You are on page 1of 39

Bài 13: a.

- Tất cả các nghiệp vụ mua hàng đều phải lập phiếu đề nghị mua hàng và đơn đặt hàng:

+ Ngăn ngừa việc đặt mua hàng không cần thiết với mục đích sử dụng hoặc đặt hàng trùng
lặp dẫn đến lãng phí nếu không sử dụng đến, số hàng thừa này còn mất thêm khoản phí lưu kho,
gây ứ đọng vốn.
+ Ngăn ngừa những sai phạm liên quan đến việc đặt hàng quá trễ hoặc quá sớm, nếu đặt
hàng quá trễ sẽ thiếu nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hóa để bán ra còn nếu đặt
hàng quá sớm có thể tăng chi phí lưu kho hoặc nghiêm trọng hơn có thể ảnh hưởng đến phẩm
chất của hàng hóa.
+ Ngăn ngừa sự thông đồng giữa các bên phụ trách mua bán (có thể hàng kém phẩm chất
nhưng lại mua với giá cao, nhân viên xóa dấu vết mua hàng để đặt đơn hàng lần hai…) hoặc
thông đồng với bên giao hàng về phí giao hàng, những điều này gây thiệt hại với doanh nghiệp
nếu kéo dài.

- Đơn đặt hàng được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng:

+ Việc đánh số thứ tự liên tục cho đơn đặt hàng giúp ngăn chặn việc tạo ra các đơn đặt hàng
giả mạo hoặc không được ủy quyền. Điều này có thể giúp ngăn chặn lạm dụng vị trí và tạo ra
các đơn đặt hàng không hợp lý.
+ Trong việc quản lý rủi ro và danh mục, việc đánh số thứ tự liên tục cho đơn đặt hàng có
thể giúp theo dõi và kiểm soát hoạt động mua hàng , giảm thiểu rủi ro liên quan đến việc thiếu
sót hoặc thừa số hàng tồn kho.

- Việc mua hàng chỉ được tiến hành khi trình phiếu đề nghị mua hàng được phê duyệt:

+ Hạn chế các sai phạm liên quan đến sự thông đồng giữa bên báo giá và bên chấp nhận
mua hàng, bộ phận mua hàng gian lận trong việc đặt hàng chẳng hạn đặt hàng mà bộ phận này
sử dụng cho mục đích riêng hoặc có thể trình hoá đơn để được thanh toán liên quan đến khoản
mua hàng hư cấu đó. Thủ tục này giúp đảm bảo rằng việc mua hàng được thực hiện theo quy
trình xác định, giúp kiểm soát chi phí và tránh việc chấp nhận đơn đặt hàng không cần thiết hoặc
không được kiểm soát.
+ Lập chứng từ mua hàng khống để được thanh toán hoặc ghi nhận sai thông tin về nhà cung
cấp như tên, thời hạn thanh toán, thời hạn hưởng chiết khấu.
1
b. Nhân viên kiểm tra chất lượng độc lập chứng kiến kiểm nhận hàng nhập kho, không ký vào
Phiếu nhận hàng nhưng ký vào Biên bản nhận hàng cùng thủ kho:

+ Bằng việc có nhân viên kiểm tra chất lượng độc lập chứng kiến quá trình kiểm nhận hàng
nhập kho, nhưng không ký trực tiếp vào Phiếu nhận hàng giúp ngăn chặn nhân viên kho có thể
thực hiện gian lận bằng cách ký nhận hàng mà không thực hiện kiểm tra chất lượng đầy đủ, tránh
tình trạng kiểm nhận hàng cẩu thả hoặc vô tình bỏ sót những phương diện quan trọng, nhân viên
nhận hàng có thể nhận sai hàng: như sai về số lượng, chất lượng hay quy cách, nhận và biển thủ
hàng, nhà cung cấp có thể phát hành và gửi hoá đơn ghi sai số lượng, giá trị hoặc phát hành hoá
đơn 2 lần.
+ Đảm bảo rằng việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập kho được thực hiện đúng quy trình
và đầy đủ.

c. Tất cả hóa đơn của nhà cung cấp đều được đánh số thứ tự, các hóa đơn đã thanh toán đều
được đóng dấu “ĐÃ THANH TOÁN”:

+ Việc đánh số thứ tự cho hóa đơn giúp theo dõi và kiểm soát các hóa đơn được nhận từ nhà
cung cấp. Điều này giúp ngăn chặn việc tạo ra các hóa đơn giả để lừa đảo hoặc gian lận.
+ Việc đóng dấu "ĐÃ THANH TOÁN" trên hóa đơn sau khi thanh toán giúp phát hiện và
ngăn chặn các trường hợp gian lận liên quan đến việc tạo ra các phiếu chi và thanh toán không
hợp lý.

d. Séc thanh toán cho nhà cung cấp với số tiền lớn hơn phải có ít nhất 2 chữ ký, việc ký séc
chỉ được thực hiện khi có các chứng từ liên quan (đơn đặt hàng, báo cáo nhận hàng, hóa đơn
của người bán):

+ Để tránh việc uỷ nhiệm chi hoặc bằng phiếu chi tiền mặt thanh toán nhầm nhà cung cấp,
hoặc với chữ ký được ủy quyền không đúng, hoặc đề xuất thanh toán các khoản giả mạo cho
người giả mạo hoặc hóa đơn bị thanh toán hai lần liền.
+ Ngăn ngừa gian lận và đảm bảo rằng thanh toán chỉ được thực hiện cho các giao dịch hợp
pháp.

