You are on page 1of 41

PHẦN 1: LÝ LUẬN Y HỌC CỔ D.

Âm dương luôn đơn độc phát triển


TRUYỀN 7. Âm dương tiêu trưởng bao gồm các
HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG nghĩa sau đây, NGOẠI TRỪ:
1. Biểu hiện nào dưới đây KHÔNG A. Âm dương luôn chế ước lẫn nhau
ĐÚNG với thuộc tính âm dương: B. Âm dương chuyển hoá lẫn nhau
A. Hưng phấn thuộc dương, ức chế thuộc C. Âm dương không cố định mà luôn biến
âm động không ngừng
B. Đất thuộc dương, trời thuộc âm D. Khi âm tiêu thì dương trưởng, khi dương
C. Ngày thuộc dương, đất thuộc âm tiêu thì âm trưởng
D. Mùa hạ thuộc dương, mùa đông thuộc âm 8. Âm dương bình hành KHÔNG BAO
2. Sự phân định thuộc tính âm dương về HÀM nghĩa nào dưới đây:
mặt tổ chức học cơ thể bao gồm các mục A. Âm dương bình hành nghĩa là cân bằng
sau, nhau
NGOẠI TRỪ: B. Âm dương bình hành trong sự tiêu trưởng
A. Ngũ tạng thuộc âm C. Âm dương đối lập trong thế bình hành
B. Lục phủ thuộc dương D. Âm dương nương tựa vào nhau3
C. Lưng thuộc âm, ngực thuộc dương 9. Chữa sốt cao cần dùng những vị thuốc
D. Khí thuộc dương, huyết thuộc âm có tính hàn lương, là dựa vào qui luật nào
3. Theo quan điểm của Y học cổ truyền, của học thuyết âm dương:
bệnh tật phát sinh là do các yếu tố dưới A. Đối lập
đây, B. Hỗ căn
NGOẠI TRỪ: C. Tiêu trưởng
A. Âm dương đối lập mất cân bằng D. Bình hành
B. Âm dương không hỗ căn 10. Sự phân định thuộc tính âm trong cơ
C. Âm dương cân bằng thể gồm có các bộ phận sau đây, NGOẠI
D. Âm dương không tiêu trưởng TRỪ:
4. Bệnh hàn dùng thuốc ấm nóng, bệnh A. Các tạng
nhiệt dùng thuốc mát lạnh. Hư thì bổ, B. Các kinh âm
thực thì tả, C. Phần biểu
nguyên tắc điều trị này dựa vào quy luật D. Tinh, huyết, dịch
nào của học thuyết âm dương: 11. Sự phân định thuộc tính dương trong
A. Âm dương đối lập cơ thể gồm có các bộ phận sau đây,
B. Âm dương hồ căn NGOẠI TRỪ:
C. Âm dương tiêu trưởng A. Các phủ
D. Âm dương bình hành B. Các kinh dương
5. Âm dương đối lập KHÔNG BAO HÀM C. Các tạng
nghĩa nào dưới đây: D. Khí, thần, vệ khí
A. Âm dương mâu thuẫn 12. Những thuộc tính sau thuộc âm,
B Âm dương chế ước NGOẠI TRỪ:
C Vừa đối lập vừa thống nhất A. Bên trong
D.Âm dương đối lập tuyệt đối B. Tích tụ
6. Âm dương hỗ căn bao gồm các nghĩa C. Bên dưới
sau đây, NGOẠI TRỪ: D. Vận động
A. Âm dương nương tựa vào nhau 13. Những thuộc tính sau thuộc dương,
B. Dương lấy âm làm nền tảng NGOẠI TRỪ:
C. Âm lấy dương làm gốc A. Bên trong
B. Bên phải qui luật nào của học thuyết âm dương để
C. Phân tán giải thích khái niệm này:
D. Bên ngoài A. Đối lập
14. Cặp phạm trù "Trong dương có âm. B. Hỗ căn
Trong âm có dương" nằm trong quy luật C. Tiêu trưởng
nào D. Bình hành
của học thuyết âm dương: 21. Bệnh nhân bị nhiễm trùng, nhiễm độc
A. Âm dương đối lập nhưng trên lâm sàng lại biểu hiện chân
B. Âm dương hỗ căn tay
C. Âm dương tiêu trưởng lạnh, rét run...Tình trạng bệnh lý này
C. Âm dương bình hành thuộc chứng bệnh nào dưới đây:
15. Cặp phạm trù "thật, giả” được giải A. Chân hàn giả nhiệt
thích dựa vào quy luật nào của học thuyết B. Chân nhiệt giả hàn
âm dương: C. Chứng hàn
A. Âm dương hỗ căn D. Chứng nhiệt
B. Âm dương bình hành 22. Âm thắng (âm thịnh) bao gồm các
C. Âm dương tiêu trưởng biểu hiện sau, NGOẠI TRỪ:
D. Âm dương đối lập A. Cơ thể thấy lạnh, sợ lạnh
16. Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC B. Đi ngoài phân lỏng, nát
thuộc tính âm: C. Rêu lưỡi trắng, dày, mạch xác
A: Tỳ D. Rêu lưỡi trắng, dày, mạch trì
B. Phế 23. Dương thắng (dương thịnh) bao gồm
C. Thận các biểu hiện sau, NGOẠI TRỪ:
D. Bàng quang A. Sốt, khát nước, mạch xác hữu lực
17. Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC B. Chân tay nóng, nước tiểu vàng
thuộc tính dương: C. Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng
A. Đại trường D. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng, mạch trì
B. Tiểu trường4 24. Âm hư bao gồm những biểu hiện sau,
C. Đởm NGOẠI TRỪ:
D. Tỳ A. Chất lưỡi đỏ, không có rêu
18. Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC B. Môi khô, miệng khát
triệu chứng âm thắng: C. Lòng bàn tay, bàn chân và ngực nóng
A. Trong người thấy lạnh, ỉa chảy D. Sốt cao, mạch xác, rêu lưỡi vàng
B. Chân tay lạnh, sợ lạnh 25. Dương hư bao gồm những biểu hiện
C. Rêu lưỡi trắng dày, chất lưỡi nhợt sau, NGOẠI TRỪ:
D. Mạch trầm vô lực A. Chân tay lạnh, sợ lạnh
19. Người bệnh bị nhiễm trùng, sốt thuộc B. Liệt dương, mạch trầm vô lực
chứng nào dưới đây: C. Ngũ canh tả (ỉa chảy buổi sáng sớm)
A. Âm chứng D. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng
B. Dương chứng 26. Hội chứng bệnh nào dưới đây là do
C. Âm hư mất cân bằng âm dương:
D. Dương hư A. Âm hư sinh nội hàn5
20. Tạng thận thuộc âm, nhưng trong B. Dương hư sinh nội nhiệt
tạng thận lại có thận âm và thận dương. C. Âm thắng sinh ngoại hàn
Dựa vào D. Dương thắng sinh ngoại nhiệt
27. Cặp phạm trù "âm cực tất sinh 32. Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC
dương, dương cực tất sinh âm" là nằm hành mộc:
trong A. Can
quy luật nào của học thuyết âm dương: B. Mắt
A. Âm dương bình hành C. Đởm
B. Âm dương hỗ căn D. Cơ nhục
C. Âm dương tiêu trưởng 33. Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC
D. Âm dương đối lập hành hỏa:
28. Sốt cao kéo dài làm cho tân dịch bị A. Tâm
hao tổn, có thể dùng quy luật nào của học B. Đại trường
thuyết âm dương dưới đây để giải thích: C. Lưỡi6
A. Âm dương đối lập, chế ước D. Mạch
B. Âm dương hỗ căn 34. Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC
C. Âm dương tiêu trưởng hành thổ:
D. Âm dương cân bằng A. Tỳ
29. Bệnh nhân sốt nhẹ về chiều đêm, ho B. Vị
khan, môi miệng khô, họng ráo khát, gò C. Cơ nhục
má D. Lưỡi
đỏ, ra mồ hôi trộm, lòng bàn tay, bàn 35. Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC
chân nóng, bứt rứt khó ngủ, lưỡi đỏ, hành kim:
mạch tế A. Đại trường
sác là biểu hiện của chứng bệnh nào nào B. Môi miệng
dưới đây: C. Da lông
A. Dương thịnh sinh ngoại nhiệt D. Mũi
B. Dương hư sinh ngoại hàn 36. Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC
C. Âm thịnh sinh nội hàn hành thủy:
D. Âm hư sinh nội nhiệt A. Đại trường
30. Trường hợp bệnh nhân bị chứng thực B. Bàng quang
hàn hoặc dương hư sinh hàn, anh chị C. Xương tuỷ
chọn các vị thuốc có tính gì để điều trị: D. Môi miệng
A. Tính ôn ấm 37. Mục nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG
B. Tính hàn lương với mối quan hệ tương sinh:
C. Tính hàn A. Mộc sinh hoả
D. Vị cay tính mát B. Hoả sinh kim
31. Phát hiện một lựa chọn dùng thuốc C. Kim sinh thuỷ
SAI với chứng bệnh: D. Thuỷ sinh mộc
A. Gốc bệnh là hàn, triệu chứng bệnh biểu 38. Mục nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG
hiện nhiệt, điều trị bằng dương dược với mối quan hệ tương khắc:
B. Gốc bệnh là nhiệt, triệu chứng bệnh biểu A. Can khắc Tỳ
hiện nhiệt, điều trị bằng dương B. Tỳ khắc Phế
dược C. Phế khắc Can
C. Gốc bệnh là nhiệt, triệu chứng bệnh biểu D. Thận khắc Tâm
hiện hàn, điều trị bằng âm dược 39. Có một ý SAI trong các câu sau :
D. Gốc bệnh là hàn, triệu chứng bệnh biểu A. Màu xanh thuộc hành hỏa
hiện hàn, điều trị bằng dương dược B. Màu vàng thuộc hành thổ
HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH C. Màu trắng thuộc hành kim
D. Màu đen thuộc hành thủy 47. Có một nhận xét dưới đây KHÔNG
40. Có một ý SAI trong các câu sau : ĐÚNG với sự quy nạp của các tạng với
A. Vị đắng thuộc hành hỏa ngũ hành:
B. Vị ngọt thuộc hành thổ A. Tạng thận thuộc hành thuỷ
C. Vị chua thuộc hành kim B. Tạng can thuộc hành mộc
D. Vị mặn thuộc hành thủy C. Tạng phế thuộc hành thổ
41. Có một ý SAI trong các câu sau : D. Tạng tâm thuộc hành hoả
A. Tạng can thuộc hành mộc 48. Có một nhận xét dưới đây KHÔNG
B. Tạng tỳ thuộc hành thổ ĐÚNG về sự quy nạp của các phủ với ngũ
C. Tạng phế thuộc hành kim hành:
D. Tạng tâm thuộc hành thủy A. Đởm thuộc hành kim
42. Có một ý SAI trong các câu sau : B. Tiểu trường thuộc hành hoả
A. Phủ tiểu trường thuộc hành hỏa C. Bàng quang thuộc hành thuỷ
B. Phủ bàng quang thuộc hành thổ D. Vị thuộc hành thổ
C. Phủ đại trường thuộc hành kim 49. Có một nhận xét dưới đây KHÔNG
D. Phủ đởm thuộc hành mộc7 ĐÚNG về sự quy nạp của các khiếu với
43. Có một ý SAI trong các câu sau : ngũ hành:
A. Phương tây thuộc hành kim A. Mũi thuộc hành kim
B. Phương nam thuộc hành hỏa B. Môi miệng thuộc hành thổ
C. Phương đông thuộc hành thổ C. Tai thuộc hành thuỷ
D. Phương bắc thuộc hành thủy D. Mắt thuộc hành hoả
44. Chỉ ra sự liên quan SAI giữa ngũ tạng 50. Có một nhận xét dưới đây KHÔNG
và ngũ thể trong cơ thể: ĐÚNG về sự quy nạp của các thể với ngũ
A. Tâm chủ huyết mạch hành:
B. Tỳ chủ môi miệng A. Da lông thuộc hành kim
C. Can chủ cân B. Cơ nhục thuộc hành thổ
D. Phế chủ bì mao C. Xương tuỷ thuộc hành thuỷ
45. Có một lựa chọn SAI khi sao tẩm D. Mạch thuộc hành mộc
thuốc quy kinh theo ý muốn: 51. Màu sắc và mùi vị nào dưới đây quy
A. Muốn thuốc vào phế, thường sao tẩm với nạp KHÔNG ĐÚNG vào tạng phủ:
nước gừng A. Vị thuốc có màu đỏ, vị đắng quy vào tạng
B. Muốn thuốc vào can, thường sao tẩm với tâm
nước dấm B. Vị thuốc có màu xanh, vị chua quy vào
C. Muốn thuốc vào thận, thường sao tẩm với tạng can
nước muối nhạt C. Vị thuốc có màu trắng, vị cay quy vào
D. Muốn thuốc vào tâm, thường sao tẩm với tạng phế
mật ong D. Vị thuốc có màu vàng, vị ngọt quy vào
46. Căn cứ vào ngũ hành, nếu dùng quá tạng thận8
nhiều vị ngọt thì sẽ ảnh hưởng đến chức 52. Bệnh nhân mắc bệnh thuộc biểu
năng tạng nào dưới đây: chứng, cần chăm sóc theo những nội dung
A. Tâm sau
B. Can đây, NGOẠI TRỪ:
C. Tỳ A. Dùng các vị thuốc làm cho ra mồ hôi
D. Phế B. Cho ăn cháo hành, tía tô giải cảm
C. Xông hơi các loại lá có tinh dầu, kháng
sinh
D. Không nên đánh gió cho bệnh nhân B. Hành nó sinh ra
53. Ngũ hành tương sinh bao gồm các C. Hành khắc nó
nghĩa sau, NGOẠI TRỪ: D. Hành nó khắc
A. Là mối quan hệ “mẫu tử” 60. Tạng can khắc tạng tỳ gây bệnh loét
B. Là động lực thúc đẩy dạ dày hành tá tràng là do cơ chế phát
C. Tạo điều kiện cho nhau phát triển sinh bệnh
D. Bị điều tiết lẫn nhau nào dưới đây:
54. Ngũ hành tương khắc bao gồm các A. Tương sinh
nghĩa sau, NGOẠI TRỪ: B. Tương khắc9
A. Sự giám sát lẫn nhau C. Tương thừa
B. Là động lực thúc đẩy D. Tương vũ
C. Sự kiềm chế không để phát triển quá mức 61. Nguyên tắc điều trị "con hư bổ mẹ,
D. Sự cạnh tranh lẫn nhau mẹ thực tả con" là dựa trên mối quan hệ
55. Sự kiềm chế quá mức làm cho hành bị nào
khắc không hoàn thành được chức năng dưới đây:
của mình thuộc mối quan hệ nào dưới A. Ngũ hành tương sinh
đây: B. Ngũ hành tương khắc
A. Tương sinh C. Ngũ hành tương thừa
B. Tương Thừa D. Ngũ hành tương vũ
C. Tương khắc 62. Ỉa chảy kéo dài do Tỳ hư, dẫn đến phù
D. Tương vũ do thiếu dinh dưỡng. Bệnh do mối quan
56. Hành khắc quá yếu, để hành bị khắc hệ
chống đối lại thuộc mối quan hệ nào dưới chuyển biến nào dưới đây gây ra:
đây: A. Do Can khắc Tỳ quá mạnh
A. Tương khắc B. Do Thận (thủy) tương vũ lại Tỳ (thổ)
B. Tương sinh C. Do Phế (kim) tương vũ lại Tâm (hỏa)
C. Tương thừa D. Do Phế (kim) không sinh ra Thận (thủy)
D. Tương vũ 63. Trường hợp phù do thuỷ vũ thổ (Thận
57. Ứng dụng ngũ hành trong điều trị, thuỷ phản vũ Tỳ thổ) lựa chọn phép điều
tạng Phế hư thì phải bổ vào tạng nào dưới trị
đây: nào dưới đây là thích hợp:
A. Thận A. Lợi tiểu tiêu phù
B. Phế B. Kiện tỳ là chính
C. Can C. Bổ thận là chính
D. Tỳ D. Thanh nhiệt tiểu trường
58. Bệnh lý do mối quan hệ tương thừa, 64. Dựa vào quan hệ ngũ hành tạng Can
khi điều trị cần phải can thiệp vào hành hư thì phải bổ vào tạng nào dưới đây:
nào là chính: A. Tâm
A. Hành sinh ra nó B. Can
B. Hành nó sinh ra C. Tỳ
C. Hành khắc nó D. Thận
D. Hành nó khắc 65. Nội dung nào dưới đây KHÔNG
59. Bệnh lý do mối quan hệ tương vũ, khi ĐÚNG khi dựa vào ngũ sắc để gợi ý trong
điều trị cần phải can thiệp vào hành nào chẩn đoán:
là chính: A. Da xanh thuộc mộc, bệnh thuộc tạng can,
A. Hành sinh ra nó do phong
B. Da vàng thuộc thổ, bệnh thuộc tạng tỳ, do C. Cho ăn uống các chất cay, nóng làm ra
thấp mồ hôi
C. Da trắng thuộc kim, bệnh thuộc tạng tâm, D. Cung cấp đủ nước uống, nước hoa quả
do nhiệt tươi
D. Da xạm đen thuộc thủy, bệnh thuộc tạng 71. Nhận định tình trạng bệnh thuộc thực
thận, do hàn chứng cần dựa vào các triệu chứng sau,
66. Nhân viên điều dưỡng cần thực hiện NGOẠI TRỪ:
tốt những nội dung sau, NGOẠI TRỪ : A. Sốt cao vật vã, thao cuồng
A. Nắm vững diễn biến của người bệnh B. Mạch đập mạnh, nhanh
B. Thực hiện nghiêm túc y lệnh của bác sĩ C. Diễn biến bệnh cấp tính
C. Tạo niềm tin cho người bệnh D. Người mệt mỏi vô lực
D. Thay đổi thuốc khi bệnh có diễn biến bất 72. Bệnh nhân mắc bệnh thuộc chứng
thường thực cần được chăm sóc theo những nội
67. Trong quan hệ ngũ hành, bệnh mất dung
ngủ do Tâm hỏa vượng là do mối quan hệ sau, NGOẠI TRỪ:
chuyển biến nào dưới đây gây ra: A. Dùng thuốc tả mạnh, khắc phạt tà khí
A. Do thủy khắc hỏa B. Dùng thuốc bổ để nâng cao chính khí
B. Do thủy ước chế được hỏa C. Cho dùng đủ nước khi thấy dấu hiệu mất
C. Do mộc sinh hỏa nước
D. Do kim tương vũ lại hỏa10 D. Châm tả vê mạnh, rút kim chậm
NHẬN ĐỊNH VÀ CHĂM SÓC BỆNH 73. Nhận định tình trạng bệnh thuộc
NHÂN THEO YHCT chứng hư cần dựa vào các triệu chứng
68. Nhận định tình trạng bệnh thuộc biểu sau,
chứng cần căn cứ vào các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
NGOẠI TRỪ: A. Thể trạng suy nhược, ra mồ hôi trộm
A. Bệnh lý ở gân, cơ, xương, khớp, kinh lạc B. Ăn kém, mất ngủ kéo dài
B. Giai đoạn viêm long khởi phát của các C. Chân tay vô lực, người mệt mỏi
bệnh truyền nhiễm D. Thường mắc bệnh cấp tính
C. Tác nhân gây bệnh đang ở phần vệ 74. Bệnh nhân mắc bệnh thuộc chứng hư
D. Giai đoạn toàn phát của các bệnh truyền cần được chăm sóc theo những nội dung
nhiễm sau, NGOẠI TRỪ:
69. Nhận định tình trạng bệnh thuộc lý A. Dùng thuốc bổ là chính
chứng cần căn cứ vào các đặc điểm sau, B. Kết hợp thuốc chữa bệnh liều thấp
NGOẠI TRỪ: C. Dùng phương pháp châm bổ hoặc cứu
A. Bệnh mắc lâu ngày, mạn tính D. Không bồi dưỡng nhiều vì chức năng của
B. Bệnh thuộc tạng, phủ, kinh lạc tỳ bị hư yếu11
C. Bệnh đi vào phần dinh, khí, huyết 75. Nhận định tình trạng bệnh thuộc hàn
D. Giai đoạn toàn phát của các bệnh mạn chứng cần dựa vào các triệu chứng sau,
tính NGOẠI TRỪ:
70. Bệnh nhân mắc bệnh thuộc lý chứng A. Chân tay lạnh, sợ lạnh, gặp lạnh bệnh
cần chăm sóc theo các nội dung sau, tăng
NGOẠI TRỪ: B. Tiểu đêm nhiều lần, phân lỏng nát
A. Dùng thuốc dựa trên cơ sở biện chứng C. Rêu lưỡi trắng, mạch trầm xác
hư, thực D. Gây đau, co rút, cứng cơ
B. Tăng thời gian nghỉ ngơi, ăn uống bồi 76. Bệnh nhân mắc bệnh thuộc hàn chứng
dưỡng cần được chăm sóc theo những nội dung
sau, NGOẠI TRỪ: D. Phần lớn là dùng các thuốc thuộc âm
A. Giữ ấm, tránh gió lùa dược để chữa
B. Dùng thuốc thuộc dương dược 82. Có 1 nguyên tắc KHÔNG ĐÚNG khi
C. Dùng thuốc có tính hàn lương để chữa điều trị dương chứng và âm hư:
D. Dùng phương pháp cứu hoặc ôn châm A. Dùng thuốc thanh nhiệt để chữa dương
77. Nhận định tình trạng bệnh thuộc chứng
chứng nhiệt cần dựa vào các triệu chứng B. Dùng thuốc bổ âm để chữa âm hư
sau, C. Không nên dùng phương pháp châm
NGOẠI TRỪ: D. Nên dùng thức ăn có tác dụng an thần
A. Sốt, khát nước, ra nhiều mồ hôi hoặc bổ âm
B. Chân tay nóng, sợ nóng, hơi thở nóng 83. Bệnh ở tạng tâm KHÔNG CÓ biểu
B. Rêu lưỡi vàng, chất lưỡi đỏ, mạch nhanh hiện bệnh lý nào dưới đây:
D. Tiểu nhiều lần, nước tiểu trong, rêu lưỡi A. Mất ngủ, hồi hộp, đánh trống ngực12
trắng B. Sắc mặt không tươi nhuận, không minh
78. Bệnh nhân mắc bệnh thuộc nhiệt mẫn
chứng cần được chăm sóc theo những nội C. Vật vã thao cuồng, nói lảm nhảm
dung D. Mệt mỏi, đoản hơi, đoản khí
sau, NGOẠI TRỪ: 84. Bệnh nhân có bệnh ở tạng tâm cần
A. Nơi điều trị thoáng mát, bù đủ nước được chăm sóc theo những nội dung sau,
B. Cho uống nước cốt cỏ nhọ nồi, hoặc sắn NGOẠI TRỪ:
dây A. Nghỉ ngơi yên tĩnh, tránh thức đêm
C. Dùng phương pháp cứu hoặc ôn châm B. Dùng các loại an thần thảo dược: Tâm
D. Chế độ ăn nhiều rau, vitamin sen, lá vông….
79. Dương chứng và âm hư KHÔNG CÓ C. Đau ngực thì dùng các thuốc bổ khí để
đặc điểm nào dưới đây: chữa
A. Bệnh đều thuộc chứng nhiệt D. Không nên dùng đồ ăn, uống có tính chất
B. Dương chứng bệnh thuộc chứng thực kích thích
nhiệt 85. Bệnh ở tạng can KHÔNG CÓ biểu
C. Dùng phương pháp cứu hoặc ôn châm để hiện bệnh lý nào dưới đây:
chữa A. Tinh thần u uất, cáu gắt vô cớ
D. Âm hư bệnh thuộc chứng hư nhiệt B. Chân tay run, thị lực giảm, đau đầu vùng
80. Âm chứng và dương hư KHÔNG CÓ đỉnh
đặc điểm nào dưới đây: C. Da khô không được tươi nhuận, dễ bị các
A. Bệnh đều thuộc chứng hàn bệnh ngoài da
B. Âm chứng bệnh thuộc chứng biểu hàn D. Ngực sườn đầy tức, thở dài, tâm lý căng
C. Dùng phương pháp cứu hoặc ôn châm để thẳng
chữa 86. Bệnh nhân có bệnh ở tạng can cần
D. Dương hư bệnh thuộc chứng hư hàn được chăm sóc theo những nội dung sau,
81. Có 1 nguyên tắc KHÔNG ĐÚNG khi NGOẠI TRỪ:
điều trị âm chứng và dương hư: A. Tạo cho bệnh nhân giao tiếp thoải mái,
A. Dùng thuốc có tính ôn ấm để chữa tin tưởng thầy thuốc
B. Giữ ấm, dùng thức ăn có tính bổ dưỡng, B. Tư vấn giải toả tâm lý cho người bệnh
gia vị cay, nóng C. Xoa bóp vùng đầu và toàn thân nhẹ
C. Dùng phương pháp cứu hoặc ôn châm để nhàng, thư giãn
chữa D. Không nên dùng phương pháp châm tả vì
dễ gây kích thích
87. Bệnh lý của tạng phế KHÔNG CÓ 92. Bệnh nhân có bệnh ở tạng Thận cần
biểu hiện nào dưới đây: được chăm sóc theo những nội dung sau,
A. Ho, suyễn NGOẠI TRỪ :
B. Ho ra máu, khạc đờm A. Tư vấn bệnh nhân tiết chế tình dục
C. Người mệt mỏi vô lực, đoản hơi B. Xoa bóp vùng ngang thắt lưng hàng ngày
D. Da luôn ẩm ướt, lòng bàn tay, bàn chân C. Uống thuốc bài: Lục vị hoặc bát vị
ẩm D. Châm tả các huyệt thận du, thái khê để bổ
88. Bệnh nhân có bệnh ở tạng Phế cần thận
được chăm sóc theo những nội dung sau, 93. Bệnh về khí KHÔNG CÓ biểu hiện
NGOẠI TRỪ: nào dưới đây:
A. Xoa bóp bấm huyệt điều trị tốt hơn A. Khí hư gây đoản hơi, đoản khí
phương pháp châm cứu B. Khí trệ ở phế gây ho hen
B. Tư vấn cho bệnh nhân tập thở sâu, thở 4 C. Khí trệ ở tỳ vị gây ỉa chảy
thì có kê mông D. Vị khí nghịch gây nôn nấc
C. Nên ăn cao rễ dâu, mật ong, nghệ vàng 94. Bệnh về huyết KHÔNG CÓ biểu hiện
D. Nên tập đi bộ tăng dần cường độ cho phù nào dưới đây:
hợp sức khỏe A. Mạch trầm trì
89. Bệnh nhân có bệnh ở Tỳ, Vị cần được B. Niêm mạc nhợt
chăm sóc theo những nội dung sau, C. Da xanh
NGOẠI TRỪ: D. Kinh nguyệt ít
A. Lựa chọn thức ăn hợp khẩu vị, nên ăn 95. Tân dịch hư thiếu KHÔNG CÓ biểu
vừa no hiện nào dưới đây:
B. Nên ăn nhiều đồ ngọt vì vị ngọt có tác A. Da khô nhăn nheo
dụng kiện tỳ vị B. Khớp khô khó củ động
C. Hướng dẫn bệnh nhân tự xoa bóp vùng C.Lòng bàn tay, bàn chân nóng
bụng D. Chất lưỡi đỏ, mạch xác hữu lực
D. Vận động nhẹ nhàng để tiêu hao năng 96. Có một chẩn đoán vọng sắc KHÔNG
lượng, kích thích ăn ngon miệng PHÙ HỢP với chứng bệnh:
90. Bệnh ở tạng tỳ KHÔNG CÓ biểu hiện A. Sắc da vàng là biểu hiện tỳ thấp
bệnh lý nào dưới đây: B. Sắc đỏ là do tâm nhiệt
A. Hay hoa mắt, chóng mặt, da, niêm mạc C. Sắc trắng là do phế khí kém
nhợt D. Sắc đen là do can phong
B. Chán ăn, nhạt miệng, đầy bụng, chậm 97. Có một chẩn đoán KHÔNG ĐÚNG
tiêu khi sờ da lòng bàn tay, bàn chân:
C. Mệt mỏi vô lực, trương lực cơ giảm A. Nóng là do âm hư
D. Gây chứng sa nội tạng, viêm loét niêm B. Ẩm ướt là do thấp
mạc miệng C. Lạnh là do cảm nhiễm hàn tà
91. Nhận định tình trạng bệnh lý của D. Căng, khô là do phế nhiệt
Thận cần dựa vào các biểu hiện sau, 98. Có một nhận định KHÔNG ĐÚNG về
NGOẠI TRỪ: hình thể lưỡi và chất lưỡi:
A. Đau lưng, mỏi gối, ù tai A. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng khô là do âm hư
B. Di tinh, liệt dương, đái dầm cực độ
C. Da luôn ẩm ướt, lòng bàn tay, bàn chân B. Chất lưỡi nhạt, bệu là do khí hư, dương
nóng13 hư
D. Nhức trong xương, ngũ tâm phiền nhiệt C. Hai bên rìa lưỡi có hằn nốt răng là do
huyết hư
D. Hình thái lưỡi gầy là do âm hư B. Bệnh nặng
99. Sờ lòng bàn tay, bàn chân nóng, ngực C. Không còn thần
nóng thuộc chứng: D. Bệnh mạn tính
A. Dương hư 105. Khi vọng thần sắc nhận thấy: bệnh
B. Âm hư nhân, tỉnh táo, mắt sáng, mọi cử chỉ tiếp
C. Biểu chứng xúc tốt... Anh, chị có nhận định về thần
D. Hàn chứng khí của người bệnh thuộc trạng thái tinh
100. Khi xem mạch ở thốn khẩu: thấy thần nào dưới đây:
mạch nhanh, trên 90 lần / phút thuộc loại A. Còn thần, bệnh nhẹ
mạch nào B. Không còn thần, bệnh nặng
dưới đây: C. Giả thần, cần theo dõi chặt chẽ
A. Mạch xác, bệnh thuộc lý chứng D. Thần xấu, tiên lượng xấu
B. Mạch xác, bệnh thuộc biểu chứng14 106. Chăm sóc điều dưỡng các trường
C. Mạch xác, bệnh thuộc chứng nhiệt hợp bệnh nặng, cần chú ý các vấn đề sau,
D. Mạch xác, bệnh thuộc chứng hàn NGOẠI TRỪ:
101. Khi xem mạch ở thốn khẩu: thấy A. Theo dõi chặt chẽ diễn biến của bệnh,
mạch chậm dưới 60 lần/ phút, phản ánh báo cáo bác sĩ điều trị
chứng B. Cho ăn nhẹ, nhiều lần, không nên cho
bệnh nào dưới đây: uống nhiều nước
A. Thuộc hàn chứng C. Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin về
B. Thuộc lý chứng chức năng sống hàng ngày
C. Thuộc biểu chứng D. Chống loét do tỳ đè, tẩm quất ngực
D. Thuộc hư chứng chống ứ đọng ở phổi
102. Ỉa chảy do hàn thấp KHÔNG CÓ 107. Chăm sóc điều dưỡng các trường
triệu chứng nào dưới đây: hợp bệnh nhẹ, cần chú ý các vấn đề sau,
A. Đau đầu, đau mình mẩy NGOẠI TRỪ:
B. Đau bụng, đầy bụng, chậm tiêu A. Không cần châm cứu hay xoa bóp vì
C. Rêu lưỡi trắng dày, mạch trì bệnh nhẹ
D. Ỉa chảy, rêu lưỡi vàng, mạch xác B. Tuân thủ chỉ định điều trị của bác sĩ
103. Khi xem mạch ở thốn khẩu: ấn hơi C. Theo dõi diễn biến mới có thể xuất hiện
mạnh thấy mạch không đập nữa, thành D. Chế độ ăn uống nhiều vitamin và dinh
mạch dưỡng15
mềm như không có sức chống lại thuộc 108. Chăm sóc điều dưỡng các trường
loại mạch nào dưới đây: hợp bệnh nhân tâm thần hôn mê, cần chú
A. Mạch vô lực ý các vấn
B. Mạch hữu lực đề sau, NGOẠI TRỪ:
C. Mạch tế sác A. Châm tả huyệt nhân trung để người bệnh
D. Mạch trì tỉnh nhanh
104. Khi vọng thần sắc nhận thấy bệnh B. Tuân thủ nghiêm chỉnh chỉ định điều trị
nhân tinh thần mệt mỏi, ủ rũ, thờ ơ lãnh của bác sĩ
đạm, nói C. Theo dõi chặt chẽ các chức năng sống
không có sức, phản ứng chậm chạp....... D. Theo dõi diễn biến thần chí
Anh, chị có nhận định về thần khí của 109. Khi xem chất lưỡi thấy chất lưỡi đỏ,
người bệnh rêu lưỡi vàng, môi khô, họng khô, mạch
thuộc trạng thái bệnh nào dưới đây: nhanh,
A. Bệnh nhẹ bệnh phản ánh tình trạng nào dưới đây:
A. Hư chứng 116. Khi xem mạch ở thốn khẩu, đặt nhẹ
B. Thực chứng tay thấy mạch đập rõ, ấn vừa thấy yếu đi,
C. Nhiệt chứng ấn mạnh không thấy đập thuộc loại mạch
D. Hàn chứng nào dưới đây:
110. Tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, chân A. Mạch trầm
tay vô lực, inh thần mệt mỏi thuộc chứng B. Mạch phù
bệnh C. Mạch vô lực
nào dưới đây: D. Mạch trì
A. Hư chứng 117. Khi xem mạch ở thốn khẩu, ấn mạnh
B. Thực chứng mới thấy mạch đập thuộc loại mạch nào
C. Nhiệt chứng dưới đây:
D. Hàn chứng A. Mạch trầm
111. Sắc mặt bệnh nhân đỏ bừng kèm B. Mạch phù
theo sốt cao thuộc chứng bệnh nào dưới C. Mạch huyền
đây: D. Mạch trì
A. Âm thịnh 118. Đại tiện phân nát thường xuyên
B. Dương thịnh thuộc chứng bệnh nào dưới đây:{
C. Âm hư A. Thận âm hư
D. Dương hư B. Tỳ thận dương hư
112. Bệnh nhân nói nhỏ, thều thào không C. Can thận âm hư
ra hơi , thuộc chứng bệnh nào dưới đây: D. Tỳ hư
A. Dương chứng 119. Đại tiện phân táo là thuộc chứng
B. Thực chứng bệnh nào dưới đây:
C. Hư chứng A. Nhiệt chứng
D. Hàn chứng B. Tỳ hư
113. Bệnh nhân sợ lạnh, thích ấm, thích C. Hàn chứng
ăn đồ ăn ấm nóng, tiểu đêm nhiều lần, D. Thực chứng
nước 120. Chân tay lạnh, sợ lạnh kèm theo ỉa
tiểu trong, nhiều, thuộc chứng bệnh nào chảy buổi sáng sớm, nét mặt bàng quang,
dưới đây: lãnh tinh, đái dầm thuộc bệnh lý của tạng
A. Nhiệt chứng phủ nào dưới đây:
B. Thực chứng A. Đại trường
C. Hư chứng B. Tỳ
D. Hàn chứng C. Bàng quang
114. Mạch phù phản ánh bệnh ở vị trí nào D. Thận
dưới đây: 121. Đại tiện có mùi tanh, loãng là chứng
A. Biểu bệnh thuộc tạng phủ nào dưới đây:
B. Phủ tạng A. Đại trường hư
C. Bán biểu, bán lý B. Tỳ hư
D. Lý C. Thực tích
115. Mạch sác phản ánh bệnh thuộc D. Thấp nhiệt
chứng nào dưới đây: 122. Đại tiện có mùi thối khẳn là chứng
A. Nhiệt chứng bệnh thuộc tạng phủ nào dưới đây:
B. Hàn chứng A. Đại trường hư
C. Phong chứng B. Tỳ hư
D. Thấp chứng16 C. Thực tích
D. Vị nhiệt 129. Có một nhận xét KHÔNG ĐÚNG
123. Có 1 nhận xét dưới đây KHÔNG khi nói về đặc điểm nguyên nhân gây
ĐÚNG về chứng bệnh của tạng phủ thể bệnh
hiện ở bên trong:
màu sắc củng mặc mắt: A. Hỷ là vui mừng, thái quá hại tâm
A. Vàng do tỳ thấp B. Nộ là bực tức, thái quá hại can
B. Đỏ do tâm nhiệt C. Ưu là suy tư, lo âu, thái quá hại tỳ
C. Trắng do thận hư D. Bi là buồn, bi quan thái quá hại thận
D. Xanh do can phong17 130. Có một nhận xét KHÔNG ĐÚNG
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH khi nói về đặc điểm nguyên nhân gây
124. Các đặc điểm sau đây đều gợi ý trong bệnh
chẩn đoán bệnh lý của tạng can, NGOẠI bên trong:
TRỪ: A. Khủng là khủng khiếp, thái quá hại can
A. Giận dữ B. Kinh là kinh hoàng, thái quá hại thận, hại
B. Da xanh tâm
C. Mắt đỏ C. Bi là bi quan, thái quá hại phế, hại tỳ
D. Nhức xương D. Tư là tư lự, lo âu, thái quá hại tỳ
125. Các đặc điểm sau đây đều gợi ý trong 131. Hàn có các đặc điểm gây bệnh sau,
chẩn đoán bệnh lý của tạng thận, NGOẠI TRỪ:
NGOẠI TRỪ: A. Là âm tà, gây tổn hại đến âm khí
A. Hồi hộp B. Hay gây co cứng, chườm nóng đõ đau
B. Đái dầm C. Hay gây đau, điểm đau không di chuyển
C. Đau lưng D. Ngoại hàn thường gây bệnh ở biểu18
D. Ù tai 132. Táo có các đặc điểm gây bệnh sau,
126. Các đặc điểm sau đây đều gợi ý chẩn NGOẠI TRỪ:
đoán bệnh lý của tạng tỳ, NGOẠI TRỪ: A. Là dương tà
A. Da vàng B. Làm tổn thương tân dịch
B. Cơ teo nhẽo C. Gây tổn thương chức năng tạng can
C. Môi nhợt nhạt D. Chủ khí về mùa thu
D. Hay giận dữ 133. Phát sốt, nhức đầu, sổ mũi, sợ lạnh,
127. Giai đoạn đầu của các bệnh truyền sợ gió, rêu lưỡi vàng mỏng là do cảm
nhiễm thuộc nguyên nhân gây bệnh nào nhiễm
dưới đây: ngoại tà nào dưới đây:
