You are on page 1of 4

Minh họa GDNB về TSCĐ: A- Điều chỉnh theo phân tích liên quan từng Nội dung

GDNB chiều xuôi: Cty Mẹ bán TSCĐ cho Cty Con

Ngày 1/1/N Cty Mẹ Bán TSCĐ cho Cty Con Cty Con (dùng TSCĐ ở Bộ phận QLDN, khấu hao 2
NG=120; HMLK=15; GB=95; Lỗ=10 năm)

Sổ KT BCTC Sổ KT BCTC

Nợ Tiền: 95*110% NG TSCĐHH: giảm 120 Tại ngày mua Tại ngày mua
Có 711: 95 HMLK: giảm 15 Nợ 211: 95 NG TSCĐHH: tăng 95
Có 33311: 9,5 TS thuế TN HL: tăng 2 Nợ 133: 95*10%
Nợ 811: 105 LNSTCPP: giảm 10 Có Tiền: 95*110%
Nợ 214: 15 ********** Cuối năm N Cuối năm N
Có 211: 120 Chi phí khác: tăng 10 KHTSCĐ **********
ghi nhận TS thuế CP thuế TNDN hiện hành: 0 CP Nợ 642: 95/2 năm
TNDN hoãn lại thuế TNDN hoãn lại: giảm 2
Có 214: 47,5
phần Lỗ tính thuế
LNST: giảm 8
Nợ 243/Có 8212:
10*20%=2
Kết quả GDNB

Cộng ảnh hưởng Điều chỉnh ảnh hưởng Sau điều chỉnh tại ngày GDNB
NG TSCĐHH: giảm 25 =-120 + NG TSCĐHH: tăng 25 NG TSCĐHH: 0=không ảnh hưởng
95 = -25
HMLK: tăng 15 HMLK: 0=không ảnh hưởng
HMLK: giảm 15
TS thuế TNDN HL: tăng 2 TS thuế TNDN HL: tăng 2
TS thuế TNDN HL: tăng 2
Thuế TNDN HL phải trả: tăng Thuế TNDN HL phải trả: tăng 2
LNSTCPP: giảm 8 10*20%= tăng 2
(bù trừ theo VAS 17=> không ghi)
********** LNSTCPP: tăng 8
LNSTCPP: 0
**********
**********
Chi phí khác: tăng 10 Chi phí khác: giảm 10
Chi phí khác: 0
CP thuế TNDN hiện hành: 0 CP thuế TNDN hiện hành: 0
CP thuế TNDN hiện hành: 0
CP thuế TNDN hoãn lại: giảm 2 CP thuế TNDN hoãn lại: tăng 2
CP thuế TNDN hoãn lại: 0
LNST: giảm 8 LNST: tăng 10*80%= tăng 8
LNST: 0

Lập BCTC HN ngày 31/12/N: Bút toán điều chỉnh GDNB TSCĐ kỳ này (ngày 1/1/N)
Tại ngày phát sinh GDNB
1/ Điều chỉnh NG, HMLK, TNK 2/ Ghi nhận Thuế TNHL phải trả do CL lỗ
Nợ NG TSCĐHH: 25 Nợ CP thuế TNDN HL: 2
Có Chi phí khác: 10 Có Thuế TNDN HL phải trả: 10*20%=2
Có HMLK: 15
Cuối năm N: điều chỉnh CPKH và Thuế TNHL
3/ Điều chỉnh CPKH 4/ Hoàn nhập Thuế TNDN HL phải trả
Nợ CPQLDN: (105-95)/2 năm=5 Nợ Thuế TNDN HL phải trả: 5*20%= 2 / 2 năm = 1
Có HMLK: 5 Có CP thuế TNDN HL: 1

Lập BCTC HN ngày 31/12/N+1: Bút toán điều chỉnh GDNB TSCĐ kỳ trước (Năm N)
Bút toán Điều chỉnh GDNB TSCĐ kỳ trước

1/ Điều chỉnh NG, HMLK, TNK 2/ Ghi nhận Thuế TNHL phải trả do CL lỗ
Nợ NG TSCĐHH: 25 Nợ LNSTCPP LK cuối kỳ trước: 2
Có LNSTCPP LK cuối kỳ trước: 10 Có Thuế TNDN HL phải trả: 10*20%=2
Có HMLK: 15
Cuối năm N+1: điều chỉnh CPKH và Thuế TNHL
3/ Điều chỉnh CPKH 4/ Hoàn nhập Thuế TNDN HL phải trả
Nợ LNSTCPP LK cuối kỳ trước =5 cho năm N Nợ Thuế TNDN HL phải trả: đến cuối năm N+1: 2
Nợ CPQLDN: (105-95)/2 năm=5 cho năm N+1 Có LNSTCPP LK cuối kỳ trước: 1
Có HMLK đến cuối năm N+1: 10 Có CP thuế TNDN HL: 5*20%= 2 / 2 năm = 1

KẾT QUẢ GDNB Đầu năm N đến Cuối Năm N+1: TSCĐ đã khấu hao hết (nghĩa là TS đã sử dụng) => Nên không còn
phản ánh GDNB (tư năm N+2)

Giải thích: TSCĐ: tăng NG và Tăng HM đều là 25 => không điều chỉnh TSCĐ nữa

Thuế TNDN HL phải trả: đã hoàn nhập hết

LNSTCPP LK đến cuối năm N+1 từ GDNB = 0


Minh họa GDNB về TSCĐ: B- Điều chỉnh theo phân tích liên quan từng Khoản mục
GDNB chiều xuôi: Cty Mẹ bán TSCĐ cho Cty Con