Bài 14

2
Tình huống Rủi ro kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát Giải pháp
Nguyên vật liệu Nhân viên sử dụng Thủ tục: Giám sát và quản lý quy trình
được xuất khỏi quyền để lấy trộm Kiểm tra, đánh giá định xuất kho một cách cụ
kho chỉ khi có đề nguyên vật liệu kỳ để đảm bảo quy trình thể và chi tiết. Đảm
xuất bằng miệng Có thể sai sót từ kiểm soát nội bộ và phát bảo chỉ đề xuất hợp
hoặc giấy tờ của người giám sát nếu hiện sự bất thường lệ được chấp nhận và
một số người không kiểm tra cẩn Rà soát: Đánh giá lại về có sự kiểm soát chặt
giám sát trong thận như k có đề hiệu quả của biện pháp của quản lý
quá trình sản xuất. xuất hợp lệ giấy tờ kiểm soát nội bộ đã áp Xây dựng hệ thống
chứng minh dụng và điều chỉnh cải báo cáo hoạt động
thiện nếu cần thiết nhập, xuất kho để
Quan sát: Đào tạo nhân quản lý chặt chẽ
viên về ý thức an ninh và lượng hàng trong
rủi ro liên quan đến kho
nguyên vật liệu
Nếu lượng hàng Rủi ro gian lận Rà soát: Thiết lập cơ chế Xác nhận và kiểm tra
của một loại nào trong việc ghi sổ kiểm tra và xác minh độc lại thông tin được ghi
đó thấp hơn mức chênh lệch hàng lập để đảm bảo tính chép trong giấy đề
yêu cầu, người kiểm kê vào giấy đề chính xác của thông tin xuất mua
giám sát sẽ ghi số xuất mua hay tạo ra Thủ tục: Đánh giá cải thiết lập quy trình
chênh lệch vào các giao dịch không thiện liên tục quy trình kiểm tra và duyệt từ
giấy đề xuất mua chính xác với mục kiểm soát nội bộ để đảm người có thẩm quyền
và gửi lên kế toán đích cá nhân bảo tính hiệu quả và hiệu để đảm bảo tính
mua hàng. Kế Có thể dẫn đến sai suất trong quản lý HTK. chính xác
toán mua hàng lập sót về việc ghi nhận
một phiếu đặt trong quá trình ghi
hàng cho lượng sổ do nhầm lẫn
hàng đề xuất và hoặc ghi sai thông
gửi đến người tin như mua hàng
cung cấp thường không cần thiết
xuyên của đơn vị. hoặc thiếu hụt NVL

3
Khi nguyên vật Hàng nhập k chính Thủ tục: Thực hiện quy Sắp xếp hóa đơn vận
liệu mua được xác, k đúng với trình kiểm tra định kỳ và chuyển cẩn thận và
vận chuyển về thông tin trên hóa đánh giá tính hiệu quả truy cập được khi
công ty, nhân viên đơn vận chuyển của quy trình kiểm soát cần
tại kho sẽ nhận Không đảm bảo lưu nội bộ để đảm bảo tính
hàng. Nhân viên trữ các hóa đơn vận hiệu quả và hiệu suất
kiểm tra hàng và chuyển đầy đủ và quản lý và vận chuyển
đối chiếu số sắp xếp đúng cách hàng nhập
lượng hàng nhận và có thể truy cập Thủ tục: Xác minh số
với số lượng hàng Lỗ hổng trong quản lượng hàng nhận và so
được ghi trên hóa lý HTK làm mất sánh với thông tin trên
đơn vận chuyển tính chính xác và hóa đơn vận chuyển
của người cung minh bạch của hệ
cấp. thống quản lý