A. Phong hàn A. Phong hàn
B. Nội phong B. Phong nhiệt
C. Phong thấp C. Hàn thấp
D. Phong nhiệt D. Thử thấp
128. Các bệnh viêm khớp, phù dị ứng, 134. Phong nhiệt gây ra các bệnh là:
chàm thuộc nguyên nhân gây bệnh nào A. Đau dây thần kinh, cảm mạo do lạnh, đau
dưới đây: lưng do hàn thấp
A. Phong hàn B. Cảm cúm, sốt, giai đoạn viêm long khởi
B. Hàn thấp phát của các bệnh truyền nhiễm.
C. Phong thấp C. Viêm khớp, phù dị ứng, chàm, sởi, ho gà.
D. Phong nhiệt D. Hay gây sốt cao vật vã, khát nước, mạch
hồng
135. Ỉa chảy do lạnh là do nguyên nhân D. Do thận hư không tàng tinh làm thủy dịch
gây bệnh nào dưới đây: đình ngưng
A. Hàn thấp 141. Chẩn đoán chứng bệnh do phong
B. Thử thấp thấp dựa vào các triệu chứng sau,
C. Thấp nhiệt NGOẠI TRỪ:
D. Phong hàn A. Đau mỏi các khớp
136. Bệnh nhân mắc chứng phong thấp có B. Gặp ẩm thấp đau tăng
các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ: C. Mẩn ngứa toàn thân
A. Do vệ khí của cơ thể không đầy đủ D. Có thể phù toàn thân
B. Phong thấp xâm nhập vào cân, cơ, khớp, 142. Kế hoạch chăm sóc chứng ngoại cảm
kinh lạc phong thấp gồm các vấn đề sau, NGOẠI
C. Biểu hiện bằng các chứng đau nhức TRỪ:
xương khớp A. Nâng cao chính khí bằng thuốc, chế độ
D. Biểu hiện bằng các chứng nhức trong các ăn uống
ống xương B. Trừ phong thấp, thông kinh hoạt lạc bằng
137. Thực hiện chăm sóc bệnh nhân đau châm cứu, xoa bóp
nhức các khớp cần chú ý các điểm sau, C. Dùng thuốc chữa có tác dụng tuyên phế,
NGOẠI TRỪ: phát hãn, lợi tiểu
A. Châm các huyệt lân cận khớp đau D. Nên kết hợp với thuốc bổ thận âm, bổ
B. Bệnh nhân nằm nơi thoáng, tránh ẩm thấp huyết
C. Xoa bóp, vận động các khớp nhẹ nhàng 143. Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân ỉa
D. Không nên dùng cồn xoa bóp có mã tiền chảy do hàn thấp cần chú ý các nội dung
để xoa bóp khớp đau sau,
138. Đối với bệnh nhân phù toàn thân do NGOẠI TRỪ:
phong thuỷ, cần thực hiện chăm sóc theo A. Giữ ấm cho bệnh nhân
các nội dung sau, NGOẠI TRỪ: B. Dùng thuốc ôn trung táo thấp để chữa ỉa
A. Tránh nơi ẩm thấp chảy
B. Chế độ ăn nhạt, không dùng loại thức ăn C. Dùng thuốc thanh nhiệt trừ thấp để chữa
gây động phong ỉa chảy
C. Cho uống bài thuốc sắc: Phòng phong D. Dùng phương pháp châm bổ để chữa
thang gia giảm chứng đầy bụng, sôi bụng
D. Cho uống bài thuốc sắc: Việt tỳ thang gia 144. Chăm sóc bệnh nhân ỉa chảy do hàn
giảm thấp cần thực hiện các nội dung sau,
139. Đánh giá kết quả chăm sóc bệnh NGOẠI TRỪ:
nhân phù do phong thuỷ cần dựa vào các A. Để bệnh nhân nằm nơi kín gió, giữ ấm
triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ: B. Cho bệnh nhân uống nước trà gừng nóng
A. Sốt C. Cho bệnh nhân uống thuốc sắc bài Việt tỳ
B. Nước tiểu thang gia giảm
C. Tình trạng phù D. Dùng phương pháp ôn châm hoặc cứu là
D. Mẩn ngứa tốt nhất
140. Chứng phù do phong thủy là do các 145. Đánh giá kết quả chăm sóc KHÔNG
nguyên nhân sau đây, NGOẠI TRỪ: DỰA vào nội dung nào dưới đây:
A. Do cảm nhiễm ngoại tà là phong tà, thủy A. Nhận định chức năng của tỳ vị sau điều
thấp19 trị
B. Do tỳ hư không vận hóa thủy thấp B. Nhận định chức năng của can thận sau
C. Do phế khí không tuyên thông điều trị
C. Nhận định chính khí của cơ thể sau điều 151. Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân lỵ
trị A míp KHÔNG CÓ nội dung nào dưới
D. Nhận định tình trạng hư thực sau điều trị đây:
146. Thấp nhiệt KHÔNG gây ra chứng A. Giảm đau quặn bụng
bệnh nào dưới đây: B. Giảm mót rặn
A. Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá C. Cầm máu
B. Viêm nhiễm đường tiết niệu D. Chống nôn
C. Viêm nhiễm đường hô hấp 153. Thấp nhiệt gây ra chứng bệnh lỵ
D. Bệnh ngoài da chảy nước vàng Amip KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới
147. Thấp nhiệt KHÔNG CÓ triệu chứng đây:
nào dưới đây: A. Đau quặn bụng
A. Đầy bụng, chậm tiêu, đi ngoài phân lỏng B. Nôn nhiều
nát C. Mót rặn nhiều
B. Phù, tiểu ít, nước tiểu đỏ hoặc vàng D. Đại tiện ra phân nhầy mũi
C. Da sẩn ngứa, đỏ, có nhiều bọng nước 154. Những bệnh sốt cao về mùa thu, sốt
trong xuất huyết, viêm não…. Là do nguyên
D. Ra nhiều khí hư màu vàng, tanh, hôi nhân gây bệnh nào dưới đây:
148. Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân ỉa A. Táo nhiệt
chảy do nhiễm khuẩn cần chú ý những B. Lương táo
nội dung sau, NGOẠI TRỪ C. Thử nhiệt
A. Cầm ỉa chảy, cầm nôn D. Thấp nhiệt
B. Bù nước và điện giải 155. Đặc điểm gây bệnh của táo là:
C. Tư vấn vệ sinh ăn uống A. Làm tổn thương tạng tỳ
D. Dùng nhóm thuốc kiện tỳ, tuyên phế20 B. Làm tổn thương tạng can
149. Có 1 nội dung dưới đây KHÔNG C. Làm tổn thương tạng phế
ĐÚNG khi thực hiện kế hoạch chăm sóc D. Làm tổn thương tạng thận
bệnh 156. Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cảm
nhân ỉa chảy do nhiễm khuẩn: nắng cần thực hiện các vấn đề sau,
A. Hạ sốt cầm ỉa chảy cho dùng bài thuốc NGOẠI TRỪ:
Cát căn cầm liên thang A. Cứu huyệt nhân trung để chống ngất
B. Bù nước bằng cách cho uống nước gạo B. Bù nước cho bệnh nhân
rang hoặc nước oresol C. Lập tức cầm máu cho bệnh nhân nếu có
C. Nếu có nôn mửa dùng thêm vị thuốc chảy máu cam
thương truật, bán hạ chế D. Nhanh chóng hạ thân nhiệt cho bệnh
D. Nếu đầy bụng chậm tiêu thì cứu các nhân bằng mọi cách21
huyệt hợp cốc, trung quản 157. Có một nội dung dưới đây KHÔNG
150. Bài thuốc "Cát căn cầm liên thang" NÊN làm khi thực hiện kế hoạch chăm
chữa ỉa chảy do nhiễm khuẩn KHÔNG sóc
CÓ cho bệnh nhân cảm nắng:
vị thuốc nào dưới đây: A. Khẩn trương đưa người bệnh đến nơi
A. Cát căn thoáng mát
B. Hoàng liên B. Nới lỏng quần áo, quạt mát cho người
C. Hoàng bá bệnh
D. Cam thảo C. Cho bệnh nhân uống nước trà gừng nóng
D. Chườm khăn lạnh lên trán, hai hố nách
158. Có 1 nhận định SAI về đặc điểm gây A. Lưu động và nhanh chóng chuyển từ bộ
bệnh của thử thấp: phận này sang bộ phận khác
A. Do thử kết hợp với thấp B.Có 2 loại: nội phong và ngoại phong
B. Gây ỉa chảy về mùa hè C. Phong thuộc loại âm tà nên bệnh thường
C. Gây chứng đầy bụng chậm tiêu thuộc biểu
D. Gây chứng ho hen về mùa hè D. Huyết hư sinh phong thường gặp trong
161. Chẩn đoán chứng bệnh do thử thấp bệnh chàm, dị ứng
gây ra KHÔNG DỰA vào triệu chứng 166. Bệnh nhân ho kèm theo hắt hơi, chảy
nào nước mũi trong là do nhiễm phải ngoại tà
dưới đây: nào dưới đây:
@A. Chất lưỡi nhợt, rêu vàng A. Phong hàn
B. Ỉa chảy về mùa hè B. Phong nhiệt
C. Đầy bụng chậm tiêu C. Phong thấp
D. Tâm phiền, người nóng D. Hàn thấp
162. Có 1 nội dung dưới đây KHÔNG 167. Đặc tính của hoả là:
ĐÚNG khi lập kế hoạch chăm sóc bệnh A. Gây sốt cao, khát, mặt đỏ, sợ lạnh, mụn
nhân nhọt, là âm tà
ỉa chảy do thử thấp : B. Gây mụn nhọt, ra mồ hôi, chảy máu,
A. Cầm ỉa chảy miệng khát, tiểu nhiều
B. Cứu hoặc ôn châm để chữa triệu chứng C. Làm mê man phát cuồng, chảy máu, ra
đầy bụng, chậm tiêu mồ hôi, không khát
C. Hạ sốt D. Gây sốt cao, ra mồ hôi nhiều, khát, mặt
D. Dùng phương pháp châm tả để chữa triệu đỏ, sợ nóng, mụn nhọt
chứng đầy bụng, chậm tiêu 168. Đặc tính của thử là:
163. Không nên thực hiện kế hoạch nào A. Là dương tà, chủ khí về mùa hè,gây tổn
dưới đây khi chăm sóc bệnh nhân ỉa chảy thương tân dịch
do thử thấp : B. Là âm tà, gây tổn hại dương khí, gây sốt
A. Cho bệnh nhân uống phương thuốc giải cao vật vã
thử hóa thấp để cầm ỉa chảy C. Gây sốt cao, vật vã, khát nước, gây cảm
B. Không cho bệnh nhân ăn thức ăn tanh, giác nặng nề
sống, nhiều dầu mỡ trong thời gian điều D. Là dương tà, gây ra mồ hôi nhiều, gây
trị bệnh ở nửa người dưới
C. Cứu huyệt quan nguyên và cho uống 169. Đặc tính của thấp là:
phương thuốc kiện tỳ A. Bệnh kéo dài dai dẳng, gây cảm giác
D. Châm tả các huyệt trung quản, thiên khu, nặng nề, bài tiết các chất đục
túc tam lý, hợp cốc B. Gây bệnh ở nửa người dưới, rêu lưỡi dày,
164. Sang chấn tinh thần gây bệnh suy nhớt, dính, là dương tà
nhược thần kinh được xếp vào nguyên C. Gây bệnh ở nửa người trên, là âm tà, gây
nhân nặng nề, cử động khó khăn
gây bệnh nào dưới đây: D. Gây bệnh kéo dài dai dẳng, cử động khó
A. Do ngoại nhân khăn, chườm nóng đỡ đau
B. Do nội nhân 170. Có một nhận xét SAI khi nói về hoạt
C. Do bất nội ngoại nhân22 động của tinh thần thái quá gây ảnh
D. Do Tâm huyết hư hưởng xấu đến chức năng của tạng phủ:
165. Phong có các đặc điểm gây bệnh sau A. Vui mừng thái quá gây bệnh cho tạng
đây, NGOẠI TRỪ: tâm
B. Lo lắng thái quá gây bệnh cho tạng tỳ C. Vị hư không ăn được
C. Giận dữ thái quá gây bệnh cho tạng can D. Vị nhiệt gây răng lợi sưng đau
D. Buồn phiền thái quá gây bệnh cho tạng 178. Tiểu trường KHÔNG CÓ đặc điểm
thận nào dưới đây:
TẠNG PHỦ A. Hấp thu các chất dinh dưỡng
171. Thận âm hư có những biểu hiện sau, B. Truyền tống chất cặn bã xuống đại trường
NGOẠI TRỪ: C. Có quan hệ biểu lý với tâm
A. Cảm giác nống bên trong, đau lưng mỏi D. Tiểu trường hư nước tiểu màu đỏ
gối 179. Đại trường KHÔNG CÓ đặc điểm
B. Ngũ tâm phiền nhiệt, ra mồ hôi trộm nào dưới đây:
C. Đau nhức trong xương A. Chứa đựng và bài tiết chất cặn bã
D. Chân tay lạnh, sợ lạnh B. Có quan hệ biểu lý với phế
172. Thận dương hư có những biểu hiện C. Đai trường hư hàn phân lỏng, nát
sau, NGOẠI TRỪ: D. Đai trường nhiệt gây chứng đầy bụng, sôi
A. Liệt dương, hoạt tinh bụng
B. Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng 180. Bàng quang có các đặc điểm sau,
C. Ngũ canh tả NGOẠI TRỪ:
D. Sống lưng đau dữ dội23 A. Chứa đựng và bài tiết nước tiểu
173. Đởm có các đặc điểm sau, NGOẠI B. Quan hệ biểu lý với thận
TRỪ: C. Bàng quang hàn gây chứng đái đỏ, đái
A. Chứa mật són
B. Có chức năng về tinh thần D. Bàng quang thực gây chứng đái buốt, đái
C. Chủ sự quyết đoán đục
D. Có quan hệ biểu lý với đại trường 181. Tam tiêu KHÔNG CÓ đặc điểm nào
174. Đởm thực KHÔNG CÓ triệu chứng dưới đây:
bệnh lý nào dưới đây: A. Thượng tiêu chủ thu nạp, gồm hoạt động
A. Hay mê của tạng tâm, phế
B. Cáu giận vô cớ B. Hạ tiêu chủ xuất, gồm hoạt động của tạng
C. Miệng đắng can thận
D. Mắt mờ C. Trung tiêu chủ vận hoá, gồm hoạt động
175. Vị có các đặc điểm sau, NGOẠI của tạng tỳ, vị
TRỪ: D. Tam tiêu có quan hệ biểu lý với tiểu
A. Chứa đựng, nghiền nát thức ăn trường24
B. Có quan hệ biểu lý với tỳ 182. Tam tiêu KHÔNG CÓ chức năng
C. Vị hư làm cho mau đói nào dưới đây:
D. Vị nhiệt gây răng lợi sưng đau A. Làm lưu thông khí huyết
176. Vị có các đặc điểm sau, NGOẠI B. Ngấu nhừ thức ăn
TRỪ: C. Thông lợi đường nước
A. Chứa đựng, nghiền nát thức ăn D. Làm nhu nhuận da lông
B. Có quan hệ biểu lý với tỳ 183. Đái buốt, đái rắt, đái máu, bí đái là
C. Vị hư làm cho mau đói biểu hiện bệnh của tạng phủ nào dưới
D. Vị nhiệt gây răng lợi sưng đau đây:
177. Vị KHÔNG CÓ hội chứng bệnh lý A. Bàng quang hư chứng
nào dưới đây: B. Thận khí hư
A. Vị khí nghịch gây ho, hen C. Bàng quang thực chứng
B. Vị hàn : đau bụng âm ỉ, nôn ra nước trong D. Tiểu trường nhiệt
184. Ngực sườn đầy tức kèm theo tính D. Vị
tình hay bực bội cáu gắt, nôn nóng, thiếu 190. Chức năng nào dưới đây thuộc tạng
bình phế:
tĩnh thuộc chứng bệnh nào dưới đây: A. Chủ vận hoá thuỷ thấp25
A. Can khí uất kết B. Thông điều thuỷ đạo
B. Đởm thực C. Chủ huyết mạch
C. Can huyết hư D. Thúc đẩy hoạt động của tạng phủ
D. Tâm nhiệt 191. Người bệnh có biểu hiện đau ê ẩm
185. Họng khô, răng đau, lung lay, ù tai, vùng thắt lưng, đau nhức trong xương, ù
hoa mắt, nhức trong xương, đau lưng, tai, di
mỏi gối, tinh, liệt dương là triệu chứng bệnh lý của
di tinh, ra mồ hôi trộm là biểu hiệnn triệu tạng phủ nào:
chứng của tạng phủ nào hư: A. Tạng Tỳ
A. Thận âm hư B. Tạng Can
B. Thận dương hư C. Tạng Thận
C. Can âm hư D. Tạng Tâm
D. Tâm âm hư 192. Theo Y học cổ truyền, Tâm chủ thần
186. Tạng Tỳ KHÔNG CÓ chức năng nào minh do có chức năng nào dưới đây:
dưới đây: A. Đứng đầu các tạng
A. Chủ vận hóa B. Chủ về huyết mạch
B. Chủ tứ chi C. Chủ về các hoạt động tinh thần, tư duy
C. Sinh Tâm hỏa D. Sinh ra tạng Tỳ, khắc tạng Phế
D. Khai khiếu ra môi miệng 193. Triệu chứng hoa mắt, chóng mặt,
187. Bệnh nhân đói mà không muốn ăn, mất thăng bằng, chân tay run, co quắp,
miệng nhạt là thuộc chứng bệnh nào dưới giảm thị
đây: lực, quáng gà là biểu hiện của chứng bệnh
A. Vị nhiệt nào dưới đây:
B. Vị âm hư A. Thận âm hư
C. Tỳ hư B. Can khí uất kết
D. Vị hàn C. Can huyết hư
188. Theo Y học cổ truyền, sự chuyển hoá D. Tâm dương hư
cơ bản trong cơ thể là do công năng của 194. Tạng tỳ hư KHÔNG CÓ biểu hiện
tạng bệnh lý nào dưới đây:
tỳ, vì tỳ có chức năng nào dưới đây: A. Ỉa chảy buổi sáng sớm
A. Tỳ chủ tứ chi, chủ cơ nhục B. Chức năng tiêu hóa kém
B. Tỳ thống nhiếp huyết C. Môi nhợt, miệng nhạt
