You are on page 1of 48

CÔNG TY CỔ PHẦN

VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ


PHÚ NHUẬN
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA CÔNG TY

CÁC
NỘI
DUNG CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA CÔNG TY
CẦN
NGHIÊN
CỨU CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH CÁC MA TRẬN ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY

CHƯƠNG V: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH/KINH DOANH CHO CÔNG TY
C
H
Ư
Ơ
N
G
I
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

HÀNH TRÌNH TIÊN PHONG

1988 - 1998 PNJ ra đời và xác định chiến lược phát triển là nhà sản xuất kinh doanh trang sức
chuyên nghiệp

KHÔNG NGỪNG BỨC PHÁ


Giai đoạn ghi dấu nhiều đổi mới, những giá trị cốt lõi của PNJ luôn được phát huy
1999 - 2008 thành ‘Bệ phóng” mang tính chiến lược, biến thách thức thành cơ hội

KIẾN LẬP KỲ TÍCH


PNJ hiện thức hóa tầm nhìn là công ty chế tác và bán lẻ trang sức hàng đầu tại
2009 - 2018 châu Á, giữ vị trí số một trong các phân khúc thị trường trang sức trung và cao
cấp tại VN

TỎA SÁNG TRƯỜNG TỒN

2019 - 2021 Công bố tầm nhìn mới và trở thành nhà sản xuất, chế tác trang sức suất
sắc nhất ngành kim hoàn thế giới
1.2. Sơ đồ bộ máy cơ cấu tổ chức của công ty
1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty

Là công ty chế tác và bán lẻ trang sức hàng đầu châu Á,


giữ vị trí số 1 trong các phân khúc trung và cao cấp tại
TẦM NHÌN
Việt Nam

PNJ mang lại niềm kiêu hãnh cho khách hàng bằng các
SỨ MỆNH
sản phẩm trang sức tinh tế, chất lượng vượt trội
1.4. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian đến

• Trong định hướng phát triển tương lai, PNJ lên kế hoạch mở rộng
30 – 40 cửa hàng mỗi năm. PNJ hướng tới sẽ có 500 cửa hàng bán
lẻ vào năm 2025 tập trung vào phân khúc khách hàng trung và cao
cấp. Để đặt được mục tiêu này, PNJ dự kiến sẽ mở thêm 1 – 2 dây
chuyền sản xuất tại nhà máy Long Hậu và Gò Vấp.
1.5. Chiến lược phát triển của công ty trong thời gian qua

Chiến lược phát triển là nhà Tái cấu trúc để phát triển
1988-1992 sản xuất kinh doanh trang sức trường tồn 2009-2017
chuyên nghiệp

Chiến lược phát triển thị Chiến lược trung và dài hạn,
1993-2000 trường bằng cách mở rộng hệ chiến lược toàn cầu hóa, phát 2019
thống tại các tỉnh, thành phố triển thị trường
lớn trên toàn quốc

Xác định phương hướng đẩy Đẩy mạnh refresh tái tạo nguồn
2001-2004 mạnh xây dựng thương hiêu lực toàn diện 2020
và thực hiện cổ phần hóa

Chiến lược phát triển sản Chiến lược phát triển sản phẩm,
2005-2008 phẩm, tiếp cận với khách chiến lược hoạt động của nhà 2021 đến nay
hàng với những sản phẩm và quản trị
hình ảnh mới và độc đáo
1.6. Giới thiệu về các sản phẩm/dịch vụ của công ty
1.6.1 Sản phẩm

TRANG SỨC CƯỚI TRANG SỨC KIM CƯƠNG TRANG SỨC ECZ TRANG SỨC ĐÁ MÀU

TRANG SỨC JEMMA TRANG SỨC PNJSILVER ĐỒNG HỒ CAO CẤP QUÀ TẶNG
DOANH NGHIỆP
1.6. Giới thiệu về các sản phẩm/dịch vụ của công ty
1.6.2 Dịch vụ
KHẮC TÊN MIỄN PHÍ DỊCH VỤ LÀM SẠCH
E-GIFT NGƯỜI BẠN VÀNG
TRANG SỨC TRỌN ĐỜI