Bài 15

4
Hạn chế Rủi ro Hậu quả Thủ tục kiểm soát
Người duyệt - Mua sản phẩm - Chi phí mua hàng - Phân cấp: giao người duyệt
mua hàng đồng kém chất lượng cao mua hàng và người đi mua là
thời là người đi - Sản phẩm bị - Không đảm bảo 2 người khác nhau.
mua hàng. mua với giá cao chất lượng để sản - Rà soát: các hoạt động mua
xuất hàng, duyệt đều trình lên GĐ
- Thâm hụt ngân quỹ phê duyệt.
- Tiêu chuẩn: đưa ra các tiêu
chuẩn về hàng hóa trước khi
mua về nhập kho.
Không có người Mua hàng - Tăng chi phí bảo - Phân quyền: cần phải có
phụ trách phê thừa/thiếu so với quản, lưu kho người phụ trách phê duyệt đề
duyệt phiếu đề nhu cầu cần thiết - Quá trình sản xuất nghị phiếu mua hàng
nghị mua hàng. bị gián đoạn do thiếu - Giới hạn: giới hạn số lượng
hàng hóa đầu vào mỗi lần mua từng loại sản
phẩm
Đơn đặt hàng - Sai lệch thông - Mua sai mẫu mã sản - Phân quyền: cần phải có
không được xử tin trên đơn đặt phẩm người phụ trách phê duyệt
lý theo đúng quy hàng - Tăng chi phí bảo đơn đặt hàng trước khi gửi
trình và chưa - Mua hàng quản, lưu kho cho NCC
được phê duyệt thừa/thiếu so với - Thủ tục: thống nhất quy
của người có nhu cầu cần thiết trình đặt hàng của công ty
thẩm quyền đã
chuyển cho NCC
Công ty không - Mất mát số Tổn thất hàng hóa - Phân quyền: cần phải có bộ
có bộ phận nhận lượng hàng hóa của công ty phận nhận hàng chuyên trách
hàng chuyên nhập kho phân tách: thủ kho + bộ phận
trách. Việc kiểm - Mua hàng kém nhận hàng cùng đứng ra ký
nhận hàng chỉ chất lượng biên bản khi nhập hàng về
được giao cho nhưng vẫn nhập kho
thủ kho và bộ kho
phận mua hàng.
5
- Biển thủ hàng
hóa
Hàng mua của - Hàng nhận - Mua sai mẫu mã, - Tiêu chuẩn: đưa ra các yêu
công ty đa dạng không đủ tiêu tiêu chuẩn sản phẩm cầu về hàng hóa mua vào
chủng loại, mẫu chuẩn nhập kho, - Chi phí bỏ ra không phân quyền: phân chia việc
mã nhưng nhân bị hỏng hóc nhân tương xứng với chất kiểm nhận hàng cho nhân
viên nhận hàng viên không phát lượng hàng mua vào viên có trình độ chuyên môn
không chuyên hiện - Nếu hàng đem sản cao
môn để kiểm - Nhân viên bị xuất sẽ ảnh hưởng - Kiểm mẫu: kiểm lại hàng
nhận hàng hóa. nhầm lẫn hàng đến thành phẩm hóa có đạt yêu cầu hay không
hóa với nhau
Hồ sơ thanh toán Sai lệch thông tin Ảnh hưởng đến quy - Kế toán-cân đối: đối chiếu
không đầy đủ trên hồ sơ thanh trình thanh toán tiền chứng từ liên quan với hóa
chứng từ như toán cho NCC đơn thanh toán
quy định nhưng - Lưu lại: lưu trữ các chứng
vẫn được đề nghị từ, hồ sơ thanh toán
thanh toán.

6
Bài 16

Hạn chế Rủi ro Hậu quả Thủ tục kiểm soát


Người đề nghị Chọn nhà cung cấp - Làm tăng chi phí đầu - Phân quyền: Phân
mua hàng đồng không phù hợp để gian vào công nhiệm vụ đề nghị
thời là người lận: mua hàng và đặt hàng
đặt hàng - Mua vào sản phẩm cho 2 người khác nhau
kém chất lượng. - Thủ tục: Kiểm tra
- Mua sản phẩm giá cao. quy trình phê duyệt
báo giá NCC trc khi
chọn NCC
Các bộ phận Mua hàng không đúng - Làm chậm trễ thời - Tiêu chuẩn: đưa ra
thực hiện việc thông số kỹ thuật gian sản xuất các tiêu chuẩn về hàng
mua hàng - Làm tăng chi phí mua
không được mua hàng do phải mua - Rà soát: hàng mua
cung cấp các lại hoặc vận chuyển cần phải được xem xét
thông số kỹ đổi trả đối chiếu kiểm tra kĩ
thuật của hàng - Làm ảnh hưởng đến thuật trước khi nhập
mua chất lượng sản xuất kho
hàng bán
Có một số lô Không có hàng để sử Làm chậm trễ thời - Rà soát: Kiểm tra các
hàng đã quá dụng kịp thời gian sản xuất, nhận báo cáo về biến động
hạn giao hàng hàng thất thường trong tình
nhưng vẫn hình giao hàng muộn
chưa nhận được - Kịch bản: đưa ra các
hàng trường hợp rủi ro nếu
không nhận được hàng
hóa theo đúng hạn

7
Quy trình phê Hàng mua bị sai sót các - Làm chậm trễ thời - Thủ tục: thống nhất
duyệt mua hàng thông số, không đáp gian sản xuất quy trình phê duyệt
không đầy đủ, ứng được yêu cầu sản - Làm tăng chi phí mua hàng
không chặt chẽ xuất: mua thừa/thiếu mua hàng do phải mua - Phân quyền: Phiếu
hàng hóa, mua sai mẫu lại, mua thêm hoặc yêu cầu mua hàng cần
mã sản phẩm. vận chuyển đổi trả được người có trách
nhiệm phê duyệt.
Nhân viên mua Nhân viên mua hàng - Làm tăng chi phí - Rà soát: Kiểm tra các
hàng nhận quà thông đồng với NCC: mua hàng báo cáo giá hàng mua
cáp hoặc những - Mua hàng không đúng - Thâm hụt ngân sách về biến động thất
lợi ích khác từ quy cách, phẩm chất, thường trong mua
nhà cung cấp mô tả… hàng với nhà cung cấp
- Mua hàng với giá cao - Phân quyền: thêm bộ
hơn thị trường phận KCS hàng hóa
mua vào
Nhiều hàng Hàng mua vượt quá chi Chi phí bỏ ra không - Giới hạn: giới hạn
được mua với phí ước tính tương xứng với chất mức giá trần hàng mua
giá cao hơn thị lượng hàng mua vào - Tiêu chuẩn: hàng
trường Chi phí bỏ ra lớn mua vào phải phù hợp
với mức giá