C. Tỳ chủ vận hoá D. Cơ lực yếu, mệt mỏi
D. Tỳ thổ sinh Phế kim, khắc Thận thuỷ 195. Sốt cao điên cuồng, mê sảng, nói lảm
189. Bệnh nhân mệt mỏi suy nhược, chân nhảm, mạch nhanh, khát nhiều, chảy máu
tay mềm yếu, cơ bắp teo nhẽo, ăn uống ... là
kém, bệnh lý của tạng phủ nào dưới đây:
khó tiêu, sa nội tạng thuộc bệnh lý của A. Tâm nhiệt
tạng phủ nào dưới đây: B. Can huyết hư
A. Tâm C. Can khí uất
B. Can D. Thận âm hư
C. Tỳ
196. Mất ngủ, lẩn thẩn, hay quên, sợ hãi D. Chủ huyết mạch
vô cớ là biểu hiện chứng bệnh:
A. Tâm hư PHẦN 2 : CHÂM CỨU
B. Can hư VỊ TRÍ CÁC HUYỆT
C. Thận hư 204. Nằm ở tận cùng phía ngoài nếp gấp
D. Âm hư khuỷu tay khi gấp khuỷu tay một góc 450
197. Tạng Can KHÔNG CÓ chức năng là huyệt:
nào dưới đây: A. Khúc trạch
A. Chủ sơ tiết B. Xích trạch
B. Tàng huyết C. Khúc trì
C. Chủ huyết mạch D. Thiếu hải
D. Sinh Tâm hỏa 205. Vị trí huyệt Tam âm giao từ lồi cao
198. Đái luôn, mót đái, đái đêm nhiều lần, mắt cá trong xương chày đo lên 3 thốn:
chân tay lạnh, sợ lạnh, ỉa chảy buổi sáng A. Cách phía trước mào chày 1 khoát ngón
sớm tay
là biểu hiện của chứng bệnh: B. Nằm giữa xương chày và xương mác
A. Thận âm hư C. Nằm ngay sát bờ sau trong xương chày
B. Thận dương hư D. Nằm cách bờ sau trong xương chày 1
C. Bàng quang hư26 khoát ngón tay
D. Bàng quang nhiệt 206. Vị trí huyệt Nội quan nằm từ lằn chỉ
199. Tạng Thận có chức năng nào dưới cổ tay đo lên 2 thốn, huyệt nằm:
đây: A. Ở giữa gân cơ gan tay lớn và gan tay bé
A. Chủ bì mao B. Ở phía ngoài gân cơ gan tay lớn
B. Chủ cốt tủy C. Ở khu cẳng tay sau
C. Chủ da, lông D. Ở giữa 2 xương trụ và xương quay
D. Chủ cân mạch 207. Vị trí huyệt Túc tam lý từ Độc tỵ đo
201. Có 1 hội chứng bệnh dưới đây xuống:
KHÔNG ĐÚNG với biểu hiện bệnh lý của A. 3 thốn và cách mào chày 1 thốn
tạng thận: B. 3 thốn và cách mào chày 1 khoát ngón
A. Thận khí thịnh râu rậm, tóc dài mượt tay
B. Thận dương hư ra mồ hôi trộm, nhức C. 3 thốn và ngay sát bờ ngoài mào chày
xương D. 3 khoát và cách mào chày 1 khoát ngón
C. Thận hư đái đêm nhiều lần, đái không tự tay 27
chủ 208. Vị trí huyệt Huyền chung từ lồi cao
D. Thận hư không nạp khí gây ho hen mắt cá ngoài đo lên 3 thốn:
202. Tạng Tâm có chức năng nào dưới A. Huyệt nằm ngay phía sau xương chày
đây: B. Huyệt nằm ngay phía trước xương mác
A. Chủ thần minh C. Huyệt nằm ngay phía sau xương mác
B. Chủ khí D. Huyệt nằm phía trước của xương chày
C. Chủ cốt tủy 209. Nằm trên đường trắng giữa từ rốn
D. Tàng huyết đo xuống 3 thốn là huyệt nào dưới đây:
203. Theo Y học cổ truyền, tạng can A. Khí hải
KHÔNG CÓ chức năng náo dưới đây: B. Khúc cốt
A. Chủ sơ tiết C. Quan nguyên
B. Tàng huyết D. Trung cực
C. Chủ cân 210. Vị trí huyệt Hợp cốc được xác định
bằng cách:
A. Đặt ngón cái của bàn tay bên này vào hồ B. 3 thốn, huyệt nằm trên đường trắng giữa
khẩu của bàn tay bên kia, tận cùng của đầu rốn
ngón tay cái ở đâu là huyệt, hơi chếch về C. 4 thốn, huyệt nằm trên đường trắng giữa
phía ngón trỏ rốn
B. Đặt đốt 1 ngón cái của bàn tay bên này D. 3 khoát, huyệt nằm trên đường trắng giữa
vào hồ khẩu bàn tay bên kia, đầu ngón rốn
tay ở đâu là huyệt, hơi chếch về phía ngón 215. Từ khe liên đốt D7 – D8 đo ngang ra
trỏ 1,5 thốn là vị trí huyệt:
C. Đặt đốt 2 ngón cái bàn tay bên này vào A. Tâm du
hồ khẩu của bàn tay bên kia, tận cùng B. Đốc du
đầu ngón tay ở đâu là huyệt, hơi chếch về C. Can du
phía ngón trỏ D. Cách du28
D. Đặt nếp gấp đốt 2 ngón cái bàn tay bên 216. Từ khe liên đốt L2 – L3 đo ngang ra
này vào hồ khẩu bàn tay bên kia, tận 1,5 thốn là vị trí huyệt:
cùng của đầu ngón tay ở đâu là huyệt hơi A. Thận du
chếch về phía ngón trỏ B. Mệnh môn
211. Vị trí huyệt Ngoại quan từ lằn chỉ cổ C. Vị du
tay đo lên: D. Đại trường du
A. 2 khoát giữa xương trụ và xương quay, 217. Từ khe liên đốt D3 – D4 đo ngang ra
huyệt ở khu cẳng tay sau 1,5 thốn là vị trí huyệt:
B. 3 thốn giữa xương trụ và xương quay, A. Đại trữ
huyệt ở khu cẳng tay trước B. Phong môn
C. 2 thốn giữa xương trụ và xương quay, C. Phế du
huyệt ở khu cẳng tay sau D. Tâm du
D. 3 khoát giữa xương trụ và xương quay, 218. Vị trí huyệt Xích trạch nằm ở trên
huyệt ở khu cẳng tay trước đường ngang nếp gấp khuỷu tay:
212. Vị trí huyệt Phong trì từ giữa xương A. Phía ngoài máng nhị đầu ngoài, phía
chẩm và cổ I đo ngang ra hai thốn, huyệt ngoài gân cơ ngửa dài
nằm ở chỗ lõm: B. Phía trong gân cơ nhị đầu, huyệt ở máng
A. Phía trong cơ thang, trong cơ ức đòn nhị đầu trong
chũm C. Phía ngoài gân cơ nhị đầu, phía trong gân
B. Phía sau cơ thang, trước cơ ức đòn chũm cơ ngửa dài
C. Trước cơ thang, trước cơ ức đòn chũm D. Phía ngoài gân cơ ngửa dài, phía trong
D. Ngoài cơ thang, sau cơ ức đòn chũm gân cơ nhị đầu
213. Nằm ở lằn chỉ cổ tay phía ngoài gân 219. Vị trí huyệt Khúc trạch nằm trên
cơ duỗi chung ngón tay, bên trong gân đường ngang nếp gấp khuỷu:
duỗi riêng ngón út là vị trí huyệt: A. Trên rãnh nhị đầu ngoài, bên ngoài gân
A. Khúc trì cơ nhị đầu, bên trong cơ ngửa dài
B. Dương trì B. Trên rãnh nhị đầu trong, bên ngoài gân cơ
C. Thái uyên nhị đầu, bên trong cơ ngửa dài
D. Thần môn C. Trên rãnh nhị đầu trong, bên trong gân cơ
214. Vị trí huyệt Trung quản từ rốn đo nhị đầu
lên: D. Trên rãnh nhị đầu trong, bên ngoài gân
A. 4 khoát, huyệt nằm trên đường trắng giữa cơ nhị đầu
rốn
220. Huyệt Thống lý nằm trên đường nối A. Trật biên
từ huyệt Thiếu hải đến huyệt Thần môn B. Thượng liêu
và: C. Thừa phù
A. Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1,5 thốn D. Hoàn khiêu
B. Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn 227. Vị trí huyệt Huyết hải:
C. Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 0,5 thốn A. Từ bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn,
D. Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1 thốn vào trong 2 thốn
221. Nằm trên lằn chỉ cổ tay, ở phía ngoài B. Từ bờ trên xương bánh chè đo lên 2 thốn,
gân cơ gan tay lớn, ngoài mạch quay là đo vào trong 1 thốn
huyệt: C. Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo
A. Thái xung lên 1 thốn đo ra ngoài 2 thốn
B. Thái khê D. Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo
C. Thái uyên lên 1 thốn, đo vào trong 2 thốn
D. Thần môn 228. Vị trí huyệt Lương khâu:
222. Huyệt Thần môn nằm ở chỗ lõm giữa A. Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo
xương đậu và đầu dưới xương trụ trên lên 1 thốn đo ra ngoài 2 thốn
lằn chỉ cổ tay và: B. Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo
A. Ở phía ngoài chỗ bám gân cơ trụ trước xuống 1 thốn, đo ra ngoài 2 thốn
B. Ở trong chỗ bám gân cơ duỗi chung ngón C. Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo
tay xuống 1 thốn và đo vào trong 2 thốn
C. Ở phía trong gân cơ gan tay lớn D. Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo
D. Ở phía ngoài mạch quay lên 2 thốn, đo ra ngoài 1 thốn
223. Huyệt Thập tuyên ở mười đầu ngón 229. Ở chỗ lõm đầu dưới ngoài xương
tay cách bờ tự do móng tay 2mm: bánh chè là huyệt:
A. Về phía gan bàn tay A. Huyết hải
B. Về phía mu tay B. Độc tỵ
C. Ở chính giữa ngón tay C. Tất nhãn
D. Ở dưới móng tay D. Dương lăng tuyền
224. Huyệt nằm ở chỗ lõm phía sau ngoài 230. Ở chỗ lõm đầu dưới trong xương
mấu chuyển lớn xương đùi trên cơ mông bánh chè là huyệt:
là huyệt: A. Huyết hải
A. Trật biên B. Lương khâu
B. Hoàn khiêu C. Độc tỵ
C. Thừa phù29 D. Tất nhãn
D. Thượng liêu 231. Vị trí của huyệt ủy trung:
225. Vị trí của huyệt Trật biên: A. Ở nếp lằn trám khoeo
A. Từ huyệt Trường cường đo lên 2 thốn, đo B. Ở chỗ lõm nếp lằn trám khoeo
ngang ra 3 thốn C. Ở điểm giữa nếp lằn trám khoeo
B. Từ huyệt Trường cường đo lên 3 thốn, đo D. Ở giữa trám khoeo
ngang ra 2 thốn 232. Vị trí huyệt Nội đình:
C. Trường cường đo xuống 2 thốn, đo ngang A. Từ kẽ ngón chân I - II đo lên một thốn về
ra 3 thốn phía mu chân
D. Trường cường đo lên 3 thốn, đo ngang ra B. Từ kẽ ngón chân II - III đo lên nửa thốn
3 thốn về phía mu chân
226. Ở mặt sau đùi, giữa nếp lằn mông là C. Từ kẽ ngón chân I - II đo lên nửa thốn về
huyệt: phía mu chân
D. Từ kẽ ngón chân II - III đo lên một thốn 239. Từ điểm giữa cung lông mày đo lên
về phía mu chân một thốn, nằm trên cơ trán là huyệt:
233. Vị trí huyệt Dương lăng tuyền: A. Ngư yêu
A. Ở chỗ lõm đầu dưới xương chày và B. Dương bạch
xương mác C. Toán trúc
B. Ở chỗ lõm phía ngoài của xương mác D. Ấn đường
C. Ở chỗ lõm đầu trên xương chày và xương 240. Ở điểm giữa đầu trong hai cung lông
mác mày là huyệt:
D. Ở chỗ lõm phía ngoài của xương chày30 A. Toán trúc
234. Vị trí của huyệt Thừa sơn là ở giữa B. Ấn đường
cẳng chân sau, trên cơ dép: C. Dương bạch
A. Phía trên cơ sinh đôi trong và sinh đôi D. Tình minh
ngoài 241. Vị trí huyệt Tình minh ở chỗ lõm:
B. Chỗ hợp lại của cơ sinh đôi trong và sinh A. Cách góc trong mi mắt trên 2mm
đôi ngoài B. Đầu trong mi mắt trên 2mm
C. Giữa cơ sinh đôi trong và sinh đôi ngoài C. Cách góc trong mi mắt dưới 2mm
D. Phía ngoài cơ sinh đôi trong và sinh đôi D. Cách mi mắt trên 2mm
ngoài 242. Vị trí huyệt Toán trúc:
235. Cách ngang sau mắt cá trong xương A. Ở đầu trong cung lông mày
chày nửa thốn là huyệt B. Ở giữa đầu trong 2 cung lông mày
A. Thái khê C. Chính giữa hai cung lông mày
B. Thái xung D. Chỗ lõm đầu trong cung lông mày31
C. Côn lôn 243. Vị trí huyệt Ty trúc không:
D. Thừa sơn A. Chỗ lõm đầu trong cung lông mày
236. Vị trí của huyệt Côn lôn: B. Chỗ lõm đầu ngoài cung lông mày
A. Cách ngang sau mắt cá trong nửa thốn C. Tận cùng đầu ngoài cung lông mày
B. Cách ngang sau mắt cá ngoài nửa thốn D. Chỗ lõm giữa hai cung lông mày
C. Từ lồi cao mắt cá trong đo ra nửa thốn 244. Ở điểm giữa cung lông mày là huyệt:
D. Từ lồi cao mắt cá ngoài xương chày đo ra A. Dương bạch
nửa thốn B. Thừa khấp
237. Vị trí của huyệt Giải khê: ở chính C. Ngư yêu
giữa nếp gấp cổ chân, chỗ lõm: D. Ty trúc không
A. Giữa gân cơ duỗi dài ngón cái và gân cơ 245. Huyệt Thái dương nằm ở chỗ lõm
duỗi chung ngón chân trên xương thái dương
B. Phía ngoài gân cơ duỗi chung ngón chân, A. Từ cuối lông mày đo ngang ra 0,5 thốn
trên nếp gấp cổ chân B. Từ đuôi mắt đo ngang ra 1 thốn
C. Phía trong gân cơ duỗi dài ngón cái và C. Từ cuối lông mày đo ngang ra 1 thốn
gân cơ duỗi chung ngón chân D. Từ đuôi mắt đo ngang ra 0,5 thốn
D. Phía ngoài gân cơ duỗi dài ngón cái và 246. Vị trí huyệt Nghinh hương:
gân cơ duỗi chung ngón chân A. Từ chân cánh mũi đo ngang ra 4/10 thốn
238. Tám huyệt ngay kẽ các đốt ngón B. Từ chân cánh mũi đo ngang ra 4mm
chân của hai bàn chân là huyệt: C. Từ chân cánh mũi đo ngang ra 7/10 thốn
A. Bát liêu D. Từ chân cánh mũi đo ngang ra 4cm
B. Bát tà 247. Huyệt Nhân trung nằm trên rãnh
C. Bát phong nhân trung ở điểm:
D. Bát hội huyệt A. 2/3 trên và 1/3 dưới
B. 1/3 trên và 2/3 dưới B. Đại trữ
C. 1/2 trên và 1/2 dưới C. Phế du
D. 1/4 trên và 3/4 dưới D. Phong môn
248. Vị trí huyệt Kiên ngung: 255. Vị trí huyệt Phong môn:
A. Ở chỗ lõm dưới mỏm cùng vai đòn, nơi A. Ở giữa D1 – D2 đo ngang ra 1,5 thốn
bắt đầu của cơ Delta B. Ở giữa D2 – D3 đo ngang ra 1,5 thốn
B. Ở chỗ lõm chính giữa xương bả vai C. Ở giữa D3- D4 đo ngang ra 1,5 thốn
C. Ở chỗ lõm giữa đầu dưới xương trụ và D. Ở giữa D4 – D5 đo ngang ra 1,5 thốn
xương đậu 256. Vị trí huyệt Phế du:
D. Ở chỗ lõm giữa cơ sinh đôi trong và sinh A. Ở giữa D7 – D8 đo ngang ra 1,5 thốn
đôi ngoài B. Ở giữa D6 – D7 đo ngang ra 1,5 thốn
249. Trên rãnh nhị đầu ngoài, bên ngoài C. Ở giữa D3- D4 đo ngang ra 1,5 thốn
gân cơ nhị đầu, bên trong cơ ngửa dài, D. Ở giữa D4- D5 đo ngang ra 1,5 thốn
huyệt trên đường ngang nếp khuỷu, là 257. Ở giữa D7 – D8 đo ngang ra 1,5 thốn
huyệt: là huyệt:
A. Khúc trạch A. Tâm du
B. Xích trạch B. Đốc du
C. Khúc trì C. Phế du
D. Thủ tam lý D. Cách du
250. Ở giữa mi mắt dưới đo xuống 7/ 10 258. Vị trí huyệt Đốc du:
thốn, huyệt tương đương với hõm dưới ổ A. Ở giữa D11 – D12 đo ngang ra 1,5 thốn
mắt là huyệt: B. Ở giữa D6 – D7 đo ngang ra 1,5 thốn
A. Ty trúc không C. Ở giữa D7- D8 đo ngang ra 1,5 thốn
B. Dương bạch D. Ở giữa D9- D10 đo ngang ra 1,5 thốn
C. Tình minh 259. Vị trí huyệt Tâm du:
D. Thừa khấp A. Ở giữa D3 – D4 đo ngang ra 1,5 thốn
251. Vị trí huyệt ế phong: B. Ở giữa D5 – D6 đo ngang ra 1,5 thốn
A. Ở chỗ lõm giữa xương hàm dưới và C. Ở giữa D7- D8 đo ngang ra 1,5 thốn
xương chũm D. Ở giữa D9- D10 đo ngang ra 1,5 thốn
B. Ở chỗ lõm trên xương thái dương 260. Vị trí huyệt Thiên khu:
C. Ở chỗ lõm khớp thái dương hàm32 A. Từ rốn đo lên 2 thốn
D. Ở chỗ lõm giữa cơ thang và cơ ức đòn B. Từ rốn đo ngang ra 2 thốn
chũm C. Từ rốn đo xuống 2 thốn