Phiếu quà tặng điện tử Nhằm mục đích tạo sự Dich vụ đánh bóng,siêu âm Giúp bạn kiểm định,
thông minh này có đủ các duy nhất cho mỗi món làm sạch miễn phí vĩnh viễn thế chấp và giải
mệnh giá khác nhau từ trang sức của bạn. Nội cho các sản phẩm PNJ, quyết các vấn đề tài
100.000 đến 5.000.000đ, dung có thể tuỳ biến theo riêng với dịch vụ xi mới, chính một cách
giúp việc lựa chọn để ý thích, từ tên riêng hay sản phẩm nhẫn cưới đươc nhanh gọn, đơn giản
mua và tặng trở nên đơn ngày sinh nhật, ngày đặc miễn phí, còn các dòng sản
giản, nhanh chóng biệt hay thông điệp bí phẩm khác khách hàng sẽ
mật trả 1 mức phí hợp lý tùy
theo chủng loại sản phẩm
1.7. Doanh thu và thị phần của từng nhóm sản phẩm/dịch vụ
Bảng 1. 1 Cơ cấu doanh thu theo từng nhóm sản phẩm của công ty
(2019-2021)

Doanh thu 2020/2019 2021/2020


2019 2020 2021
(tỷ đồng)
Giá trị % Giá trị %
Vàng, bạc
17.0 17.4 19.6
và đồ trang 1.03 102.74 1.12 112.13
21 87 08
sức
Phụ kiện 74 153 79 2.07 206.76 0.52 51.63
Dịch vụ 49 40 48 0.82 81.63 1.20 120.00

Nhận xét:

• Giai đoạn 2019-2020 : Nhìn chung doanh thu thuần


của công ty PNJ tăng đều qua các năm, bên cạnh đó
có thể thấy vàng bạc và đồ trang sức đóng góp chủ
yếu trong cơ cấu doanh thu của công ty.
• Giai đoạn 2020-2021 : Doanh thu từ vàng bạc và đồ trang sức của công ty năm 2021 đạt 19.608 tỷ, tăng
12,12% so với năm 2020. Doanh thu từ phụ kiện năm 2021 đạt 79 tỷ giảm 48,36% so với năm 2020. Còn
doanh thu của dịch vụ năm 2021 đạt 48 tỷ tăng 20% so với 2020.
1.7. Doanh thu và thị phần của từng nhóm sản phẩm/dịch vụ
1.7.1. Tỷ lệ đóng góp vào doanh thu của từng nhóm sản phẩm/dịch vụ

Nhóm 2019 2020 2021 Nhận xét:


• Vậy nhóm sản phẩm “Vàng, bạc, đồ trang sức”có ưu
Vàng, bạc , đồ
99,3 98,94 99,35 thế phát triển rõ rệt và là điểm mạnh trong nhóm sản
trang sức phẩm phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của
Phụ kiện 0,4 0,84 0,4 công ty.
• Tuy nhiên do ảnh hưởng của dịch covid năm 2020 các
Dịch vụ 0,3 0,22 0,25 nhóm sản phẩm “Vàng, bạc, đồ trang sức” “Phụ kiện”
Bảng 1. 2 Tỷ lệ đóng góp vào doanh thu của từng nhóm sản phẩm và “Dịch vụ” đều bị ảnh hưởng.

2019 2021 2020


0,4%+0,3% 0,4%+0,25%
0,84%+0,22%

99,35
99,3%
Vàng,bạc, trang sức Phụ Kiện Dịch vụ Vàng, bạc , đồtrang sức Phụ kiện Dịch vụ Vàng,bạc, trang 98,94%
sức Phụ Kiện Dịch vụ
1.7. Doanh thu và thị phần của từng nhóm sản phẩm/dịch vụ
1.7.2. Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong 3 năm gần nhất

Năm 2020/2019 Năm 2021/2020


Chỉ Tiêu Năm Năm Năm
STT
ĐVT: tỷ đồng 2019 2020 2021 GIÁ
GIÁ TRỊ % %
TRỊ
Doanh Thu 1700
1 17511 19547 1.03 103 1.12 111.63
Thuần 1
2 Lãi Sau Thuế 1194 1069 1029 0.90 90 0.96 96.26

• Lý do chính khiến công ty không hoàn


thành kế hoạch năm 2021 đã đề ra
trong khi lợi nhuận ròng suy giảm là
do tác động của dịch COVID-19, đặc
biệt là quý III/2021 khi công ty phải
đóng phần lớn cửa hàng để đảm bảo
quy định phòng, chống dịch của
TP.HCM và các tỉnh phía Nam.
1.8. Phân tích tình hình tài chính của công ty trong 3 năm gần nhất
1.8.1. Nhận xét về lợi nhuận