Bài 17

Nội dung kiểm toán Thủ tục kiểm toán

8
a. Xem xét, đánh giá giá Kiểm toán tài chính: Lập bảng thống kế về các khoản giá mua,
mua, chi phí vận chi phí vận chuyển, các khoản thuế đầu vào, các khoản giảm giá,
chuyển, các khoản thuế chiết khấu mua, trong kỳ theo từng NCC cho từng mặt hàng.
đầu vào, các khoản Đối chiếu giá mua với hóa đơn thanh toán
giảm giá, chiết khấu Kiểm toán tuân thủ: Kiểm tra việc tuân thủ quy định về nguyên
mua, trong kỳ theo từng tắc, quy trình mua hàng và chấp hành pháp luật về hợp đồng mua
nhà cung cấp cho từng bán NCC. Khấu trừ thuế theo đúng quy định nhà nước
mặt hàng. Kiểm toán hoạt động: Tính tỷ lệ tăng trưởng doanh thu và chi
phí mua vào thông qua báo cáo so sánh
So sánh chi phí thực tế với chi phí theo kế hoạch để xác định
mức tiết kiệm chi phí trong khâu mua hàng, từ đó đánh giá về sự
hiệu quả của hoạt động mua hàng
b. Xem xét số lần và số Kiểm toán tài chính: lập bảng thống kê so sánh số lượng hàng
lượng hàng mua không mua so với số lượng dự trữ bắt buộc
đủ so với đơn đặt hàng Kiểm toán tuân thủ: kiểm tra quy trình xét duyệt mua hàng
hoặc dự trữ bắt buộc. Kiểm toán hoạt động: đánh giá sự phối hợp giữa bộ phận HTK
với bộ phận kinh doanh và mua hàng
Đánh giá sự hiệu quả trong việc: Tiết kiệm được tối đa chi phí
mua hàng, lưu kho
c. Đánh giá số lượng, Kiểm toán tài chính: lập bảng thống kê NCC mới, số lượng
chất lượng nhà cung cấp những lần đặt hàng gần đây
mới và những mặt hàng, Kiểm toán tuân thủ: kiểm tra đánh giá quy trình mua hàng, tìm
ngành hàng mới được kiếm NCC
chào hàng thêm, được Kiểm toán hoạt động: Tính toán tỷ lệ đơn hàng thành công, đơn
đề nghị mua trong kỳ. hàng kém chất lượng đã nhận từ NCC
đánh giá tính năng động của bộ phận mua hàng: NCC mới có
các chính sách ưu đãi không? NCC mới có giá bán thấp hơn
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng?...

9
d. Đánh giá dòng tiền Kiểm toán tài chính: lập bảng báo cáo các khoản nợ phải trả,
thanh toán, khoản chiết khoản chiết khấu thanh toán theo từng NCC
khấu thanh toán toàn Tính toán, so sánh các khoản chiết khấu, thời hạn chi trả có phù
Công ty theo từng nhà hợp với dòng tiền của cty
cung cấp. Kiểm toán tuân thủ: kiểm tra, đánh giá quy trình thanh toán có
đúng trình tự và cách thức thanh toán
Kiểm toán hoạt động: đánh giá chính sách chiết khấu theo từng
NCC xem có hợp lý không? Bộ phận thanh toán có tận dụng được
dòng tiền và thời gian chiết?
e. Đánh giá trình độ Kiểm toán hoạt động: Kiểm tra sự phối hợp của bộ phận mua
chuyên môn, năng lực hàng với các bộ phận khác trong công ty
quản lý điều hành, mức Đánh giá sự hiệu quả sau mỗi lần mua hàng và thanh toán: các
độ đáp ứng yêu cầu đơn mua có thành công? Số lượng và chất lượng đơn mua có đảm
công việc, mức độ phân bảo yêu cầu đề ra?
công công việc, mức độ Kiểm toán tuân thủ: Phỏng vấn nhân viên trong hoạt động mua
kiểm tra, giám sát của hàng và thanh toán có áp dụng đúng những quy định công ty nêu
các bộ phận trong hoạt ra.
động mua hàng và
thanh toán của Công ty.