252. Vị trí của huyệt Đại truỳ: D. Từ rốn đo ngang ra 1,5 thốn33
A. Ở giữa C1 – C2 261. Từ giữa D10 –D11 đo ngang ra 1,5
B. Ở giữa L2- L3 thốn là huyệt:
C. Ở giữa C7 – D1 A. Đởm du
D. Ở giữa L4- L5 B. Can du
253. Chính giữa xương bả vai là huyệt: C. Tỳ du
A. Kiên tỉnh D. Vị du
B. Thiên tông 262. Vị trí huyệt Vị du:
C. Đốc du A. Ở giữa L2 – L3 đo ngang ra 1,5 thốn
D. Tâm du B. Ở giữa D12 – L1 đo ngang ra 1,5 thốn
254. Chính giữa D1 – D2 đo ngang ra 1,5 C. Ở giữa D11- D12 đo ngang ra 1,5 thốn
thốn là huyệt: D. Ở giữa D9- D10 đo ngang ra 1,5 thốn
A. Đại truỳ
263. Tìm một câu trả lời đúng trong các B. Từ góc xương hàm dưới đo vào 1 thốn, từ
câu sau: khóe miệng đo ra sau 2 thốn về phía
A. Vị trí huyệt tỳ du ở giữa L2 – L3 đo góc hàm, huyệt ở lồi cao cơ cắn34
ngang ra 1,5 thốn C. Từ góc xương hàm dưới đo vào 1 thốn, từ
B. Vị trí huyệt tỳ du ở giữa D12 – L1 đo địa thương đo ra sau 1 thốn về phía
ngang ra 1,5 thốn góc hàm, huyệt ở phía trước cơ cắn
C. Vị trí huyệt tỳ du ở giữa D11- D12 đo D. Từ góc xương hàm dưới đo vào 0,5 thốn,
ngang ra 1,5 thốn từ khóe miệng đo ra sau 2 thốn về
D. Vị trí huyệt tỳ du ở giữa D9- D10 đo phía góc hàm, huyệt ở phía trước cơ cắn
ngang ra 1,5 thốn 270.Vị ttrí huyệt thừa khấp:
264. Vị trí huyệt Khí hải: A. Từ mi mắt dưới đo xuống 7/10 thốn,
A. Từ rốn đo xuống 1,5 thốn, trên đường huyệt tương đương với hõm dưới ổ mắt
trắng giữa dưới rốn B. Ở điểm giữa mi mắt dưới đo xuống 7/10
B. Từ rốn đo xuống 3 thốn, trên đường trắng thốn, huyệt tương đương với hõm
giữa dưới rốn dưới ổ mắt
C. Từ rốn đo xuống 4 thốn, trên đường trắng C. Ở điểm giữa mi mắt dưới đo xuống 5/10
giữa dưới rốn thốn, huyệt tương đương với hõm
D. Từ rốn đo lên 4 thốn, trên đường trắng dưới ổ mắt
giữa trên rốn D. Ở điểm giữa mi mắt dưới đo xuống 7/10
265. Huyệt Khúc cốt nằm trên đường thốn, huyệt tương đương với hõm ổ
trắng dưới rốn, từ rốn đo xuống: mắt
A. 1,5 thốn 271. Ở giữa đỉnh đầu, nơi gặp nhau của 2
B. 2 thốn đường kéo từ đỉnh 2 loa tai với mạch đốc
C. 3 thốn là huyệt:
D. 5 thốn A. Suất cốc
266. Ở đầu chót xương cụt là huyệt: B. Tứ thần thông
A. Trường cường C. Bách hội
B. Chương môn D. Á môn
C. Trật biên TÁC DỤNG CỦA HUYỆT
D. Thừa sơn 272. Huyệt nào dưới đây có tác dụng kích
267. Huyệt ở chỗ lõm chính giữa khớp thích tiêu hóa, kiện tỳ:
thái dương hàm là huyệt: A. Nội quan
A. Giáp xa B. Túc tam lý
B. Hạ quan C. Huyết hải
C. Ế phong D. Lương khâu
D. Thái dương 273. Huyệt có tác dụng an thần là:
268. Ngoài khóe miệng 4/ 10 thốn là A. Thái xung
huyệt: B. Thần môn
A. Nghinh hương C. Dương lăng tuyền
B. Hạ quan D. Túc tam lý
C. Giáp xa 274. Huyệt có tác dụng hoạt huyết là:
D. Địa thương A. Tâm du
269. Vị trí huyệt giáp xa: B. Cách du
A. Từ góc xương hàm dưới đo vào 1 thốn, từ C. Huyết hải
địa thương đo ra sau 2 thốn về D. Can du
phía góc hàm, huyệt ở lồi cao cơ cắn 275. Huyệt hội của mạch là:
A. Thái xung 284. Huyệt Quan nguyên có tác dụng
B. Thái uyên chữa:
C. Đại trữ A. Viêm đại tràng co thắt, bí tiểu tiện, đái
D. Huyền chung dầm
276. Huyệt hội của cốt là: B. Cơn đau dạ dày, sa trực tràng, bí tiểu tiện,
A. Huyền chung đái dầm
B. Dương lăng tuyền C. Huyết áp thấp, bí đái, đái dầm, sa trực
C. Đại trữ tràng
D. Chiên chung35 D. Cơn đau quặn thận, huyết áp thấp, đái
277. Huyệt hội của tủy là: dầm, bí đái
A. Đại trữ 285. Huyệt Túc tam lý có tác dụng chữa
B. Huyền chung các chứng:
C. Dương lăng tuyền A. Đau dạ dày, cơn đau quặn thận, viêm đại
D. Cách du tràng
278. Huyệt hội của khí là: B. Kích thích tiêu hóa, rong kinh, viêm
A. Tỳ du tuyến vú
B. Thận du C. Kích thích tiêu hóa, đau dạ dày, cường
C. Đại trữ tráng cơ thể
D. Chiên trung D. Đầy bụng, nôn nấc, đau thần kinh đùi36
279. Huyệt hội của huyết là: 286. Huyệt Tam âm giao có tác dụng chữa
A. Huyết hải các chứng:
B. Cách du A. Dọa xảy, rong kinh, bí đái, mất ngủ, di
C. Huyền chung tinh
D. Chiên trung B. Kích thích tiêu hóa, bí đái, di tinh, mất
280. Huyệt hội của phủ là: ngủ, nôn nấc
A. Trung quản C. Đau thần kinh tọa, dọa xảy, rong kinh,
B. Chiên trung đầy bụng
C. Chương môn D. Bí đái, đau dạ dày, rong kinh, mất ngủ
D. Túc tam lý 287. Huyệt Huyết hải có tác dụng chữa
281. Huyệt hội của tạng là: các chứng:
A. Can du A. Rối loạn kinh nguyệt, hoạt huyết, viêm
B. Chương môn tuyến vú
C. Đại trữ B. Rối loạn kinh nguyệt, đau thần kinh đùi,
D. Trung quản mẩn ngứa
282. Huyệt hội của cân là: C. Đau thần kinh tọa, hoạt huyết, mẩn ngứa
A. Cách du D. Đau dạ dày, rong kinh, xung huyết, mẩn
B. Thái uyên ngứa
C. Huyền chung 288. Tác dụng của huyệt Khúc trạch là:
D. Dương lăng tuyền A. Chữa đau dây thần kinh quay, đau khớp
283. Huyệt Thận du có tác dụng chữa các khuỷu, viêm họng
chứng: B. Chữa đau khớp khuỷu, đau dây thần kinh
A. Đau dạ dày cấp, hen phế quản, điếc tai giữa, say sóng
B. Đau lưng, ù tai, hen phế quản C. Chữa đau thần kinh giữa, viêm họng, ho
C. Viêm đại tràng co thắt, hen phế quản, ù hen, hạ sốt
tai D. Chữa đau thân kinh quay, đau thắt ngực,
D. Đau mắt, cao huyết áp, giảm thị lực đau khớp khuỷu
289. Tác dụng của huyệt Nội quan là: B. Đau dây thần kinh đùi, liệt chi dưới, đau
A. Chữa mất ngủ, rối loạn thần kinh tim, nổi khớp gối
mẩn dị ứng C. Đau khớp háng, viêm bàng quang, liệt chi
B. Rối loạn thần kinh tim, đau khớp khuỷu, dưói
cắt cơn đau dạ dày D. Đau thần kinh tọa, liệt chi dưới, đau khớp
C. Chữa đau dây thần kinh quay, cắt cơn đau háng
dạ dày, hen phế quản 296. Tác dụng chữa bệnh của huyệt
D. Chữa rối loạn thần kinh tim, mất ngủ, cắt Lương khâu là:
cơn đau dạ dày A. Đau khớp gối, cắt cơn đau dạ dày, an
290. Huyệt Thống lý có tác dụng chữa: thần
A. Đau thần kinh trụ, rối loạn thần kinh tim, B. Đau lưng, đau thần kinh tọa, viêm tuyến
đau khớp cổ tay vú
B. Đau thần kinh giữa, câm, nhức đầu, đau C. Đau khớp gối, cắt cơn đau dạ dày, viêm
khớp cổ tay tuyến vú
C. Đau thần kinh quay, hen phế quản, sốt D. Đau thần kinh đùi, viêm tuyến vú, đau
cao, đau vai gáy mắt đỏ
D. Đau thần kinh mũ, đau khớp khuỷu, đau 297. Tác dụng chữa bệnh của huyệt ủy
răng, câm trung:
291. Nhóm huyệt có tác dụng chữa đau A. Đau lưng, đau dây thần kinh đùi, đau dạ
nửa đầu: dày
A. Thận du, Ngoại quan, Kiên tỉnh B. Hạ sốt, đau lưng, đau dây thần kinh tọa
B. Hợp cốc, Tam âm giao, Thái dương C. Hạ sốt, đau khớp gối, cường tráng cơ thể
C. Ngoại quan, Dương lăng tuyền, Dương trì D. Đau lưng, đau khớp gối, kích thích tiêu
D. Dương trì, Dương lăng tuyền, Giáp xa hóa
292. Huyệt có tác dụng khu phong, chữa 298. Tác dụng chữa bệnh của huyệt
cảm mạo, liệt VII ngoại biên, đau răng Huyền trung:
hàm trên là: A. Đau vai gáy, đau khớp gối, đầy bụng,
A. Phong môn chậm tiêu
B. Hợp cốc B. Đau thần kinh tọa, đau đầu, đau lưng, nôn
C. Phong trì mửa
D. Giáp xa C. Đau nửa bên đầu, đau vai gáy, đau thần
293. Huyệt có tác dụng chữa bệnh viêm kinh toạ
khớp bàn tay, cước là: D. Đau thần kinh liên sườn, đau thần kinh
A. Bát phong đùi, đau vai gáy
B. Bát tà 299. Tác dụng chữa bệnh của huyệt Thừa
C. Bát liêu sơn:
D. Bát hội huyệt A. Chữa táo bón, đau đầu, đầy bụng, chậm
294. Huyệt nào dưới đây có tác dụng chữa tiêu
sốt cao co giật tốt nhất: B. Chữa đau thần kinh đùi, đau lưng, hen
A. Nội đình phế quản
B. Đại trùy C. Chữa táo bón, chuột rút, đau thần kinh
C. Thập tuyên tọa
D. Hợp cốc37 D. Chữa đau thần kinh tọa, chuột rút, đau
295. Tác dụng của huyệt Hoàn khiêu là: thần kinh liên sườn
A. Chữa đau thần kinh tọa, liệt chi dưới, đau 300. Huyệt Thái khê thường dùng chữa
lưng bệnh:
A. Rối loạn kinh nguyệt, đau khớp cổ chân, D. Liệt dây VII ngoại biên, viêm tuyến lệ,
nôn nấc đau răng
B. Hen phế quản, mất ngủ, rối loạn kinh 306. Huyệt ấn đường có tác dụng chữa:
nguyệt A. Viêm mũi dị ứng, hạ sốt, nhức đầu vùng
C. Ù tai, bí đái, mất ngủ, cơn đau dạ dày đỉnh
D. Đau khớp cổ chân, bí đái, viêm màng tiếp B. Đau đầu vùng trán, hạ sốt, chảy máu cam
hợp C. Chảy máu cam, đau răng hàm trên, viêm
301. Tác dụng chữa bệnh của huyệt Côn mũi dị ứng
lôn: D. Viêm xoang trán, hạ sốt, liệt VII trung
A. Chuột rút, táo bón, đau đầu vùng gáy ương
B. Đau khớp cổ chân, đau vai gáy, đau thần 307. Tác dụng huyệt Tình minh chữa:
kinh đùi A. Liệt VII trung ương, chắp, lẹo, viêm
C. Đau thần kinh tọa, cảm mạo, đau đầu tuyến lệ
vùng gáy B. Viêm màng tiếp hợp, chắp, lẹo, liệt VII
D. Đau lưng, liệt chi dưới, đau răng hàm trung ương
dưới C. Viêm màng tiếp hợp, viêm tuyến lệ, chắp,
302. Huyệt Giải khê có tác dụng chữa: lẹo
A. Đau khớp cổ chân, liệt chi dưới, đau răng D. Viêm tuyến lệ, sụp mi, liệt VII trung
hàm trên ương
B. Đau khớp cổ chân, đau thần kinh tọa, liệt 308. Tác dụng thường dùng của huyệt
chi dưới Toán trúc:
C. Đau thần kinh tọa, bí đái, đái dầm, liệt chi A. Chữa bệnh về mắt, nhức đầu, liệt VII
dưới trung ương
D. Liệt chi dưới, đau khớp cổ chân, rong B. Chữa bệnh về mắt, đau dầu vùng gáy, liệt
kinh VII ngoại biên
303. Huyệt Nội đình có tác dụng chữa: C. Đau đầu vùng trán, liệt VII ngoại biên,
A. Đau răng hàm trên, liệt dây VII ngoại sụp mi
biên, chảy máu cam D. Liệt VII trung ương, đau đầu, viêm tuyến
B. Đau răng hàm dưới, chảy máu cam, đầy vú
bụng 309. Huyệt có tác dụng chữa bệnh về mắt
C. Đau răng hàm dưới, sốt cao, rong kinh, là:
rong huyết A. Túc tam lý
D. Liệt dây VII ngoại biên, viêm tuyến vú, B. Nội quan
đau răng hàm trên38 C. Ty trúc không
304. Huyệt Bát phong có tác dụng chữa: D. Tam âm giao
A. Viêm các đốt bàn ngón tay, cước 310. Huyệt Thái dương có tác dụng chữa:
B. Viêm các dốt bàn ngón chân, cước A. Đau răng, nhức đầu, viêm màng tiếp hợp
C. Viêm khớp cổ chân, chảy máu cam B. Nhức nửa đầu, đau răng, viêm mũi dị ứng
D. Khai khiếu tinh thần, cước C. Nhức nửa đầu, đau răng, chảy máu cam
305. Huyệt Dương bạch có tác dụng chữa: D. Đau răng, liệt dây VII, viêm màng tiếp
A. Nhức đầu vùng đỉnh, liệt VII trung ương, hợp
chắp, lẹo 311. Huyệt Nghinh hương có tác dụng
B. Nhức đầu vùng trán, liệt VII ngoại biên, chữa:
viêm màng tiếp hợp A. Viêm mũi dị ứng, liệt VII ngoại biên,
C. Nhức đầu vùng trán, chắp, lẹo, liệt VII viêm màng tiếp hợp
trung ương
B. Ngạt mũi, chảy máu cam, viêm màng tiếp D. Nội đình
hợp 318. Huyệt có tác dụng chữa đau khớp
C. Viêm mũi di ứng, Liệt VII trung ương, háng, đau dây thần kinh toạ, liệt chi dưới
viêm tuyến lệ là huyệt:
D. Ngạt mũi, chảy nước mũi, liệt VII ngoại A. Thận du
biên B. Thừa sơn
312. Huyệt có tác dụng chữa ngất, sốt cao C. Thừa phù
co giật là: D. Uỷ trung
A. Thừa tương 319. Huyệt có tác dụng chữa đau khớp gối
B. Đại truỳ là huyệt:
C. Nhân trung A. Uỷ trung
D. Chiên trung39 B. Tam âm giao
313. Huyệt có tác dụng chữa liệt dây thần C. Huyền trung
kinh mũ, đau đám rối thần kinh cánh tay, D. Độc tỵ
đau khớp vai, bả vai là huyệt: 320. Huyệt Dương lăng tuyền có tác dụng
A. Kiên tỉnh chữa:
B. Kiên ngung A. Đau khớp gối, đau dây thần kinh toạ,
C. Khúc trì nhức nửa bên đầu, đau vai gáy
D. Thiên tông B. Đau khớp cổ chân, đau đầu vùng trán,
314. Huyệt Xích trạch có tác dụng chữa: đau khớp háng, viêm họng
A. Ho, sốt, viêm họng, cơn hen phế quản C. Đau dây thần kinh liên sườn, đau đầu
B. Đau khớp khuỷu, đau dây thần kinh mũ vùng gáy, đau răng
C. Sốt cao co giật ở trẻ em, đau dây thần D. Đau dây thần kinh toạ, đau vai gáy, rối
kinh mũ loạn kinh nguyệt
D. Viêm họng, cơn hen phé quản, đau khớp 321. Huyệt có tác dụng chữa rong kinh,
cổ tay rong huyết, doạ xảy, bí đái, đái dầm, di
315. Huyệt có tác dụng chữa ho, viêm tinh, mất
họng, viên phế quản, là hội huyệt của ngủ là huyệt:
mạch là huyệt: A. Tâm du40
A. Nội quan B. Tam âm giao
B. Thần môn C. Túc tam lý
C. Thái uyên D. Dương lăng tuyền
D. Cách du 322. Huyệt Thái xung có tác dụng chữa:
316. Huyệt có tác dụng chữa đau vai gáy, A. Đau khớp gối, đau dây thần kinh toạ,
cảm mạo, nhức đầu, đau khớp khuỷu là nhức nửa bên đầu
huyệt: B. Nhức đầu vùng đỉnh, tăng huyết áp, viêm
A. Nội quan màng tiếp hợp
B. Hợp cốc C. Đau dây thần kinh liên sườn, đau đầu
C. Ngoại quan vùng gáy, viêm họng
D. Phong trì D. Đau dây thần kinh toạ, đau vai gáy, rối
317. Huyệt có tác dụng chữa cảm mạo, loạn kinh nguyệt
nhức đầu, đau răng hàm trên, ra mồ hôi 323. Huyệt Tình minh có tác dụng chữa:
trộm là huyệt: A. Đau nửa bên đầu, viêm tuyến lệ, liệt dây
A. Hợp cốc VII trung ương
B. Dương trì B. Nhức đầu vùng đỉnh, viêm mũi dị ứng,
C. Ngoại quan viêm màng tiếp hợp
C. Đau đầu vùng gáy, viêm họng, liệt dây A. Đau đầu vùng đỉnh, sa sinh dục, liệt dây
VII ngoại biên thần kinh III
D. Liệt dây VII ngoại biên, chắp, lẹo, viêm B. Ù tai, rối loạn tiền đình, đau nhức nửa
màng tiếp hợp bên đầu41