• Nhìn chung, lợi nhuận sau thuế cả 2 năm


gần nhất của PNJ đều không bằng 2019. Sự
sụt giảm doanh thu của 2 năm 2020 và 2021
chính là do yếu tố dịch Covid 19 gây lên.
Vào năm 2021 PNJ bị mất đi 80 ngày kinh
doanh, 283 cửa hàng bị đóng cửa để tuân
thủ giãn cách xã hội và 90 ngày không thể
sản xuất.
1.8. Phân tích tình hình tài chính của công ty trong 3 năm gần nhất
1.8.2. Nhận xét về chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

• Nhìn chung, về chi phí bán hàng và quản lý


doanh nghiệp ở công ty những năm vừa qua
đều có xu hướng tăng đều qua các năm và tăng
mạnh nhất ở năm 2021 về chi phí bán hàng.
Ngoài chi phí quản lý doanh nghiệp ở năm
2021 có xu hướng giảm nhẹ nhưng không đáng
kể.
1.8. Phân tích tình hình tài chính của công ty trong 3 năm gần nhất
1.8.3. Nhận xét về hoạt động tài chính
Bảng Hoạt động tài chính (2019 – 2021)
Chỉ tiêu
2019 2020 2021
ĐVT: triệu đồng

Doanh thu hoạt động tài chính 1,993 2,982 16,541

Doanh thu thuần về bán hàng 15,978,111 17,511,018 19,613,052

Tổng doanh thu 15,980,104 17,514,000 19,629,593

Tỷ lệ doanh thu tài chính so


0.01 0.02 0.08
với tổng doanh thu (%)

Tốc độ tăng doanh thu tài


9.61 9.60 12.08
chính

Nhận xét:
• Mặc dù có sự xuất hiện của Đại dịch Coivd-19, nhưng doanh thu của PNJ qua các năm từ 2019 - 2021
vẫn không bị ảnh hưởng. Doanh thu của PNJ từ năm 2019-2021 tăng đều nhưng không mạnh, trung
bình mỗi năm sẽ tăng gần 2.000.000 triệu VNĐ.
C
H
Ư
Ơ
N
G
II
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô 2.1.1. Môi trường kinh tế

Tỉ lệ lạm phát
• Tại thị trường trong nước, giá vàng miếng SJC đi lên. Công ty Vàng Bạc Đá quý Sài Gòn
(SJC) niêm yết một số lượng tại 48,9 - 49,29 triệu đồng. Giá mua bán tại Tập đoàn DOJI
hiện quanh 48,95 - 49,15 triệu đồng, tăng 220.000 - 250.000 đồng so với chiều qua. Tại
Công ty Vàng Bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ), mức tăng là 220.000 - 300.000 đồng, lên 48,9
- 49,25 triệu đồng.
• Giá vàng thế giới đã tăng gần 16% năm nay, chủ yếu nhờ các chính sách kích thích
trêntoàn cầu, khiến kim loại quý được coi là nơi trú ẩn trước lạm phát và tiền tệ mất giá.

Tỉ giá hối đoái


• Thuờng người ta dự trữ USD lẫn vàng và VNĐ cho đỡ rủi ro. Trong bối cảnh Mỹ bị
khủng hoảng tài chính thì tâm lý lo USD mất giá, việc mua vàng dự trữ là điều dễ hiểu.
Vàng có giá hơn so với USD.
• Khi kinh tế Mỹ hồi phục đồng USD sẽ tăng so với vàng. Xu hướng bán vàng mua USD tăng
vì USD là đồng tiền thanh toán phổ biến nhất trên thế giới, hơn cả EURO. Chính vì cần tiền
mặt để đưa vào lưu thông nên USD sẽ có giá hơn vàng.
➢ Trong cả hai trường hợp trên chỉ nói vàng có giá hơn so với USD hay USD có giá hơn so với
vàng chứ không khẳng định cứ vàng tăng USD lại giảm vì cũng có khi chúng lại tỷ l thuận với
nhau.
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
2.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật

Các nhân tố chính trị và Thị trường vàng nước ta hiện


pháp luật cũng có tác còn phụ thuộc vào thị trường
động lớn đến mức độ vàng thế giới. Tuy nhiên, để
của các cơ hội và đe doạ rút ngắn khoảng cách về giá
từ môi trường. vàng giữa Việt Nam và thế
Hệ thống pháp luật giới cũng như làm cho thị
cũng ngày càng được trường vàng trong nước trở
sửa đổi để phù hợp với nên sôi động lành mạnh hơn
nền kinh tế hiện nay . rất cần những yếu tố nội lực.
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
2.1.3. Môi trường văn hóa - xã hội

Thời trang ngày càng


phát triển, đi kèm với
Nhu cầu làm đẹp của
mỗi trang phục đẹp là
phụ nữ hiện đại ngày
một bộ trang sức phù
càng tăng cao
hợp

CƠ HỘI
Thể hiện sự sang trọng,
đẳng cấp; gu thẩm mỹ Trang sức còn được xem
riêng, khẳng định vị trí là một khoản đầu tư và
và làm đẹp cho chính có lợi ích về tài chính
mình
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
2.1.4. Môi trường tự nhiên

THÁCH THỨC
CƠ HỘI

• Tình hình dịch bệnh • Vị trí thuận lợi, có mật độ dân số cao, các
• Sự cạn kiệt của tài nguyên trung tâm lớn
• Chi phí nguyên vật liệu tăng • Đầu tư an toàn môi trường
• Vấn đề khí hậu
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
2.1.5. Môi trường công nghệ

THÁCH THỨC CƠ HỘI

• Chi phí đầu tư công nghệ • Sử dụng công nghệ từ Italia và Đức
• Nền tảng sản xuất bền vững
• Liên tục nâng cấp cơ sở hạ tầng
2.2. Phân tích môi trường vi mô
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh của công ty

So với các đối thủ cạnh tranh trong ngành thì PNJ có năng lực canh tranh cao hơn nhiều so với
đối thủ. Với năng lực nội tại đang có, PNJ tự hào là công ty chế tác và bán lẻ trang sức hàng đầu
tại châu Á, giữ vị trí số 1 trong các phân khúc thị trường trang sức trung và cao cấp ở Việt Nam
2.2. Phân tích môi trường vi mô
2.2.2. Khách hàng

• Thông thường là khách hàng cá nhân hoặc là tổ chức doanh nghiệp – họ có thể là những công ty
phân phối sản phẩm của PNJ đến với khách hàng cuối cùng – người có nhu cầu sử dụng các trang
sức thành phẩm bằng vàng bạc, đá quý của công ty.

• Năng lực của người mua có thể trở thành tác lực cạnh tranh đối với công ty khi người mua ở vị
thế yêu cầu giá thấp hoặc yêu cầu sản phẩm tốt hơn

• Những yếu tố để khách hàng mua được những món đồ ưng ý với mức giá hợp lý thường là:
Tham khảo giá trước, mạnh dạn mặc cả, không bộc lộ cảm xúc, mua chỗ quen biết, tạo cảm
tình với người bán,….

THÁCH THỨC
CƠ HỘI
• Giá thuế xuất nhập khẩu vàng ở
• Sức mua của thị trường ngày
Việt Nam cao hơn với những
càng mạnh.
nước trong khu vực nên giá vàng
ở nước ta thường cao hơn.
2.2. Phân tích môi trường vi mô
2.2.3. Nhà cung cấp
CƠ HỘI
THÁCH THỨC
• Không phụ thuộc vào nhà cung
• Phần lớn nguyên liệu của PNJ ứng nào quá nhiều.
được nhập từ nước ngoài nên • Liên kết với nhiều ngân hàng
sẽ chịu thuế cao khi nhập tạo thuận lợi cho việc bán sản
nguyên liệu. phẩm và vay vốn kinh doanh.
2.2. Phân tích môi trường vi mô
2.2.4. Sản phẩm thay thế

• Dựa vào thống kê thị trường những năm gần đây thì các sản phẩm
thay thế của ngành vàng bạc đá quý đó chính là thị trường bất động
sản, thị trường chứng khoán, đầu tư cô phiếu hoặc trái phiếu

• BĐS là thị trường tiềm năng, sinh lợi nhuận những năm gần đây, là
điểm nóng cho các nhà đầu tư muốn sinh lời.