Ngày 1/1/N Cty Mẹ Bán TSCĐ cho Cty Con Cty Con (dùng TSCĐ ở Bộ phận bán hàng, khấu hao
NG=100; HMLK=22; GB=88; Lãi=10 2 năm)

Sổ KT BCTC Sổ KT BCTC

Tại ngày mua Tại ngày mua


Nợ Tiền: 88*110% NG TSCĐHH: giảm 100
Nợ 211: 88 NG TSCĐHH: tăng 88
Có 711: 88 HMLK: giảm 22
Nợ 133: 88*10%
Có 33311: 8,8 LNSTCPP: tăng 10*80%
Có Tiền: 88*110%
Nợ 811: 78 **********
Cuối năm N Cuối năm N
Nợ 214: 22 Thu nhập khác: tăng 10
KHTSCĐ **********
Có 211: 100 CP thuế TNDN hiện hành:
Nợ 641: 88/2 năm
tăng 10*20%
Có 214: 44
Kết quả GDNB

Cộng ảnh hưởng Điều chỉnh ảnh hưởng Sau điều chỉnh tại ngày GDNB
NG TSCĐHH: giảm 100-88 NG TSCĐHH: tăng 12 NG TSCĐHH: 0=không ảnh hưởng
HMLK: giảm 22 HMLK: tăng 22 HMLK: 0 =không ảnh hưởng
LNSTCPP: tăng 10*80% TS thuế HL: tăng 10*20% TS thuế HL: 2
********** LNSTCPP: giảm 10*80% LNSTCPP: 0= không ảnh hưởng
********** **********
Thu nhập khác: tăng 10 Thu nhập khác: giảm 10 Thu nhập khác: 0= không ảnh hưởng
CP thuế TNDN hiện hành: tăng CP thuế TNDN hiện hành: kg ah CP thuế TNDN hiện hành: tăng 10*20%
10*20% CP thuế TNDN hoãn lại: giảm CP thuế TNDN hoãn lại: giảm 10*20%
10*20%
LNST: tăng 10*80% LNST: giảm 10*80% LNST: 0 =không ảnh hưởng

Lập BCTC HN ngày 31/12/N: Bút toán điều chỉnh GDNB TSCĐ kỳ này (ngày 1/1/N)
Tại ngày phát sinh GDNB
1/ Điều chỉnh NG, HMLK, TNK 2/ Ghi nhận TS thuế HL do CL lãi
Nợ NG TSCĐHH: 12 Nợ TS thuế HL: 10*20%=2
Nợ Thu nhập khác: 10 Có CP thuế TNDN HL: 2
Có HMLK: 22
Cuối năm N: điều chỉnh CPKH và Thuế TNHL
3/ Điều chỉnh CPKH 4/ Hoàn nhập TS thuế TNDN HL
Nợ HMLK: (88-78)/2 năm=5 Nợ CP thuế TNDN HL: 5*20%= 2 / 2 năm = 1
Có CPBH: 5 Có TS thuế TNDNHL: 1
Chuẩn bị cho lập BCTC HN cho kỳ kế tiếp năm N+1, phân tích ảnh hưởng đến từng KHOẢN MỤC BCTC

NG TSCĐHH: tăng 12

HMLK = 22-5= tăng 17

TS thuế HL= 2-1= tăng 1


LNSTCPP LK cuối kỳ= -10+2+5-1= -4 giảm 4

Lập BCTC HN ngày 31/12/N+1: Bút toán điều chỉnh GDNB TSCĐ kỳ trước (Năm N)
Đầu kỳ: Bút toán GDNB TSCĐ kỳ trước

1/ Điều chỉnh NG, HMLK, TS thuế HL, LNSTCPP

Nợ NG TSCĐHH: 12

Nợ TS thuế HL: 1

Nợ LNSTCPP LK cuối kỳ trước: 4

Có HMLK TSCĐHH: 17

Trong kỳ: Điều chỉnh CPKH và hoàn nhập TS thuế HL do GDNB kỳ trước

2/ Điều chỉnh CPKH 3/ Hoàn nhập TS thuế TNDN HL


Nợ HMLK: (88-78)/2 năm=5 Nợ CP thuế TNDN HL: 5*20%= 2 / 2 năm = 1
Có CPBH: 5 Có TS thuế TNDNHL: 1

Chuẩn bị cho lập BCTC HN cho kỳ kế tiếp năm N+2, phân tích ảnh hưởng đến từng KHOẢN MỤC BCTC

NG TSCĐHH: tăng 12 => TS tăng

HMLK = 17-5= tăng 12 => TS giảm

Vậy Không cần điều chỉnh TSCĐ nữa do cuối năm N+1 đã KH hết (nghĩa là TS đã thu hồi)

TS thuế HL: 1-1=0: không còn ảnh hưởng do đã hoàn nhập qua 2 năm sử dụng

LNSTCPP LK cuối kỳ= -4+5-1= 0: không còn ảnh hưởng do TSCĐ đã thu hồi qua 2 năm sử dụng

Lập BCTC HN ngày 31/12/N+2: Bút toán điều chỉnh GDNB TSCĐ kỳ trước (Năm N)
Bút toán GDNB TSCĐ năm N không còn ảnh hưởng nữa do đã thu hôi dưới hình thức KH 2 năm

You might also like