Bài 18

Hoạt động kiểm Mục đích của hoạt động kiểm soát
soát hiệu quả

Mua

Đơn hàng giá trị Do có người có thẩm quyền phê duyệt đơn hàng nên giảm rủi ro
….phê duyệt mua thừa hàng hóa

Nhân viên Đơn đặt hàng được lập nhiều liên gửi cho các bộ phận liên quan để
tạo…(ĐĐH) có thể đối chiếu, xác nhận và được lưu trữ lại tại bộ phận mua hàng

10
Trưởng Có sự kiểm tra nhằm phát hiện chênh lệch bất thường và nguyên
phòng…mua hàng) nhân của nó

Danh mục…phê Các đơn hàng bị loại trừ được đánh giá lại và danh sách nhà cung
duyệt cấp luôn được cập nhập lại mỗi tháng

Nhận hàng

Bộ phận nhận Hàng hóa được xác minh tính hợp pháp
hàng…thực nhận

Trưởng kho…tốt BBGN có sự xác minh của trưởng kho

Các khoản phải trả

Các hóa…NCC Có sự phân tách công việc của các kế toán và được kế toán trưởng
kiểm tra lại. Số dư tk 331 trên sổ cái và sổ chi tiết cũng được đối chiếu
hàng tháng

Thanh toán tiền hàng

Bộ phận quỹ Có sự kiểm tra nhằm phát hiện chênh lệch bất thường và nguyên
ghi…điều tra nhân của nó

Séc sau…sổ cái Các khoản đã chi trả được ghi nhận lại cà lưu trong sổ cái, sổ chi
tiết

Hoạt động kiểm Rủi ro Hoạt động kiểm soát thay thế
soát chưa hiệu quả

Mua

Khi nhập Nhân viên nhập liệu nhập Bổ sung thủ tục so sánh phiếu
liệu…nhà cung cấp sai thông tin ĐĐH mà không yêu cầu mua với thông tin trên
có sự kiểm tra lại máy trước khi gửi cho NCC

11
Nhận hàng

Bộ phận kho là Bộ phận kho thông đồng Bộ phận kiểm tra chất lượng
người nhận hàng cũng với NCC nhằm nhận hàng nhận hàng thay cho bộ phận kho
là người nhập kho thiếu hoặc hàng kém chất
lượng

Nếu hàng là…hóa Nên bổ sung thêm thông tin của


nhận NCC và yêu cầu có chữ ký bên
cung cấp trong BBGN

Khi nhập hàng bộ Nhập thiếu hàng hoặc nhập Lập PNK gồm 3 liên: liên 1 cho
phận kho không lập hàng hóa kém chất lượng kế toán kho, liên 2 cho BP nhận
phiếu nhập kho hàng, liên 3 lưu tại BP kho

Thanh toán tiền hàng

BP quỹ chịu trách Gian lận tiền thanh toán cho Nên có sự tách bạch, BP quỹ ký
nhiệm ký séc và thanh NCC séc và kế toán thanh toán chịu
toán trách nhiệm thanh toán cho NCC

Tất cả…xét duyệt Người xét duyệt không có


đủ thẩm quyền

Bài 22
Các Thủ tục kiểm toán mà KTVNB đã thực hiện để phát hiện ra các sai sót:
a.
● HTK bị thất thoát nhiều do một phần khá lớn của HTK của công ty được ký gửi
ở các đại lý và lưu trữ trong kho hàng của công ty ở nhiều thành phố trong nước.
- Thủ tục kiểm toán tuân thủ:
+ Gửi thư xác nhận đối với HTK của đơn vị được lưu giữ ở các bên thứ ba (như đại lý,
kho lưu trữ).
+ Kiểm tra việc ghi chép đối với HTK
- Thủ tục kiểm toán tài chính:
+ Quan sát kiểm kê HTK
12
+ Kiểm tra chứng từ vận chuyển, hợp đồng hoặc biên bản giao nhận hàng sau ngày kết
thúc kỳ kế toán để đảm bảo tính hợp lý của việc ghi nhận.
+ Đối chiếu Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê của đơn vị với các tài liệu liên quan (các
phiếu đếm hàng của DN, tài liệu kết quả quan sát chứng kiến kiểm kê của Kiểm toán viên,
xác nhận của bên thứ ba (nếu có)….).
+ Đối chiếu giữa bộ phận nhận hàng với bộ phận mua hàng về hàng nhập: kiểm tra số
lượng, chất lượng hàng thực nhập so với đơn đặt hàng.
+ Đối chiếu giữa bộ phận kế toán với bộ phận kho: Kiểm tra số lượng nhập xuất trên thẻ
kho và sổ kế toán.
+ Đối chiếu Báo cáo nhập xuất tồn tất cả các loại HTK (hàng tháng và cả năm/kỳ) với
các tài liệu liên quan (Sổ Cái, sổ chi tiết, BCĐPS, BCTC).
+ Đối chiếu số lượng HTK cuối năm với Biên bản kiểm kê.
● Sai sót trong việc lưu kho về chủng loại hàng hóa nên cung cấp hàng không đúng
thời hạn làm cho hiệu năng quản lý hoạt động HTK yếu kém.
- Đối chiếu giữa bộ phận kho với bộ phận tiêu thụ về thành phẩm tiêu thụ: Kiểm tra đơn
đặt hàng của khách hàng đã được phê chuẩn bởi phòng kiểm soát tín dụng.
- So sánh HTK kỳ này với kỳ trước, với định mức, kế hoạch
- Đối chiếu giữa bộ phận kho với bộ phận sử dụng về hàng xuất: Kiểm tra phiếu yêu cầu
sử dụng vật tư, hàng hóa đã được phê duyệt.
- Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê với Báo cáo
Nhập xuất tồn và ngược lại. Đảm bảo DN đã đối chiếu và điều chỉnh số liệu kế toán theo số
liệu kiểm kê thực tế.
b. Nhiều mặt hàng ghi nhận HTK không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ: không
có phiếu nhập kho, biên bản giao nhận hàng, biên bản đánh giá chất lượng hàng tồn
kho. Có những đơn hàng không làm thủ tục nhập kho cho mỗi lần nhập mà phiếu nhập
kho gộp chung cho cả một khoảng thời gian dài.
- Thủ tục kiểm toán tuân thủ:
+ Thu thập những hiểu biết chung về quy trình nhập, lưu, xuất kho tại đơn vị, đánh giá
việc tuân thủ quy định về hoạt động HTK của bộ phận kho thông qua việc phỏng vấn trưởng
bộ phận kho và những người nhân viên trong bộ phận để xem bộ phận kho có tuân thủ quy
định về hoạt động HTK;