324. Chữa các bệnh nhức đầu, liệt dây C. Sa trực tràng, sa sinh dục, trĩ, nhức đầu
VII ngoại biên, bệnh về mắt là huyệt: D. Ù tai, điếc tai, đau đầu vùng trán, sa sinh
A. Ty trúc không dục
B. Hạ quan 331. Chữa đau vai gáy, tăng huyết áp,
C. Ế phong cảm mạo, nhức đầu là huyệt:
D. Địa thương A. Đại trữ
325. Chữa các bệnh ù tai, đau răng, liệt B. Thiên tông
dây VII ngoại biên là huyệt: C. Phong trì
A. Ty trúc không D. Kiên tỉnh
B. Hạ quan 332. Chữa các bệnh viêm tuyến vú, đau
C. Nội đình thần kinh liên sườn, nôn, nấc, hạ huyết áp
D. Hợp cốc là huyệt:
326. Huyệt Địa thương có tác dụng chữa: A. Huyền trung
A. Đau răng, viêm màng tiếp hợp B. Can du
B. Liệt dây VII, đau răng C. Chiên trung
C. Đau dây thần kinh V, mất ngủ D. Phế du
D. Liệt dây VII, liệt dây VI 333. Huyệt Đại truỳ có tác dụng chữa:
327. Chữa các bệnh ù tai, điếc tai, rối loạn A. Sốt cao co giật, sốt rét, khó thở
tiền đình là huyệt: B. Sốt cao co giật, đau đầu, mất ngủ
A. Thái dương C. Đau đầu, đau dây thần kinh trên hố
B. Hạ quan D. Tăng huyết áp, sốt rét, đau vai gáy
C. Ế phong 334. Chữa vai và lưng trên đau nhức là
D. Phong trì huyệt:
328. Huyệt Thừa khấp có tác dụng chữa:{ A. Đại truỳ
A. Đau răng, viêm màng tiếp hợp, liệt dây B. Thiên tông
VII C. Phong trì
B. Liệt dây VII ngoại biên, viêm màng tiếp D. Phong môn
hợp, chắp, lẹo 335. Huyệt Đại trữ có tác dụng chữa:
C. Đau dây thần kinh V, mất ngủ, chắp, lẹo A. Cảm mạo, ho hen, đau vai gáy, đau lưng
D. Liệt dây VII ngoại biên, bệnh về mắt, B. Đau vai gáy, đau dây thần kinh V, đau
viêm xoang trán răng
329. Huyệt ế phong có tác dụng chữa: C. Cảm mạo, nhức đầu, tăng huyết áp
A. Viêm màng tiếp hợp, liệt dây VII ngoại D. Nhức đầu, đau vai gáy, đau dây thần kinh
biên, chắp, lẹo trên hố
B. Liệt dây VII, ù tai, rối loạn tiền đình, 336. Huyệt Phong môn có tác dụng chữa:
viêm tuyến mang tai A. Cảm mạo, ho hen, đau vai gáy
C. Viêm màng tiếp hợp, đau dây thần kinh B. Đau vai gáy, Liệt dây thần kinh VII
V, đau răng C. Cảm mạo, nhức đầu, rối loạn thần kinh
D. Ù tai, điếc tai, đau đầu vùng trán, đau dây tim
thần kinh V D. Hen phế quản, cơn đau thắt ngực, nôn,
330. Huyệt Bách hội có tác dụng chữa: nấc
337. Chữa ho hen, viêm tuyến vú, chắp, C. Sốt rét, đau dạ dày, ỉa chảy mạn tính, hen
lẹo là huyệt: phế quản
A. Tâm du D. Viêm bàng quang, viêm gan mạn, quáng
B. Phong môn gà
C. Phế du 344.Các huyệt chữa đau dạ dày, đầy
D. Cách du bụng, chậm tiêu, rối loạn tiêu hoá là:
338. Huyệt Tâm du có tác dụng chữa: A. Đởm du, túc tam lý, thái khê
A. Đau lưng, đau thần kinh liên sườn, thiếu B. Trung quản, thiên khu, đóc du
máu C. Tỳ du, nội quan, hợp cốc
B. Mộng tinh, mất ngủ, rối loạn tiêu hoá D. Vị du, tỳ du, túc tam lý
C. Cắt cơn đau dạ dày, tăng huyết áp, mất 345. Chữa suy nhược cơ thể, đái dầm, di
ngủ tinh, hạ huyết áp, ngất, là huyệt:
D. Ho, mất ngủ, mộng tinh, rối loạn thần A. Trung cực
kinh tim B. Khúc cốt
339. Chữa nôn nấc, thiếu máu, cơn đau C. Khí hải
thắt ngực là huyệt: D. Mệnh môn
A. Can du 346. Huyệt Khúc cốt có tác dụng chữa:
B. Nội quan A. Bí đái, đái dầm, di tinh, viêm tinh hoàn
C. Chiên trung42 B. Viêm bàng quang, di tinh, đái dầm, rong
D. Cách du kinh
340. Chữa đau vai gáy, đau dây thần kinh C. Viêm đường tiết niệu, suy nhược thần
liên sườn VI, VII là huyệt: kinh
A. Đốc du D. Đái buốt, đái dắt, sa dạ con, cơn đau dạ
B. Kiên tỉnh dày
C. Đại truỳ 347. Huyệt Mệnh môn có tác dụng chữa:
D. Cách du A. Bí đái, viêm bàng quang, giảm thị lực
341. Chữa đau vùng thượng vị, nôn nắc, B. Thiếu máu, di tinh, đái dầm, rong kinh
táo bón, cơn đau dạ dày là huyệt: C. Suy nhược cơ thể, đau thần kinh toạ, táo
A. Trung quản bón
B. Nội đình D. Đau lưng, đái dầm, di tinh, ỉa chảy mạn
C. Chiên trung 348. Huyệt Bát liêu có tác dụng chữa:
D. Tam âm giao A. Bí đái, đái dầm, viêm bàng quang, giảm
342. Huyệt Thiên khu có tác dụng chữa: thị lực
A. Đái dầm, di tinh, liệt dương, hạ huyết áp B. Rong kinh, rong huyết, doạ xảy, di tinh,
B. Cắt cơn đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu, đái dầm
thiếu máu C. Suy nhược cơ thể, đau thần kinh toạ, táo
C. Rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, rong kinh, bón
rong huyết D. Đau lưng, đái dầm, đau dây thần kinh
D. Cơn đau do co thắt đại tràng, đau dạ dày, liên sườn43
sa dạ dày 349. Huyệt Trường cường có tác dụng
343. Huyệt Đởm du có tác dụng chữa: chữa:
A. Viêm đại tràng, viêm gan, hạ huyết áp, A. Bí đái, đái dầm, viêm bàng quang, giảm
đau dạ dày thị lực
B. Giun chui ống mật, tăng huyết áp, đầy B. Rong kinh, rong huyết, doạ xảy, di tinh,
bụng, nhức đầu đái dầm
C. Táo bón, viêm đại tràng, phạm phòng, ho C. Đỏ bừng hoặc tái nhợt tại nơi châm
hen D. Kim bị mút chặt
D. Đau lưng, trĩ, ỉa chảy, sa trực tràng, phạm 357. Các nguyên nhân dưới đây gây ra
phòng hiện tượng vựng châm, NGOẠI TRỪ:
KỸ THUẬT CHÂM CỨU A. Lựa chọn tư thế bệnh nhân chưa phù hợp
350. Để đề phòng vựng châm cần chú ý B. Châm lần đầu quá nhiều kim44
các vấn đề sau. NGOẠI TRỪ: C. Bệnh nhân quá sợ châm
A. Lần đầu châm ít kim D. Bệnh nhân đang bị bệnh cấp tính
B. Theo dõi chặt chẽ trong thời gian lưu kim 358. Bản chất của đắc khí là gì:
C. Châm lần đầu ở tư thế nằm A. Là biểu hiện kim châm bị mút chặt như
D. Không châm cho bệnh nhân thiếu máu cá cắn câu
351. Châm cứu được chỉ định trong B. Là tạo ra một cung phản xạ mới ức chế
trường hợp nào dưới đây: cung phản xạ bệnh lý
A. Một số bệnh cơ năng và triệu chứng cơ C. Khi kích thích của kim châm đã đạt đến
năng ngưỡng đáp ứng của cơ thể
B. Cơn đau bụng ngoại khoa D. Châm đã đúng vào tiết đoạn thần kinh
C. Chỉ điều trị triệu chứng cơ năng 359. Thủ thuật tả được áp dụng trong các
D. Chỉ điều trị bệnh thần kinh và khớp trường hợp sau:
352. Các thủ thuật dưới đây dều được áp A. Bệnh thuộc chứng biểu thực nhiệt
dụng khi châm bổ pháp. NGOẠI TRỪ: B. Bệnh thuộc chứng lý hư hàn
A. Lưu kim 30 phút đến 60 phút C. Bệnh thuộc dương hư
B. Châm xuôi đường kinh D. Bệnh thuộc chứng âm hư
C. Châm ngược đường kinh 360. Khi châm không có biểu hiện đắc khí
D. Rút kim nhanh bịt lỗ châm cần thực hiện các động tác dưới đây,
353. Thủ thuật nào dưới đây được áp NGOẠI TRỪ:
dụng khi châm tả pháp: A. Không cần can thiệp gì
A. Không vê kim B. Tăng cường cường độ của kích thích
B. Châm nhanh, rút kim từ từ C. Xoay chuyển kim đi đúng vào huyệt
C. Châm từ từ, không bịt lỗ châm D. Rút kim ra châm lại
D. Rút kim bịt lỗ châm 361. Phương pháp cứu KHÔNG ĐƯỢC
354. Chống chỉ định của phương pháp chỉ định trong các trường hợp nào:
châm trong trường hợp nào dưới đây: A. Bệnh thuộc hàn
A. Bệnh thuộc hư hàn B. Bệnh thuộc nhiệt
B. Bệnh thuộc chứng nhiệt C. Bệnh thuộc chứng hư
C. Bệnh thuộc chứng thực D. Bệnh thuộc chứng thực
D. Bệnh thuộc chứng biểu nhiệt 362. Góc châm kim tuỳ thuộc vào:
355. Các tai biến sau đây đều có thể gặp A. Cơ vùng huyệt đó dày hay mỏng
khi châm kim, NGOẠI TRỪ: B. Thủ thuật bổ hay tả
A. Say kim còn gọi là vựng châm C. Bệnh thuộc biểu chứng hay lý chứng
B. Chảy máu sau khi rút kim D. Thuộc hư chứng hay thực chứng
C. Tê buốt do châm phải dây thần kinh 363. KHÔNG NÊN châm kim khi bệnh
D. Bại liệt do châm sai huyệt nhân đang ở trong trạng thái sau:
356. Khi châm đều có các biểu hiện đắc A. Mệt mỏi do bệnh tật
khí sau đây, NGOẠI TRỪ: B. Có bệnh tim do hở van 2 lá
A. Tê, tức, nặng, chướng tại nơi châm C. Chưa ăn sáng hoặc nhịn ăn để làm xét
B. Buốt tại nơi châm nghiệm máu
D. Bệnh nhân mất ngủ D. Thần khí, khí của tạng phủ đi và đến, nơi
364. Bổ tả được hiểu là: áp dụng thủ thuật châm cứu
A. Tạo ra một cung phản xạ mới ức chế 370. Hệ thống kinh lạc bao gồm các tác
cung phản xạ bệnh lý dụng sau, NGOẠI TRỪ:
B. Thủ pháp nhằm nâng cao hiệu quả điều A. Là nơi kinh khí vận hành
trị của châm cứu B. Nơi áp dụng thủ thuật châm cứu
C. Hư thì bổ, thực thì tả C. Giúp chẩn đoán bệnh, phòng bệnh
D. Phản ứng của cơ thể khi kích thích của D. Là nơi chính khí cơ thể thoát ra
kim châm đã đạt đến ngưỡng kích thích 371. Để xác định huyệt vị trong châm cứu
365. Nguyên nhân KHÔNG đắc khí khi KHÔNG DỰA vào cách thức nào dưới
châm kim đã đúng kỹ thuật là: đây:
A. Liệt dây thần kinh cảm giác vùng châm A. Cốt độ pháp (chia đoạn từng phần cơ thể)
B. Châm không đúng chỉ định B. Thốn đồng thân, đơn vị đo lường cm
C. Do liệt thần kinh vận động C. Mô hình châm cứu cổ điển, tấc đồng thân
D. Do bệnh nhân quá sợ hãi D. Dựa vào tiết đoạn thần kinh
366. Thủ thuật bổ tả được tiến hành ngay 372. Lấy điểm đau làm huyệt thì gọi là:
từ khi châm đến sau khi rút kim xong: A. Du huyệt
A. Nói như thế là sai B. Kinh kỳ ngoại huyệt
B. Nói như thế là đúng45 C. Á thị huyệt
C. Thủ thuật bổ tả được tiến hành sau khi D. Hội huyệt
châm kim đã đạt được đắc khí 373. Các huyệt có vị trí nằm trên đường
D. Thủ thuật bổ tả được tiến hành sau khi kinh có cách gọi nào dưới đây:
châm kim qua da A. Du huyệt
367. Giai đoạn quan trọng nhất của châm B. Kinh kỳ ngoại huyệt
kim là: C. Á thị huyệt
A. Chọn huyệt chính xác D. Thống điểm
B. Sát trùng da đúng kỹ thuật CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LIỆT DÂY
C. Qua da nhanh, dứt khoát, nhẹ nhàng VII NGOẠI BIÊN
D. Châm vào huyệt tìm được cảm giác đắc 392. Đặc điểm chất lưỡi, rêu lưỡi, mạch
khí của bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do
368. Trong thời gian lưu kim bệnh nhân phong hàn là:
kêu khó chịu, chóng mặt, buồn nôn, vã A. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch xác
mồ B. Chất lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù xác
hôi, việc cần làm ngay : C. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù
A. Kiểm tra mạch, huyết áp, nhịp thở D. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng mỏng,
B. Rút kim ngay cho nằm đầu thấp mạch phù
C. Châm huyệt Nhân trung 393. Liệt dây VII ngoại biên do phong
D. Tiêm thuốc trợ tim hàn KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới
369. Theo Y học cổ truyền, huyệt là nơi: đây:
A. Thần khí đi và đến, nơi ngoại tà xâm A. Xuất hiện đột ngột sau khi đi mưa lạnh
nhập, chính khí thoát ra hoặc bị nhiễm lạnh
B. Khí của tạng phủ đi và đến, nơi chẩn B. Miệng méo, mắt nhắm không kín, nhân
đoán bệnh, phòng bệnh trung lệch về bên liệt
C. Là nơi kinh khí vận hành và ngoại tà xâm C. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù,
nhập vào cơ thể người ớn lạnh
D. Uống nước bị trào ra 1 bên, không phồng D. Hành khí, hoạt huyết
mồm thổi lửa được 400. Liệt dây VII ngoại biên do trúng
394. Thủ thuật tốt nhất được áp dụng cho phong nhiệt ở kinh lạc KHÔNG CÓ triệu
bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do lạnh chứng
là: nào dưới đây:
A. Châm bổ A. Xuất hiện sau các nguyên nhân viêm
B. Châm tả nhiễm
C. Ôn châm B. Miệng méo, mắt nhắm không kín, nhân
D. Cứu ngải trung lệch về bên lành
395. Pháp điều trị liệt dây thần kinh VII C. Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù
ngoại biên do lạnh là: xác
A. Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết D. Bệnh thuộc chứng biểu thực hàn
B. Khu phong, tán hàn, hoạt huyết 401. Liệt dây VII ngoại biên do ứ huyết ở
C. Bổ huyết, hoạt huyết kinh lạc KHÔNG CÓ triệu chứng nào
D. Trừ phong thấp, hoạt huyết dưới đây:
396. Bệnh nhân nữ 64 tuổi, người gầy, A. Xuất hiện sau các nguyên nhân sang chấn
sáng ngủ dậy thấy mặt bên trái tê, soi B. Nhân trung lệch bên lành, mắt nhắm
gương không kính
thấy miệng méo sang bên phải, mắt trái C. Rêu lưỡi xanh tím, có điểm ứ huyết
nhắm không kín, súc miệng thấy nước D. Nhân trung lệch bên liệt, rãnh mũi má mờ
trào bên liệt
ra ở mép bên trái, huyết áp bình thường. 402. Để dự phòng bệnh liệt dây VII ngoại
Anh (chị) chẩn đoán liệt dây VII ngoại biên cần phải:
biên thể nào dưới đây: A. Tránh lạnh, phòng ngừa sang chấn
A. Do phong nhiệt B. Phòng các bệnh nhiễm trùng ở tai
B. Do phong hàn49 C. Xoa bóp vùng mặt thường xuyên
C. Do huyết ứ D. Luyện tập nâng cao sức khỏe, khám bệnh
D. Do thấp nhiệt định kỳ
397. Thủ thuật châm được áp dụng điều 403. Có 1 nhận định dưới đây KHÔNG
trị cho bệnh nhân liệt dây thần kinh VII ĐÚNG với triệu chứng liệt dây VII ngoại
ngoại biên do phong nhiệt là: biên:
A. Châm tả A. Mắt nhắm không kín bên liệt
B. Châm bổ B. Nhân trung lệch sang bên liệt
C. Cứu ngải C. Miệng méo, rãnh mũi má mờ bên liệt
D. Ôn châm D. Thức ăn đọng ở bên liệt
398. Pháp điều trị liệt dây thần kinh VII 404. Đứng trước bệnh nhân liệt dây VII
ngoại biên do phong nhiệt là: ngoại biên, cần nhận định những vấn đề
A. Thanh nhiệt trừ thấp, hoạt huyết sau
B. Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết đây, NGOẠI TRỪ:
C. Khu phong tán hàn, hoạt huyết A. Liệt dây VII ngoại biên bên nào ?
D. Khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết B. Do nguyên nhân nào?
399. Pháp điều trị liệt dây VII ngoại biên C. Vấn đề dùng thuốc dự phòng tăng huyết
do huyết ứ là: áp
A. Bổ huyết, hoạt huyết D. Tình trạng tâm lý 50
B. Bổ khí, hoạt huyết
C. Bổ khí, hành khí
405. Điều trị phục hồi di chứng liệt VII C. Dương bạch, Ty trúc không, Bách hội,
ngoại biên cần chú ý các vấn đề sau, Hạ quan
NGOẠI TRỪ: D. Thừa khấp, Hạ quan, Dương bạch, Ngư
A. Không dùng chế phẩm cồn Ô mã để xoa yêu
bóp 410. Lựa chọn công thức huyệt điều trị
B. Không được cứu trực tiếp gây bỏng phục hồi di chứng miệng méo trong liệt
C. Không được dùng Strychnin sulfat để dây
tiêm huyệt VII ngoại biên:
D. Không được cứu bằng mồi ngải A. Địa thương, Nghinh hương, ế phong
406. Lựa chọn đơn huyệt điều trị phục hồi B. Hạ quan, Địa thương, Thái dương, ế
di chứng liệt VII ngoại biên: phong
A. Toán trúc, Dương bạch, Thái dương, Hạ C. Giáp xa, Hạ quan, Địa thương
quan, Giáp xa, Hợp cốc bên liệt D. Giáp xa, Địa thương, Thái dương
B. Ấn đường, Dương bạch, Ty trúc không, 411. Thủ thuật xoa bóp nào dưới đây
Hạ quan, Địa thương, Hợp cốc bên liệt KHÔNG DÙNG điều trị phục hồi di
C. Toán trúc, phong trì, thái xung, Giáp xa, chứng liệt
kiên tỉnh, Hợp cốc đối bên VII ngoại biên:
D. Toán trúc, Dương bạch, Địa thương, Giáp A. Xoa, miết, xát, ấn, day huyệt
xa, Hạ quan, Hợp cốc đối bên B. Phân, hợp, day, bấm huyệt
407. Để đạt hiệu quả chữa bệnh phục hồi C. Miết, véo, xát, ấn, day huyệt
di chứng liệt dây VII ngoại biên bằng D. Vê, vờn, phát, điểm huyệt
châm cứu, cần phải thực hiện những vấn 412. KHÔNG NÊN tư vấn mục nào dưới
đề sau đây, NGOẠI TRỪ: đây cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại
A. Châm cứu đúng công thức huyệt biên:
B. Châm cứu đúng kỹ thuật A. Tập nhai kẹo cao su hàm bên liệt để phục
C. Châm cứu phải đạt được đắc khí hồi cơ nhai
D. Phối hợp châm và cứu B. Móc thức ăn ứ đọng sau khi ăn, xúc
408. Bệnh nhân nữ, 36 tuổi, hai ngày miệng sạch sau khi ăn
trước bị đau răng hàm trên, sốt, nhức đầu C. Vệ sinh mắt, đeo kính bảo vệ mắt khi đi
vùng ra ngoài
thái dương, ngày hôm sau nữa xuất hiện D. Dùng chế phẩm cồn mã tiền để xoa
méo mồm, mắt bên phải nhắm không kín. bóp51
HA 413. Cần thực hiện tư vấn cho bệnh nhân
140/90mmHg. Bệnh nhân bị liệt dây VII liệt dây VII ngoại biên những vấn đề sau,
ngoại biên thuộc thể bệnh nào dưới đây: NGOẠI TRỪ :
A. Do phong hàn A. Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc dự
B. Do phong nhiệt phòng
C. Do huyết ứ B. Tư vấn về tâm lý để bệnh nhân thực sự
D. Do khí trệ tin tưởng thầy thuốc
409. Lựa chọn công thức huyệt điều trị C. Hướng dẫn cho bệnh nhân vệ sinh răng
phục hồi di chứng mắt nhắm không kín miệng, mắt
trong liệt dây VII ngoại biên: D. Hướng dẫn phương pháp tự xoa bóp điều
A. Toán trúc, Dương bạch, Ty trúc không, trị hàng ngày
Thừa khấp 414. Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân liệt
B. Toán trúc, ấn đường, Thừa khấp, Nghinh dây VII ngoại biên KHÔNG CẦN chú
hương trọng mục
nào dưới đây: D. Can Thận âm hư55
A. Tổ chức tư vấn về vấn đề bệnh tật và tâm 444. Bệnh nhân đau nhói vùng thắt lưng
lý sau khi mang vác nặng, đau tăng dần và
B. Tuyên truyền và giáo dục chăm sóc sức lan xuống dưới mông, khoeo, theo đường
khỏe cộng đồng kinh bàng quang, có lúc đau âm ỉ, lúc đau
C. Phục hồi tình trạng liệt dây VII ngoại dữ dội, đau tăng khi ho, khi hắt hơi hoặc
biên bằng châm cứu, xoa bóp khi gập cổ đột ngột, nằm yên thì đỡ đau.
D. Hướng dẫn vệ sinh cá nhân và phương Triệu chứng trên thuộc đau dây thần
pháp tự xoa bóp kinh tọa thể lâm sàng nào:
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN ĐAU DÂY A. Phong hàn phạm kinh lạc
THẦN KINH TỌA B. Can Thận âm hư, hàn thấp xâm nhập
440. Nguyên nhân thường gặp gây đau C. Huyết ứ khí trệ ở kinh lạc
dây thần kinh toạ là: D. Do phong nhiệt
A. Do các di tật bẩm sinh của cột sống 445. Pháp điều trị thích hợp đau thần
B. Viêm màng nhện tuỷ khu trú kinh toạ do hàn thấp là:
C. Thoát vị đĩa đệm A. Khu phong, tán hàn, trừ thấp, hành khí
D. Giãn tĩnh mạch quanh rễ hoạt huyết
\441. Theo Y học cổ truyền nguyên nhân B. Trừ thấp, hành khí hoạt huyết
nào dưới đây không gây ra đau dây thần C. Bổ huyết thông kinh lạc
kinh tọa: D. Bổ Can Thận thông kinh lạc
A. Trúng phong hàn ở kinh lạc 446. Pháp điều trị thích hợp đau thần
B. Can thận âm hư kinh toạ do huyết ứ khí trệ là:
C. Do cơ địa nóng trong A. Bổ Can Thận
D. Do huyết ứ, khí trệ ở kinh lạc B. Bổ khí huyết, hoạt huyết
442. Bệnh nhân đau vùng thắt lưng, lan C. Hành khí hoạt huyết
xuống mông, mặt sau đùi xuống khoeo D. Khu phong, tán hàn, trừ thấp
chân, cẳng chân, đi lại khó khăn, gặp lạnh 447. Pháp điều trị thích hợp đau thần
đau tăng, toàn thân có cảm giác sợ lạnh, kinh toạ do Can Thận âm hư là:
rêu lưỡi trắng, mạch phù trì. Triệu chứng A. Bổ Thận dương, trừ phong hàn thấp, hoạt
trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm huyết
sàng nào: B. Bổ Can huyết, trừ phong hàn thấp, hành
A. Thể Can Thận âm hư khí
B. Thể phong hàn phạm kinh lạc C. Bổ Can Thận âm, khu phong, tán hàn,
C. Thể huyết ứ khí trệ hành khí, hoạt huyết
D. Do phong thấp nhiệt D. Bổ Can Thận âm, thanh nhiệt trừ thấp, an
443. Bệnh nhân đau âm ỉ vùng thắt lưng thần
lan xuống mông, mặt sau đùi và chân, 448. Thủ thuật châm cứu thích hợp nhất
thường có cảm giác đau mỏi, nặng ở điều trị thần kinh toạ thể phong hàn thấp
mông, bệnh kéo dài hay tái phát, có thể có là:
teo A. Châm tả
cơ, toàn thân mệt mỏi, ăn ngủ kém, mạch B. Châm bổ
trầm nhược. Triệu chứng trên thuộc đau C. Ôn châm
dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào : D. Bình bổ bình tả
A. Phong hàn phạm kinh lạc 449. Thủ thuật châm cứu thích hợp nhất
B. Huyết ứ, khí trệ ở kinh lạc điều trị thần kinh toạ thể khí trệ, huyết ứ
C. Thận dương hư là:
A. Châm bổ C. Thống điểm Valex (+), Lasegue (+)
B. Châm bình bổ bình tả D. Hạn chế vận động cúi, ngửa, nghiêng,
C. Châm tả quay
D. Ôn châm 455. Nhận định đau dây thần kinh tọa do
450. Thủ thuật châm cứu thích hợp nhất lạnh triệu chứng nào dưới đây không phù
điều trị thần kinh toạ thể can thận âm hư hợp:
là: A. Xuất hiện sau khi bị nhiễm lạnh
A. Châm tả B. Đau tăng khi thời tiết lạnh
B. Châm bình bổ bình tả C. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm
C. Cứu trì
D. Châm bổ D. Ban ngày đau nhiều, đêm đỡ đau hơn
451. Hãy lựa chọn một công thức huyệt 456. Nhận định đau dây thần kinh tọa do
thích hợp nhất dùng trong điều trị đau khí trệ huyết ứ ở kinh lạc triệu chứng nào
dây dưới đây không phù hợp:
thần kinh toạ: A. Chụp XQ có thể thấy hình ảnh thoát vị
A. Giáp tích L4 - L5, hoàn khiêu, uỷ trung, đĩa đệm
thái xung, nội đình, âm lăng tuyền, B. Ho, hắt hơi hoặc cúi gập cổ đau tăng
tam âm giao C. Đau nhói hoặc giật đột ngột vùng thắt
B. Thận du, đại trường du, trật biên, hoàn lưng
khiêu, thừa phù, uỷ trung, thừa sơn, D. Xảy ra sau một đêm ngủ dậy
huyền chung, dương lăng tuyền 457. Nhận định đau dây thần kinh tọa do
C. Thận du, mệnh môn, phong thị, âm lăng can thận âm hư triệu chứng nào dưới đây
tuyền, tam âm giao, thái khê, huyết hải56 không phù hợp:
D. Giáp tích L5 - S1, thừa phù, uỷ trung, A. Chụp XQ có thể thấy thoái hóa đốt sống
thái khê, côn lôn, nội đình, huyền chung, B. Người mệt mỏi, ngủ ít do đau, các cơ
huyết hải vùng lưng co cứng
452. Khi có biểu hiện thoái hoá cột sống C. Thường đau âm ỉ, mỏi nặng vùng lưng,
thắt lưng cần phải: mông, chân
A. Tránh luyện tập nặng D. Hay tái phát, vận động quá sức đau tăng
B. Luyện tập nhẹ nhàng 458. Mục nào dưới đây KHÔNG PHÙ
C. Luyện tập thường xuyên HỢP khi thực hiện chăm sóc bệnh nhân
D. Nghỉ ngơi, miễn lao động đau
453. Nhận định triệu chứng đau dây thần dây thần kinh tọa trái bằng phương pháp
kinh tọa cơ năng cần dựa vào các đặc châm cứu:
điểm sau, NGOẠI TRỪ: A. Bộc lộ rõ các huyệt thuộc vùng lưng,
A. Đau âm ỉ hay dữ dội? mông, chân bên trái
B. Có hạn chế vận động không? B. Chọn huyệt tại chỗ đau thuộc chân bên
C. Đau tăng khi bệnh nhân lo lắng nhiều trái theo chỉ định của bác sĩ điều trị
D. Vận động có đau tăng hay không? C. Bệnh nhân nằm sấp, thầy thuốc đứng ở
454. Nhận định triệu chứng đau dây thần phía bên phải người bệnh
kinh tọa thực thể cần dựa vào các đặc D. Chọn thủ thuật châm tả nếu đau dây thần
điểm sau, NGOẠI TRỪ: kinh tọa thể cấp, châm
A. Tư thế bệnh nhân ngay lưng hoặc vẹo bình bổ bình tả nếu đau dây thần kinh tọa
người thể mạn
B. Nằm ngửa xoay khớp háng bệnh nhân
đau
459. Mục nào dưới đây KHÔNG PHÙ A. Chính khí cơ thể suy giảm
HỢP khi thực hiện chăm sóc bệnh nhân B. Sau khi đi mưa lạnh, tắm lạnh
đau C. Do phong hàn xâm nhập vào tạng Phế
dây thần kinh tọa trái bằng phương pháp D. Do phế khí mất chức năng chủ khí
xoa bóp: 483. Hắt hơi, sổ mũi, ngạt mũi trong bệnh
A. Thủ thuật xoa bóp dịu dàng nhưng thấm cảm cúm là do ảnh hưởng đến chức năng
sâu, không thô bạo57 nào của tạng Phế:
B. Thực hiện 19 động tác xoa bóp cơ bản để A. Chủ khí
xoa bóp cho bệnh nhân B. Tuyên phát túc giáng
C. Bệnh nhân nằm sấp, thầy thuốc đứng ở C. Chủ bì mao
phía bên trái người bệnh D. Khai khiếu ra mũi
D. Không nên thực hiện thủ thuật vận động 484. Trong bài thuốc xông sau đây vị
khi bệnh nhân đang đau cấp thuốc nào có tác dụng kháng sinh:
460. Cần tư vấn cho bệnh nhân đau dây A. Lá bưởi
thần kinh tọa các vấn đề sau, NGOẠI B. Lá tre
TRỪ: C. Lá tỏi
A. Không nên ăn thịt gà, cá chép, cua, ốc, ăn D. Lá sả
đồ lạnh nếu đau thần kinh tọa do 485. Trong bài thuốc xông sau đây vị
hàn thấp thuốc nào có tác dụng hạ sốt:
B. Thường xuyên xoa bóp, tập vận động A. Lá sả
vùng thắt lưng để tăng độ mềm dẻo, B. Lá kinh giới
linh hoạt của cơ, xương khớp C. Lá tre
C. Hướng dẫn phương pháp tự xoa bóp bấm D. Lá hành
huyệt cho bệnh nhân để phòng 486. Trong bài thuốc xông sau đây vị
bệnh và chữa bệnh thuốc nào có tác dụng sát khuẩn đường
D. Hướng dẫn bệnh nhân dùng các thuốc hô hấp:
chống viêm giảm đau mỗi khi bị A. Lá bạc hà
đau dây thần kinh tọa B. Lá duối
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN CẢM CÚM C. Lá hành
480. Cảm mạo do lạnh, Y học cổ truyền D. Lá bưởi
gọi là chứng: 487. Đặc điểm lâm sàng của bệnh cúm:
A. Thời hành cảm mạo A. Sợ lạnh, sợ gió, hắt hơi, đau mình mẩy,
B. Thương phong rêu lưỡi trắng, mạch hoạt xác
C. Dịch lệ B. Phát sốt, sợ gió, đau đầu, nước mũi trong,
D. Trúng phong loãng, mạch tế xác
481. Nhận định triệu chứng có thể có ở C. Đau mình mẩy, đau đầu, nước mũi vàng,
một bệnh nhân cảm mạo phong hàn: rêu lưỡi vàng, mạch trầm
A. Sốt, sợ gió, đau đầu, không có mồ hôi, D. Phát sốt, đau đầu, đau mình mẩy, rêu lưỡi
mạch phù xác vàng, mạch phù sác
B. Sốt, sợ gió, không có mồ hôi, mạch tế sác 488. Thứ tự bỏ lá xông vào nồi theo cách
C. Sốt, sợ gió, sợ lạnh, không có mồ hôi, nào dưới đây là tốt nhất:
mạch phù khẩn A. Lá có tác dụng kháng sinh -> hạ sốt -> lá
D. Phát sốt, sợ gió, sợ lạnh, ra mồ hôi, mạch có tinh dầu
hoạt xác60 B. Lá có tinh dầu -> kháng sinh-> lá có tác
482. Cảm mạo xảy ra do các yếu tố sau, dụng hạ sốt
NGOẠI TRỪ:
C. Lá có tác dụng hạ sốt -> tinh dầu -> lá có 496. Bệnh cúm KHÔNG CÓ đặc điểm
tác dụng kháng sinh nào dưới đây:
D. Cả ba loại lá cùng 1 lúc A. Phát thành dịch
489. Lựa chọn phương pháp điều trị cho B. Lây nhiễm qua đường hô hấp
bệnh nhân cảm mạo phong hàn: C. Do phong hàn gây ra
A. Phát tán phong nhiệt D. Đáp ứng miễn dịch thấp
B. Phát tán phong hàn 497. Lựa chọn công thức huyệt chữa đau
C. Phát tán phong thấp đầu vùng trán do cảm cúm:
D. Khu phong thanh nhiệt A. Bách hội, Phong trì, Thái dương
490. Lựa chọn phương pháp điều trị cho B. Dương bạch, Toán trúc, Ty trúc không
bệnh nhân cúm: C. Thái dương, Tứ thần thông, Hợp cốc
A. Phát tán phong hàn D. Bách hội, Thái dương, Hợp cốc
B. Thanh nhiệt giải độc 498. Lựa chọn công thức huyệt điều trị
C. Phát tán phong nhiệt đau đầu vùng gáy do cảm cúm:
D. Phát tán phong thấp61 A. Bách hội, Thái dương, Kiên tỉnh
491. Phương pháp xông cảm được chỉ B. Bách hội, Tứ thần thông, Thiên tông
định điều trị: C. Bách hội, Phong trì, Kiên tỉnh
A. Biểu chứng D. Bách hội, Kiên tỉnh, Dương bạch
B. Lý chứng 499. Lựa chọn công thức huyệt chữa đau
C. Bán biểu, bán lý nửa bên đầu do cảm cúm:
D. Biểu lý kết hợp A. Bách hội, Tứ thần thông, Toán trúc, Túc