• Song, hiện nay, cụ thể là vào những tháng cuối năm 2022, thị trường
chứng khoán lao dốc, bắt đáy sau 2 năm, bất động sản lao lực, “trầm
lắng”, cổ phiếu và trái phiếu bị bán tháo, đồng tiền “ẩn náu”

 Ngành mà có khả năng thay thế đó chính là ngành ngân hàng, bỏ tiết
kiệm vào ngân hàng với lãi suất tăng sẽ có lợi hơn cho các doanh nghiệp,
các nhà đầu tư và người dân. Nhưng cũng có một bộ phận vẫn sẽ đầu tư
vào việc mua vàng, bạc để giữ giá đồng tiền, có thể sẽ không gây ảnh
hưởng quá lớn đến hệ thống kinh doanh trang sức như PNJ.
2.2. Phân tích môi trường vi mô
2.2.5. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và rào cản xâm nhập ngành

Nổi tiếng là tập đoàn lớn nhất Một tập đoàn kinh tế tư nhân hàng Thành viên chính thức của
Việt Nam và được đánh giá cao đầu và tiêu biểu của Việt Nam bởi liên minh hàng không
về khả năng cung cấp nhiều loại những chiến lược phát triển và dẫn Skyteam do vậy mạng đường
sản phẩm, mặt hàng trong các đầu trong chuyển đổi số, chuyển mình bay quốc tế sẽ rộng hơn và
lĩnh vực khác nhau. thành công trở thành Tập đoàn Tiêu được sự hỗ trợ của hệ thống
dùng - Công nghệ mặt đất, sân bay, tiếp vận,
xăng dầu, kho bãi…

- Rào cản nhập cuộc là các nhân tố gây khó khăn tốn kém cho các đối thủ khi họ muốn thâm
nhập ngành, và thậm chí khi họ có thể thêm nhập, họ sẽ bị đặt vào thế bất lợi.
- Và các công ty ngành tại đây cũng chưa phải là mạnh nên trong tương lai gần sẽ có nhiều
doanh nghiệp nước ngoài đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực này tại VN đó sẽ là những đối thủ
tiềm tàng có tiềm lực về kinh tế, kinh nghiệm quản lý, các phương tiện hiện đại phục vụ cho
việc kinh doanh.
C
H
Ư
Ơ
N
G
III
3.1. Hoạt động sản xuất

• PNJ đang sở hữu xí nghiệp chuyên sản xuất nữ trang lớn nhất Việt Nam trên
mặt bằng 3.500 m2 bao gồm 6 tầng với hơn 1.000 công nhân làm việc. Mỗi năm
xí nghiệp cung cấp 4 triệu sản phẩm. Toàn bộ máy móc sản xuất của PNJ đều
sử dụng công nghệ từ Italia và Đức, hai cường quốc trong ngành công nghiệp
sản xuất nữ trang.

• Khâu thiết kế của PNJ hiện có đội ngũ hơn 70 nhà thiết kế chuyên nghiệp.

• Hệ thông cửa hàng PNJ gần 400 cửa hàng bán lẻ, kênh thương mại điện tử và
gián tiếp thông qua hơn 3.000 khách hàng sỉ trên toàn quốc, đồng thời xuất
khẩu sang 13 quốc gia và vùng lãnh thổ.
3.2. Hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm/dịch vụ
• Hệ thống ERP
• Hệ thống Quản trị nhân sự
• Bộ quy trình quản lý kết quả công việc cá nhân trên hai
phiên bản Web và App
Hệ thống quản lý chất lượng
• Hệ thống báo cáo cung cấp số liệu và dữ liệu phân tích
theo thời gian thực
• Hệ thống thông báo đa kênh
• Nền tảng cộng tác nội bộ Collaboration Platform
• Nền tảng quản trị dữ liệu CDP...

Bộ phận kiểm tra chất lượng sản • Công ty TNHH Một thành viên Giám định PNJ (PNJLab)
phẩm/dịch vụ PNJ thành lập năm 1998
3.3. Hoạt động nghiên cứu phát triển tại công ty

• Tăng trưởng vững chắc.