13
+ Kiểm tra các văn bản, tài liệu trao đổi giữa bộ phận kho với các bộ phận khác có liên
quan.
+ Phỏng vấn bộ phận kế toán về nguyên tắc kế toán, chính sách kế toán, phương pháp kế
toán đang áp dụng trong kế toán HTK.
+ Xem xét, kiểm tra việc tuân thủ các văn bản quy định của Nhà nước và của đơn vị quản
lý HTK, về trích lập và xử lý dự phòng tổn thất HTK.
- Thủ tục kiểm toán tài chính:
+ Kiểm tra việc ghi chép đối với HTK.
+ So sánh HTK kỳ này với kỳ trước, với định mức, kế hoạch.
+ Đối chiếu Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê của đơn vị với các tài liệu liên quan (các
phiếu đếm hàng của DN, tài liệu kết quả quan sát chứng kiến kiểm kê của Kiểm toán viên,
xác nhận của bên thứ ba (nếu có)….).
+ Đối chiếu giữa bộ phận nhận hàng với bộ phận mua hàng về hàng nhập: kiểm tra số
lượng, chất lượng hàng thực nhập so với đơn đặt hàng.
+ Đối chiếu giữa bộ phận kho với bộ phận tiêu thụ về thành phẩm tiêu thụ: Kiểm tra đơn
đặt hàng của khách hàng đã được phê chuẩn bởi phòng kiểm soát tín dụng.
+ Đối chiếu giữa bộ phận kho với bộ phận sử dụng về hàng xuất: Kiểm tra phiếu yêu cầu
sử dụng vật tư, hàng hóa đã được phê duyệt.
+ Đối chiếu giữa bộ phận kế toán với bộ phận kho: Kiểm tra số lượng nhập xuất trên thẻ
kho và sổ kế toán.
+ Đối chiếu Báo cáo NXT tất cả các loại HTK (hàng tháng và cả năm/kỳ) với các tài liệu
liên quan (Sổ Cái, sổ chi tiết, BCĐPS, BCTC).
+ Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê với Báo cáo
Nhập xuất tồn và ngược lại. Đảm bảo DN đã đối chiếu và điều chỉnh số liệu kế toán theo số
liệu kiểm kê thực tế.
+ Đối chiếu số lượng HTK cuối năm với Biên bản kiểm kê;
+ Đối chiếu hoặc gửi thư xác nhận cho bên nhận gửi HTK (nếu cần) hoặc kiểm tra chứng
từ vận chuyển, hợp đồng hoặc biên bản giao nhận hàng sau ngày kết thúc kỳ kế toán để đảm
bảo tính hợp lý của việc ghi nhận.
c. Việc kiểm soát hoạt động tồn kho không tuân thủ quy định, khá lộn xộ n do danh
mục hàng hóa kinh doanh đa dạng nên việc tìm hàng hóa giao cho khách mất nhiều thời
gian

14
- Thủ tục kiểm toán tuân thủ:
+ Thu thập những hiểu biết chung về quy trình nhập, lưu, xuất kho tại đơn vị, đánh giá
việc tuân thủ quy định về hoạt động HTK của bộ phận kho thông qua việc phỏng vấn trưởng
bộ phận kho và những người nhân viên trong bộ phận để xem bộ phận kho có tuân thủ quy
định về hoạt động HTK;
+ Kiểm tra các văn bản, tài liệu trao đổi giữa bộ phận kho với các bộ phận khác có liên
quan.
+ Phỏng vấn bộ phận kế toán về nguyên tắc kế toán, chính sách kế toán, phương pháp kế
toán đang áp dụng trong kế toán HTK.
+ Xem xét, kiểm tra việc tuân thủ các văn bản quy định của Nhà nước và của đơn vị quản
lý HTK, về trích lập và xử lý dự phòng tổn thất HTK.
- Thủ tục kiểm toán hoạt động:

Tính kinh tế:

+ KTV lập báo cáo tổng hợp


+ KTV lập báo cáo so sánh
+ KTV lập báo cáo đánh giá

Tính hiệu quả:

+ Xác định lượng đặt hàng và tồn kho tối ưu;