492. Đánh gió là phương pháp điều trị tam lý
dân gian có tác dụng: B. Bách hội, Thái dương, Dương bạch, Nội
A. Làm se lỗ chân lông đình
B. Làm ấm nóng cơ thể C. Bách hội, Thái dương, Phong trì, Ngoại
C. Làm giãn mạch quan
D. Chữa cảm mạo D. Bách hội, Hạ quan, A thị huyệt, Hợp
493. Thủ thuật châm cứu tốt nhất để điều cốc62
trị cảm lạnh là: 500. Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC
A. Châm tả kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cảm cúm:
B. Châm bổ A. Thực hiện y lệnh của dùng thuốc của bác
C. Ôn châm sĩ
D. Cứu B. Giải thích cho bệnh nhân thực hiện quy
494. Áp dụng thủ thuật châm tả để điều chế bệnh viện
trị cúm vì: C. Phát hiện các triệu chứng kèm theo, báo
A. Bệnh thuộc biểu chứng cáo bác sĩ kịp thời
B. Bệnh thuộc hư nhiệt D. Cách ly người bệnh tránh lây nhiễm nếu
C. Bệnh thuộc thực nhiệt bệnh nhân mắc cúm
D. Bệnh thuộc lý nhiệt CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TÂM CĂN
495. Phòng bệnh cảm mạo cần: SUY NHƯỢC
A. Giữ ấm và ăn nhiều đạm, Vitamin 526. Theo Y học cổ truyền, tâm căn suy
B. Giữ ấm và thường xuyên luyện tập thể nhược KHÔNG THUỘC chứng bệnh nào
dục thể thao dưới đây:
C. Day huyệt Túc tam lý thường xuyên A. Thất miên
D. Giữ ấm và uống thuốc bổ thường xuyên B. Đầu thống
C. Kiện vong
D. Khí hư D. Suy giảm trí lực, thể lực và rối loạn cảm
527. Tâm căn suy nhược là biểu hiện rối giác bản thể
loạn hoạt động ở tạng phủ nào dưới đây: 534. Nguyên tắc điều trị tâm căn suy
A. Ngũ tạng nhược quan trọng nhất là:
B. Lục phủ A. Giải toả Stress
C. Tâm, Can, Thận B. Tăng cường khả năng chịu Stress66
D. Nhiều tạng phủ C. Sử dụng thuốc tăng cường thể lực
528. Nguyên nhân gây ra tâm căn suy D. Sử dụng thuốc điều trị triệu chứng
nhược là do: 535. Mục đích sử dụng thuốc điều trị tâm
A. Rối loạn tính chí căn suy nhược là:
B. Lo nghĩ căng thẳng quá độ A. Cải thiện hoạt động thần kinh chức năng
C. Bẩm tố tiên thiên bất túc (loại hình thần B. Dùng thuốc an thần, nâng cao thể trạng
kinh yếu) C. Nâng cao thể trạng và tăng cường dinh
D. Rối loạn tinh, khí, thần của các tạng phủ dưỡng
529. Theo YHCT, nguyên nhân gây ra D. Điều trị các rối loạn tâm thể
tâm căn suy nhược thuộc nhóm: 536. Bệnh nhân đau đầu, cáu gắt, phiền
A. Nội nhân muộn thuộc tâm căn suy nhược thể bệnh
B. Ngoại nhân nào dưới đây:
C. Bất nội ngoại nhân A. Tâm Can Thận âm hư
D. Tiên thiên bất túc B. Can Tâm khí uất kết
530. Bản chất của tâm căn suy nhược là: C. Thận âm hư
A. Bệnh rối loạn tâm thần D. Thận dương hư
B. Do loại hình thần kinh yếu 537. Bệnh nhân đau đầu âm ỉ, mệt mỏi
C. Do stress kéo dài hoa mắt, chóng mặt hồi hộp hay quên,
D. Rối loạn tâm thể do nhiều yếu tố hay xúc
531. Tâm căn suy nhược gây ra các triệu động, ngủ ít, hay mê thuộc tâm căn suy
chứng sau: nhược thể bệnh nào dưới đây:
A. Dễ mệt mỏi sau một gắng sức về trí óc A. Can Tâm khí uất kết
B. Mệt mỏi sau một gắng sức về thể lực B. Thận âm, Thận dương hư
C. Rối loạn giấc ngủ, đau đầu, cáu gắt, hay C. Can Tâm thận âm hư
quên, mệt mỏi D. Can hoả vượng
D. Nhiều rối loạn hoạt động ở các cơ quan 538. Bệnh nhân suy nhược rõ, ngày càng
532. Yếu tố thuận lợi dẫn đến tâm căn suy trầm trọng, khí sắc kém, đau lưng mỏi
nhược thường là: gối,
A. Do căng thẳng thần kinh ù tai, di tinh, liệt dương, tiểu đêm nhiều
B. Do suy nhược cơ thể lần, nhức trong xương, mạch trầm tế là
C. Do một bệnh mạn tính tâm
D. Do Stress đủ cường độ và thời gian căn suy nhược thể:
533. Chẩn đoán tâm căn suy nhược theo A. Can Tâm thận âm hư
Tây y chỉ cần có: B. Can Tâm khí uất kết
A. Sự mệt mỏi và suy giảm khả năng lao C. Thận âm,Thận dương đều hư
động trí óc D. Tỳ Thận dương hư
B. Mất ngủ, suy nhược cơ thể lâu ngày 539. Tâm căn suy nhược giai đoạn cuối
C. Sự mệt mỏi và suy giảm khả năng lao thường biểu hiện các hội chứng sau,
động thể lực NGOẠI TRỪ:
A. Lão suy
B. Rối loạn thực vật A. Thận dương hư
C. Rối loạn chất tạo keo B. Thận âm hư
D. Rối loạn các cảm giác bản thể C. Tâm âm hư
540. Nguyên tắc điều trị chung bệnh tâm D. Tâm dương hư
căn suy nhược là: 547. Đưa ra một nhận xét đúng về bệnh
A. Dùng biện pháp tâm lý tâm căn suy nhược:
B. Thuốc đông y và châm cứu A. Rối loạn huyết mạch là biểu hiện chính
C. Thuốc tây y của tâm căn suy nhược
D. Phối hợp các phương pháp B. Khí uất gây ra tâm căn suy nhược
541. Pháp điều trị tâm căn suy nhược thể D. Rối loạn hoạt động tại tạng Tâm gây ra
Can Tâm khí uất kết là: tâm căn suy nhược
A. Bổ Thận, hành khí giải uất C. Tâm căn suy nhược lúc đầu biểu hiện
B. Sơ Can, lý khí, giải uất, an thần thực chứng, sau là biểu hiện hư chứng
C. Sơ Can, kiện Tỳ, an thần 548. Tâm căn suy nhược do khí uất kết có
D. Thanh Tâm, tả Can, an thần các triệu chứng dưới đây, NGOẠI TRỪ:
542. Pháp điều trị tâm căn suy nhược thể A. Có thể gây viêm đại tràng co thắt
Can Tâm Thận âm hư là: B. Gây bứt rứt khó chịu, cáu gắt
A. Sơ Can, lý khí, giải uất, an thần C. Ăn chậm tiêu hay đau bụng
B. Bổ Thận âm, ôn Thận dương, an thần D. Ăn không ngon
C. Tư âm giáng hoả, bình Can tiềm dương, 549. Có một nhận xét KHÔNG ĐÚNG về
an thần bệnh tâm căn suy nhược:
D. Tư âm giáng hoả, kiện Tỳ, an thần67 A. Là hội chứng rối loạn tâm thể
543. Điều trị tâm căn suy nhược thể Thận B. Là sự giảm sút khả năng lao động trí tuệ
âm Thận dương hư KHÔNG DÙNG và lao động
phương pháp điều trị nào dưới đây: C. Là biểu hiện của nhiều loại bệnh mạn tính
A. Bổ Thận, cố tinh, an thần D. Thường bao gồm các chứng rối loạn thực
B. Tư âm, giáng hoả, bình Can, an thần vật
C. Bổ Thận âm, ôn Thận dương, cố tinh, an 550. Chứng thất miên là do rối loạn hoạt
thần động của:
D. Bổ Thận âm, bổ Thận dương, an thần A. Tạng Tâm
544. Thủ thuật châm cứu để điều trị tâm B. Tạng Thận
căn suy nhược thể Tâm Can khí uất kết C. Tạng Can
là: D. Tạng Tỳ
A. Châm tả 551. Chứng đầy bụng chướng hơi, ăn
B. Châm bổ không tiêu là do:
C. Cứu A. Khí trệ ở Tỳ Vị
D. Ôn châm B. Tỳ Vị hư
545. Thủ thuật châm cứu để điều trị tâm C. Vị âm hư
căn suy nhược thể Can Tâm Thận âm hư D. Can khí uất kết68
là: 552. Chứng đau xương, di tinh, ù tai là
A. Châm tả do:
B. Châm bổ A. Thận hư
C. Châm bình bổ, bình tả B. Can hư
D. Ôn châm C. Tâm hư
546. Chứng di tinh, liệt dương trong tâm D. Dương hư
căn suy nhược là do:
553. Tâm căn suy nhược thể cường thuộc B. Làm tăng cường nhu động của dạ dày,
chứng: của ruột, cải thiện chức năng tiêu hoá
A. Thận âm hư C. Làm tăng lượng nước tiểu bài tiết ra và
B. Tâm Can khí uất kết làm thay đổi độ a xit trong máu
C. Thận dương hư D. Làm tăng 5 – 10% nhu cầu về dưỡng khí,
D. Can Tâm Thận âm hư đồng thời làm tăng lượng bài tiết thán khí
554. Tâm căn suy nhược thể nhược thuộc 570. Khi tiến hành thủ thuật xoa bóp cho
chứng: người bệnh, tác động của xoa bóp cần đạt
A. Tâm Can khí uất kết được các yêu cầu sau, NGOẠI TRỪ:
B. Thận âm, Thận dương hư A. Phải nhẹ nhàng nhưng thấm sâu vào da,
C. Tâm Can, Thận âm hư thịt
D. Thận âm hư B. Phải làm được lâu và có sức
556. Để phòng bệnh tâm căn suy nhược C. Phải làm nhanh, mạnh, dứt khoát xuôi
cần chú trọng các vấn đề sau, NGOẠI đường kinh có tác dụng tả
TRỪ: D. Phải làm chậm rãi, nhẹ nhàng, thuận
A. Tránh các chấn thương về tâm thần đường kinh có tác dụng bổ
B. Sinh hoạt, làm việc hợp lý 571. Phương pháp điểm huyệt là:
C. Rèn luyện nhân cách A.Dùng ngón tay cái, đốt 2 ngón trỏ, giữa
D. Dùng thuốc bổ thường xuyên hoặc khuỷu tay, dùng sức ấn thảng
KỸ THUẬT XOA BÓP BẤM HUYỆT góc vào huyệt hoặc vị trí nhất định
567. Phương pháp xoa bóp KHÔNG CÓ B. Dùng gốc bàn tay, mô ngón út hoặc mô
tác dụng nào dưới đây đối với gân, cơ, ngón cái ấn vào huyệt
khớp: C. Dùng gốc gan bàn tay, mô ngón tay út
A. Làm tăng tính đàn hồi của cơ, tăng dinh hoặc mô ngón tay cái hơi dùng sức ấn
dưỡng cho cơ nên có khả năng chống xuống da người bệnh và di chuyển theo
teo cơ. đường tròn, da người bệnh di động
B. Làm tăng tính co giãn, tính hoạt động của theo tay thầy thuốc
gân, dây chằng D. Dùng ngón tay cái, đốt 2 ngón trỏ, giữa
C. Thúc đẩy việc tiết dịch trong cơ, khớp và hoặc khuỷu tay, dùng sức day nhẹ
tuần hoàn quanh khớp nhàng từ nhẹ đến mạnh vào huyệt
D. Mở rộng biên độ của khớp, gây ra tổn 572. Phương pháp bấm huyệt là:
thương khớp, dây chằng A.Dùng ngón tay cái, đốt 2 ngón trỏ, giữa
568. Phương pháp xoa bóp KHÔNG CÓ hoặc khuỷu tay, dùng sức ấn thảng góc
tác dụng nào dưới đây? vào huyệt hoặc vị trí nhất định
A. Có ảnh hưởng đến hệ thần kinh thực vật, B. Dùng ngón tay cái hoặc ngón trỏ bấm vào
không làm thay đổi điện não huyệt hoặc vị trí nào đó
B. Làm giãn mạch, làm nhiệt độ của da tăng C.Dùng ngón tay cái hoặc ngón giữa bấm
lên vào huyệt hoặc vị trí nào đó
C. Làm giảm gánh nặng cho tim và giúp D. Dùng ngón tay cái, đốt 2 ngón trỏ, giữa
máu trở về tim tốt hơn hoặc khuỷu tay, dùng sức day nhẹ
D. Làm thay đổi số lượng hồng cầu, bạch nhàng từ nhẹ đến mạnh vào huyệt
cầu, có tác dụng tiêu viêm 573. Phương pháp đấm KHÔNG CÓ đặc
569. Phương pháp xoa bóp KHÔNG CÓ điểm nào dưới đây:
tác dụng nào dưới đây? A. Nắm chặt tay lại, dùng ô mô út đấm vào
A. Làm tăng chức năng thở, ngăn chặn sự chỗ bị bệnh
suy sụp của chức năng thở70
B. Dùng ở vùng có nhiều cơ như vùng C. Phát, bóp, phân, hợp
mông, lưng, đùi D. Day, xát, vờn, đấm
C. Tác dụng thông khí huyết, tán hàn, khu 578. Thủ thuật nào dưới đây có tác dụng
phong trên khớp:
D. Tác dụng bình can giáng hoả, hành khí, A. Vê, rung, vận động
tán huyết B. Bấm, điểm, day
574. Phương pháp bóp KHÔNG CÓ đặc C. Phát, bóp, phân, hợp
điểm nào dưới đây: D. Xoa, xát, vờn, đấm
A. Khi bóp không nên kéo thịt lên gây đau 579. Nếu khớp vận động bị hạn chế, khi
cho bệnh nhân xoa bóp cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI
B. Không nên để gân trượt dưới tay gây đau TRỪ:
cho bệnh nhân A. Cần chú ý đến phạm vi hoạt động của
C. Dùng ngón tay cái và các ngón khác bóp khớp trước khi vận động
vào thịt hoặc gần nơi bị bệnh B. Làm từ từ tăng dần, tránh làm quá mạnh
D. Tác dụng giải nhiệt, khai khiếu, khu gây đau cho người bệnh
phong tán hàn, thông kinh lạc C. Tùy theo tình trạng của người bệnh, mà
575. Phương pháp lăn KHÔNG CÓ đặc chọn thủ thuật cho phù hợp
điểm nào dưới đây: D. Không nên tập vận động khi các khớp
A. Dùng mu bàn tay, ô mô út hoặc các khớp đang sưng, nóng, đỏ, đau
gữa bàn tay và ngón tay 580. Phương pháp tự xoa bóp KHÔNG
B. Có thể dùng các khớp ngón tay CÓ đặc điểm nào dưới đây?
C. Vận động nhẹ nhàng khớp cổ tay với một A. Đề phòng và chữa bệnh mạn tính
lực nhất định lần lượt lăn trên da thịt B. Động tác phải vừa sức, nhịp nhàng xoa
bệnh nhân bóp trực tiếp vào da thịt
D. Thủ thuật này có tác dụng thấm sâu vào C. Tư tưởng phải chỉ huy động tác, làm đến
da thịt, chỉ dùng khi co cơ nhiều gây đau đâu theo dõi đến đấy
576. Phương pháp vờn có đặc điểm nào D. Thở tự nhiên, một số động tác nên thực
dưới đây: hiện nhanh, mạnh, dứt khoát
A. Dùng ngón tay cái, ngón tay trỏ hoặc đốt 581. Có 1 động tác không thuộc phương
thứ 2 của ngón cái với đốt thứ 3 của pháp tự xoa bóp:
ngón trỏ kẹp và kéo da bệnh nhân lên A. Day đầu gối, lăn đầu gối, xoa chi dưới
B. Dùng vân các ngón tay của 2 bàn tay ấn B. Rửa mặt khô, xát bàn chân, xát mu bàn
miết nhẹ lên da thịt của bệnh nhân tay
theo một hướng nhất định71 C. Xát chân vành tai, xát gáy, xát gáy
C. Dùng vân ngón tay hoặc mô ngón út của D. Gãi đầu, phân trán đầu, gõ răng
2 bàn tay từ 2 chỗ khác nhau đi ngược 582. Có 1 điều kiện dưới đây không đúng
chiều và cùng đến 1 chỗ tay của thầy thuốc khi tập luyện thở:
gọi là: A. Phải đi tiểu tiện trước khi luyện thở để
D. Dùng hai bàn tay hơi cong bao lấy một vị tránh các kích thích bên trong
trí rồi chuyển động ngược chiều B. Khi tập cần hít thở sâu, nín thở khi thực
kéo theo cả da thịt người bệnh chuyển động hiện các động tác xoa và xát
theo. C. Phòng tập không sáng quá hoặc không tối
577. Thủ thuật nào dưới đây có tác dụng quá
trên huyệt: D.Người tập phải tập trung, tự nhiên, thoải
A. Vê, bóp, day, lăn mái, cơ thể cần mềm mại
B. Bấm, điểm, day
584. Có 1 tư thế không đúng khi tập thở
dưỡng sinh ở tư thế ngồi thõng chân:
A. Lưng không cúi, ngực không ưỡn, thân
thẳng
B. 2 tay để xuôi theo đùi, 2 bàn chân song
song vuông góc72
C. Mắt nhắm hoặc nhìn theo chóp mũi, 2 tay
để ngửa trên đầu gối
D. Lưng không cúi, ngực không ưỡn, 2 tay
để xuôi theo đùi

You might also like