• Không ngừng phát triển đồng bộ năng lực sản xuất, quản trị chuỗi cung ứng, quản trị chiến lược,
marketing,... để tạo sức mạnh toàn diện của doanh nghiệp.
• Tiếp tục công cuộc làm giàu tài nguyên nguồn nhân lực, tài nguyên thương hiệu, tài nguyên khách
hàng,...để gia tăng mạnh mẽ nguồn nhân lực.
• Chuẩn bị nguồn nhân lực đủ kiến thức, kinh nghiệm phân tích, sử dụng dữ liệu trong hoạt động kinh
doanh để tiến nhanh, tiến mạnh vào ký nguyên bán lẻ 4.0.
 Chính vì lẽ đó, năm 2020, PNJ đã đưa ra định hướng “F5 - Refresh - nhấn nút tái tạo - Bứt phá vươn xa”
3.4. Hoạt động Marketing

Hoạt động nghiên cứu • Triển khai 2 phương thức B2B với đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp, tổ
thị trường chức, tập thể và B2C với đối tượng khách hàng là các cá nhân.

• Chiến lược giá theo dòng sản phẩm


Chính sách giá công ty • Chiến lược hớt váng
đang áp dụng • PNJ đang duy trì hai chế độ giá bán sản phẩm bao gồm:
Giá theo “món”
Giá theo “vàng,tiền công”

• Tập trung chủ yếu ở những thành phố lớn nơi mà dân cư có mức
Hoạt động quảng cáo và
thu nhập ở mức trung bình khá
quan hệ cộng đồng (PR)
• Đánh vào những phân khúc khách hàng cụ thể
• Sử dụng storytelling

• Phân phối trang sức sỉ


Hoạt động phân phối • Phân phối đến cửa hàng PNJ
• Bán lẻ
3.5. Hoạt động quản lý nguồn nhân lực

Quy trình tuyển dụng


Xác định
Xác định
Lập kế phương Đánh giá Hướng
địa điểm Tìm kiếm,
hoạch pháp và quá trình dẫn nhân
và thời lựa chọn
tuyển các nguồn tuyển viên mới
gian tuyển ứng viên
dụng tuyển dụng hội nhập
dụng
dụng

Quy trình trình đào tạo

Xác định Lập kế


Trình Tổng kết
nhu cầu hoạch Đào tạo Kết thúc
duyệt đánh giá
đào tạo đào tạo

Phân tích công việc


CÁC YẾU
CÔNG TỐ THÀNH
VĂN HÓA
VIỆC CÔNG
Ở đâu ?
Làm gì ? Làm thế nào
?
3.5. Hoạt động quản lý nguồn nhân lực

Đánh giá thành tích

• Đánh giá xem các cá nhân có xứng đáng được thưởng hoặc tăng lương hay không(khen thưởng)
• Soát xét lại công việc đã thực hiện nhằm xác định những tồn tại, điểm yếu cần khắc phục, xác định những khả
năng tiềm ẩn chưa sử dụng đến của các cá nhân, và xây dựng những chương trình đào tạo, tập huấn phù hợp,
cần thiết.
• Xác định những khả năng tiềm tàng của từng cá nhân, làm nền tảng để mỗi cá nhân có thể phát triển sự
nghiệp của mình sau này.

Quy trình trả công • Chế độ lương • Chế độ đãi ngộ nhân viên
Trả lương theo thời gian Lương ngoài giờ
Trả lương theo sản phẩm tuyệt đối Phụ cấp lương
Trả lương theo sản phẩm khoán quỹ Các khoản đãi ngộ khác
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp
Trả lương sản phẩm luỹ tiến
Trả lương theo vị trí
Trả lương theo năng lự
Trả lương theo kết quả công việc
Trả lương tích hợp
Trả lương theo phương pháp HAY
C
H
Ư
Ơ
N
G
IV
Ma trận SWOT

• Mặt bằng sản xuất lớn với hơn 1.000 • Giá thành sản phẩm khá cao
nhân viên • Nguồn nguyên vật liệu đa phần nhập
• Nhân viên được đào tạo bài bản và có từ nước ngoài gây khó khăn
trình độ chuyên môn cao • Thị phần vàng miếng chưa cao
• Hệ thống phân phối và bán hàng • Ngành nghề chính của PNJ sản xuất
mạnh kinh doanh hàng trang sức chịu nhiều
• Nguồn nguyên liệu đảm bảo chất rủi ro
lượng • Sản phẩm phục vụ nhu cầu khách
• Giá nữ trang của PNJ là rẻ hơn so với
các đối thủ cạnh tranh trên mặt bằng
S W hàng còn tập trung nhiều ở thị trường
trong nước
chung