+ Đánh giá số dư và cơ cấu hàng tồn kho;
+ Đánh giá mức tiết kiệm (hoặc vượt chi): Nếu mức chi phí sản xuất thực tế vượt chi so
với định mức/kế hoạch làm tăng chi phí HTK thì KTVNB sẽ tiếp tục so sánh, phân tích phát
hiện các biến động bất thường, xác định nguyên nhân: Biến động giá cả đầu vào; việc xây
dựng định mức lỗi thời ; việc ghi chép và kiểm soát của KSNB HTK có vấn đề; … làm căn
cứ để đưa ra kết luận về mức vượt chi và kiến nghị.
+ Chú ý đến: cách phân loại HTK, số lượng, khối lượng để đánh giá lưu trữ quá nhiều,
quá ít gây lãng phí tốn kém hoặc gây gián đoạn cho sản xuất;
+ Đánh giá sự sắp xếp ngăn nắp, phân loại khoa học thuận tiện cho nhập xuất hàng….
d. Nhân viên ra vào kho khá tự do trong khi hệ thống camera lắp đặt trong kho
nhiều chỗ khuất không quan sát được, việc mất tín hiệu không được s ửa chữa diễn ra
thường xuyên.

15
- Thủ tục kiểm toán tuân thủ:
+ Thu thập những hiểu biết chung về quy trình nhập, lưu, xuất kho tại đơn vị, đánh giá
việc tuân thủ quy định về hoạt động HTK của bộ phận kho thông qua việc phỏng vấn trưởng
bộ phận kho và những người nhân viên trong bộ phận để xem bộ phận kho có tuân thủ quy
định về hoạt động HTK;
+ Kiểm tra các văn bản, tài liệu trao đổi giữa bộ phận kho với các bộ phận khác có liên
quan.
+ Phỏng vấn bộ phận kế toán về nguyên tắc kế toán, chính sách kế toán, phương pháp kế
toán đang áp dụng trong kế toán HTK.
+ Xem xét, kiểm tra việc tuân thủ các văn bản quy định của Nhà nước và của đơn vị quản
lý HTK, về trích lập và xử lý dự phòng tổn thất HTK.
- Thủ tục kiểm toán tài chính:
+ Đối chiếu Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê của đơn vị với các tài liệu liên quan (các
phiếu đếm hàng của DN, tài liệu kết quả quan sát chứng kiến kiểm kê của Kiểm toán viên,
xác nhận của bên thứ ba (nếu có)….).
+ Kiểm tra việc ghi chép đối với HTK
+ Đối chiếu giữa bộ phận nhận hàng với bộ phận mua hàng về hàng nhập: kiểm tra số
lượng, chất lượng hàng thực nhập so với đơn đặt hàng.
+ Đối chiếu giữa bộ phận kho với bộ phận tiêu thụ về thành phẩm tiêu thụ: Kiểm tra đơn
đặt hàng của khách hàng đã được phê chuẩn bởi phòng kiểm soát tín dụng.
+ Đối chiếu giữa bộ phận kho với bộ phận sử dụng về hàng xuất: Kiểm tra phiếu yêu cầu
sử dụng vật tư, hàng hóa đã được phê duyệt.
+ Đối chiếu giữa bộ phận kế toán với bộ phận kho: Kiểm tra số lượng nhập xuất trên thẻ
kho và sổ kế toán.
+ Đối chiếu Báo cáo NXT tất cả các loại HTK (hàng tháng và cả năm/kỳ) với các tài liệu
liên quan (Sổ Cái, sổ chi tiết, BCĐPS, BCTC).
+ Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê với Báo cáo
Nhập xuất tồn và ngược lại. Đảm bảo DN đã đối chiếu và điều chỉnh số liệu kế toán theo số
liệu kiểm kê thực tế.
+ Đối chiếu số lượng HTK cuối năm với Biên bản kiểm kê;

16
+ Đối chiếu hoặc gửi thư xác nhận cho bên nhận gửi HTK (nếu cần) hoặc kiểm tra chứng
từ vận chuyển, hợp đồng hoặc biên bản giao nhận hàng sau ngày kết thúc kỳ kế toán để đảm
bảo tính hợp lý của việc ghi nhận.
e. Biên bản kiểm kê không có chữ ký của giám đốc và thành viên hội đồng kiểm kê.
- Thủ tục kiểm toán tuân thủ:
+ Phỏng vấn trưởng bộ phận kho và những người nhân viên trong bộ phận để xem bộ
phận kho có tuân thủ quy định về hoạt động HTK;
+ Kiểm tra các văn bản, tài liệu trao đổi giữa bộ phận kho với các bộ phận khác có liên
quan.
+ Xem xét, kiểm tra việc tuân thủ các văn bản quy định của Nhà nước và của đơn vị quản
lý HTK, về trích lập và xử lý dự phòng tổn thất HTK.
- Thủ tục kiểm toán tài chính:
+ Đối chiếu Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê của đơn vị với các tài liệu liên quan (các
phiếu đếm hàng của DN, tài liệu kết quả quan sát chứng kiến kiểm kê của Kiểm toán viên,
xác nhận của bên thứ ba (nếu có)….).
+ Kiểm tra việc ghi chép đối với HTK
+ Đối chiếu giữa bộ phận nhận hàng với bộ phận mua hàng về hàng nhập: kiểm tra số
lượng, chất lượng hàng thực nhập so với đơn đặt hàng.
+ Đối chiếu giữa bộ phận kế toán với bộ phận kho: Kiểm tra số lượng nhập xuất trên thẻ
kho và sổ kế toán.
+ Đối chiếu Báo cáo NXT tất cả các loại HTK (hàng tháng và cả năm/kỳ) với các tài liệu
liên quan (Sổ Cái, sổ chi tiết, BCĐPS, BCTC).
+ Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê với Báo cáo
Nhập xuất tồn và ngược lại. Đảm bảo DN đã đối chiếu và điều chỉnh số liệu kế toán theo số
liệu kiểm kê thực tế.
+ Đối chiếu số lượng HTK cuối năm với Biên bản kiểm kê;
+ Đối chiếu hoặc gửi thư xác nhận cho bên nhận gửi HTK (nếu cần) hoặc kiểm tra chứng
từ vận chuyển, hợp đồng hoặc biên bản giao nhận hàng sau ngày kết thúc kỳ kế toán để đảm
bảo tính hợp lý của việc ghi nhận.
Bài 24

