất là?
A. Trần Bì
B. Chỉ Thực
C. Chỉ Xác
D. Thị Đế
Câu 4: Công dụng của Chỉ thực, Chỉ xác
A. Điều khí, khai uất, thông kinh
B. Phá khí, tiêu đờm
C. Điều khí, hóa đờm, táo thấp
D. Ôn trung hạ khí
Câu 5: Thuốc lý khí có tác dụng chữa các bệnh gây ra do?
A. Ứ huyết
B. Hành khí giải uất
C. Phá khí giáng nghịch
D. Khí cơ thất điều
Thuốc lý huyết
1. Bộ phận dùng của Đào nhân:
A. Nhân của quả chín
B. Rễ phơi khô
C. Củ phơi khô
D. Quả non
2. Thuốc chỉ huyết dùng để:
A. Hoạt huyết thông kinh
B. Chữa các bệnh do khí cơ thất điều
C. Giảm ho
D. Cầm máu trong trường hợp chảy máu
3. Vị thuốc nào KHÔNG thuộc nhóm hoạt huyết:
A. Ích mẫu
B. Tam thất
C. Đào nhân
D. Xuyên khung
4. Vị thuốc có tính hàn, NGOẠI TRỪ:
A. Tô mộc
B. Khương hoàng
C. Hồng hoa
D. Ích mẫu
5. Chọn câu ĐÚNG:
A. Thuốc phá huyết có thể dùng cho TH xuất huyết không có biểu hiện ứ huyết
B. Liều dùng của ngưu tất: 4-10g/ ngày
C. Bộ phận dùng của tô mộc là gỗ của cây tô mộc
D. Đan sâm có vị ngọt
Thuốc bổ
Câu 1: Chọn các vị thuốc sau với tác dụng bổ huyết?
A. Bạch truật, Sa Sâm, Đương quy.
B. Đương quy, Thục địa, Hà Thủ ô.
C. Đỗ trọng, Đương Quy, Hà Thủ ô.
D. Nhân sâm, Đảng sâm, Thục địa.
Câu 2: Chọn đáp án sai trong các ý dưới đây:
A. Đại táo không dùng cho người đang bụng đau, trướng đầy.
B. Hoài Sơn không dùng đối với người thấp nhiệt.
C. Cam thảo làm hạ huyết áp khi dùng lâu.
D. Nhân sâm không sử dụng cho người thực tà.
Câu 3: Vị thuốc nào sau đây có vị ngọt, tính bình?
Chọn câu SAI.
A. Đảng sâm.
B. Hoài sơn.
C. Cam thảo.
D. Nhân sâm.
Câu 4: Nhóm thuốc bổ KHÔNG có tác dụng sau:
A. Tuần hoàn khí huyết thông lợi.
B. Bồi bổ những phần thiếu hụt trong cơ thể.
C. Tăng cường chức năng tạng phủ đã giảm sút.
D. Nâng cao khả năng thích nghi của cơ thể.
Câu 5: Vị thuốc sau đây thuộc nhóm thuốc bổ nào?
A. Thuốc bổ khí.
B. Thuốc bổ huyết.
C. Thuốc bổ âm. HẢI MÃ
D. Thuốc bổ dương.
Thuốc cố sáp
Câu 1: Ô mai thuộc nhóm thuốc nào?
A. Liễm hãn
B. Cầm tiêu chảy
C. Cầm mồ hôi
D. Giảm nôn mửa, ợ hơi
t
8 > ma ,:ea0 benh ngoai .da. .. cñ ten .g9i la?
t
th uoc n‹i‹.›'!