T O
• Giá vàng luôn biến động • Nhu cầu làm đẹp của phái nữ và phái
• Nguồn cung cấp nguyên liệu tương đối mạnh ngày càng gia tăng
ít nên khả năng thương lượng với nhà • Toàn bộ máy móc sản xuất của PNJ đều
cung cấp không cao sử dụng công nghệ từ Italia và Đức
• Rủi ro về tỷ giá • Thói quen mua hàng được xem là một
• Mối đe dọa của các sản phẩm thay thế phương thức tiết kiệm
• Các sản phẩm trang sức xếp ở nhóm • Không phụ thuộc vào nhà cung cấp nào
cao cấp có sức cầu ít quá nhiều
• Hệ thống cửa hàng của PNJ nằm ở vị trí
đắc địa
Kết hợp ma trận chiến lược
Chiến lược phát triển thị trường: Có lợi thế dây chuyền sản xuất tiên tiến hiện
đại và đội ngũ lao động dồi dào giúp doanh nghiệp có khả năng cung cấp nguồn

S O hàng nhanh chóng. Bên cạnh đó đáp ứng được những yêu cầu độc lạ từ phía
khách hàng một cách dễ dàng nhất

Chiến lược hội nhập theo hàng ngang: Xây dựng các bản thiết kế sản phẩm hợp
với nguồn tiền chi tiêu của nhiều phân khúc khách hàng khác nhau, đi kèm với
chất lượng sản phẩm không bị giảm đi.
W O
Giữ vững thị phần: Sử dụng hệ thống phân phối và bán hàng mạnh của PNJ có
sẵn để cạnh tranh với các đối thủ mới gia nhập

S T Phát triển sản phẩm : Sử dụng điểm mạnh về khả năng chế tác và hệ thống nhân
viên vô cùng đông đảo để tập trung phát triển các dòng sản phẩm mới, qua đó
hạn chế mối đe dọa của các sản phẩm mới xuất hiện trong tương lai

Chiến lược hội nhập theo hàng ngang: Phát triển nhiều nhà cung cấp để
hạn chế độc quyền, lệ thuộc và đảm bảo yếu tố dự phòng từ đó nắm bắt cơ
hội hoàn thiện sản phẩm đạt chất lượng tuyệt đối và đánh lan ra nhiều thị
trường màu mỡ khác
W T
Công ty áp dụng chiến lược phát triển thị trường và phát triển sản phẩm
C
H
Ư
Ơ
N
G
V
5.1 Các căn cứ xây dựng chiến lược

• Căn cứ vào nhu cầu và tâm lý của khách hàng

• Căn cứ vào đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao
và đông đảo

• Căn cứ vào nguồn lực tài chính vững mạnh và đã ổn định


qua nhiều năm

• Căn cứ vào công nghệ đứng đầu


5.2. Dự báo nhu cầu thị trường

• Nhu cầu đang tăng nhanh


• Số lượng doanh nghiệp tăng
• Mức cạnh tranh tăng
• Công nghệ
5.3 Mục tiêu của công ty
• Mở rộng mạng lưới cửa hàng đến năm 2025 với hơn 500 điểm bán hàng.
• Trung thành với triết lý về phát triển bền vững “Đặt lợi ích của khách hàng và xã hội vào lợi ích của
doanh nghiệp.”
• Trở thành công ty hàng đầu Châu Á về chế tác trang sức và bán lẻ các sản phẩm tôn vinh vẻ đẹp - vươn
tầm thế giới.
• Tích hợp môi trường, xã hội và quản trị (ESG) trong chiến lược QTCT hướng đến phát triển bền vững.
PNJ hướng về công nghệ “Ngôi nhà xanh”, về các dự án phát triển mảng xanh qua việc tối đa hóa việc
tiết kiệm nhiên liệu, cũng như tham gia các dự án trồng rừng, phát triển nước sạch.
• Nâng tầm hệ thống quản trị đảm bảo tính chuyên nghiệp và độc lập.
• Tăng trưởng vững chắc với trọng tâm duy trì vị thế số một tại thị trường.
• Không ngừng phát triển đồng bộ năng lực sản xuất, quản trị chuỗi cung ứng, quản trị chiến lược,
marketing ,… để tạo sức mạnh toàn diện của doanh nghiệp.
• Tiếp tục công cuộc làm giàu tài nguyên nguồn nhân lực, tài nguyên thương hiệu, tài nguyên khách hàng,
để gia tăng giá trị cốt lõi của doanh nghiệp…
5.4 Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty
5.4.1 Chiến lược phát triển sản phẩm – App Smart PNJ

• Làm thế nào để chọn được phụ kiện trang sức phù hợp với bản thân? Và làm thế
nào để tận dụng tốt nhất bộ sưu tập trang sức của mình mà không gây nhàm chán?
Câu trả lời không phải lúc nào cũng rõ ràng nhưng cũng đừng lo lắng vì công ty PN
sẽ cho ra mắt ứng dụng Smart PNJ thay bạn đến cửa hàng…Ứng dụng này cho ra
mắt những tính năng như sau:

- Giúp khách hàng tìm trang sức bằng hình ảnh dễ dàng.

- Giúp khách hàng lựa chọn trang sức phù hợp với bản thân thông qua việc liên kết vớ
camera và thư viện ảnh.

- Đánh giá, gợi ý những ý tưởng phối trang sức phù hợp với khách hàng.

- Tính năng mua sản phẩm và đánh giá sản phẩm trực tiếp trên app.

- Tư vấn và giải đáp thắc mắc của khách hàng trực tiếp trên app.

- Mỗi sản phẩm trên Smart PNJ đều có mã QR giúp khách hàng có thể dễ dàng gởi
mẫu mình thích đến bất kì ai họ muốn.
5.4 Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty
5.4.2. Chiến lược phát triển thị trường
• Đối với một doanh nghiệp, vượt qua biên giới và thực hiện bước nhảy vọt sang quốc tế hóa là một cơ hội
phát triển. Bằng cách bán sản phẩm và dịch vụ ở một quốc gia khác, doanh nghiệp có thể mở rộng đáng
kể thị trường của mình, giúp doanh nghiệp bớt phụ thuộc vào một thị trường duy nhất
• Vì vậy PNJ sẽ nghiên cứu và xâm nhập thị trường tiềm năng như ở Trung Quốc- đất nước tỷ dân
• Theo nghiên cứu người tiêu dùng trẻ, giàu có tại Trung Quốc có nhu cầu sử dụng đồ trang sức bằng vàng
theo văn hóa truyền thống với những mẫu mã tinh xảo, cầu kì. Và chiếm hơn 90% sử dụng vàng miếng.
Vì vậy, PNJ tiến ra thị trường Trung Quốc rất có tiềm năng và thu lại lợi nhuận lớn. Để đạt được sự công
nhận thương hiệu với tư cách là một doanh nghiệp quốc tế, tiếp xúc với các cơ hội thị trường ngoại hối
5.5. Các giải pháp thực hiện chiến lược cạnh tranh/kinh doanh cho công ty
5.5.1. Giải pháp Marketing

Giải pháp về chiến lược phát triển sản phẩm


• Quảng cáo app trên các trang mạng xã hội
• Hợp tác với các KOLs quảng cáo về app
• Giảm giá cho lần đầu tiên mua sản phẩm trên app, tung các voucher giảm giá
• Xây dựng customer relationship
5.5. Các giải pháp thực hiện chiến lược cạnh tranh/kinh doanh cho công ty
5.5.1. Giải pháp Marketing

Giải pháp về chiến lược phát triển thị trường


• Phân phối tại các thành phố lớn
• Thực hiện các chiến lược truyền thông trên MXH ở Trung Quốc
• Giảm giá cho những đơn hàng đầu tiên
• Liên kết với các đại lý bán lẻ ở Trung Quốc để phân phối sản phẩm
5.5. Các giải pháp thực hiện chiến lược cạnh tranh/kinh doanh cho công ty
5.5.2. Giải pháp tài chính

• Đẩy mạnh marketing để tăng doanh thu và lợi nhuận


• Tăng cường sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định và đầu tư đúng hướng
• Quản lí hàng tồn kho
• Gia tăng khả năng sinh lợi
5.5. Các giải pháp thực hiện chiến lược cạnh tranh/kinh doanh cho công ty
5.5.2. Giải pháp nhân sự

• Hoàn thiện chức năng thu hút, bố trí nguồn nhân lực
• Hoàn thiện chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
• Hoàn thiện chức năng duy trì nguồn nhân lực
• Hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực
• Sản xuất, tác nghiệp

You might also like