17
Nội dung kiểm toán Thủ tục kiểm toán
a. Xem xét tính hợp lý của - KTVNB tiến hành xây dựng các tiêu chí đánh giá tính hợp lý,
các phương tiện, máy móc mức độ và tính tối ưu của trang thiết bị máy móc phục vụ cho
thiết bị sử dụng cho sản quá trình sản xuất, tập trung vào việc xét đoán lợi ích kinh tế
xuất, mức độ và tính tối ưu của máy móc thiết bị được sử dụng
trong việc sử dụng các - Thu thập số liệu về khấu hao và công suất, quy định về định
phương tiện, trang thiết bị. mức sản xuất của các phương tiện, trang thiết bị.
- Dựa trên số liệu thu thập và kỹ thuật phân tích đánh giá tổng
quát, KTV dựa trên các chi tiêu: Hệ số sử dụng tài sản cố định,
Hiệu quả sử dụng thời gian làm việc của máy móc thiết bị, ...
để xem xét tính hợp lý về mức độ và tính tối ưu trong việc sử
dụng các phương tiện, trang thiết bị sử dụng trong sản xuất
b. Xem xét chủng loại - KTV đánh giá xem nguyên vật liệu mua có hợp lý và đạt chất
nguyên vật liệu cần thiết lượng để sản xuất không?
cho sản xuất và đánh giá - Kiểm kê, chứng kiến NVL nhập, xuất tồn ở phân xưởng sản
việc quản lý, sử dụng xuất
nguyên vật liệu. - Kiểm tra đánh giá các báo cáo tình hình sử dụng nguyên vật
liệu.
- Dựa trên số liệu thu thập thực tế về NVL đưa vào sản xuất và
kỹ thuật phân tích đánh giá tổng quát, KTV xem xét tính hiệu
quả của việc quản lý, sử dụng nguyên vật liệu trong sản xuất,
thông qua chỉ tiêu sản lượng trên một đồng chi phí.
c. Xem xét về sử dụng lao - Thu thập thông tin của người lao động trong bộ phận sản xuất
động. và quản lý sản xuất và đào tạo lao động để đánh giá lao động
đạt yêu cầu chuyên môn và năng lực
- Kiểm tra, đánh giá thời gian làm thêm giờ, tăng ca của công
nhân. Đánh giá sự giám sát người lao động của các bộ phận,
các phân xưởng sản xuất.
- Thu thập số liệu thực tế về số lượng lao động trực tiếp, gián
tiếp trong sản xuất. Dựa trên số liệu thu thập, KTV đánh giá
hiệu quả của việc sử dụng lao động thông qua các hệ số sử
dụng lao động, chỉ tiêu năng suất lao động, ...

18
d. Đánh giá về việc lập kế Kế hoạch sản xuất:
hoạch sản xuất và kiểm - Thu thập tài liệu về kế hoạch sản xuất để xem xét, đánh giá
soát sản xuất. kế hoạch sản xuất có phù hợp với các nguồn lực của đơn vị hay
không.
- So sánh kế hoạch năm nay và tình hình thực hiện kế hoạch
năm trước, kế hoạch quý này và tình hình thực hiện kế hoạch
quý trước, kế hoạch tháng này và tình hình thực hiện kế hoạch
tháng trước
- Đánh giá kế hoạch sản xuất có phù hợp với kế hoạch tiêu thụ,
tình hình thị trường và phát triển sản phẩm không
Kiểm soát sản xuất:
- KTV tiến hành tìm hiểu bảng trình tự kiểm soát theo từng
hoạt động, kết hợp với kết quả của mỗi hoạt động tương ứng
để đánh giá việc kiểm soát sản xuất là hiệu quả hay chưa
e. Đánh giá việc phối hợp - KTVNB tìm hiểu và đánh giá vai trò của bộ phận sản xuất
giữa bộ phận sản xuất với với các bộ phận khác như bộ phận mua hàng, cung ứng, bộ
các bộ phận khác. phận kinh doanh
f. Đánh giá trình độ - KTVNB lập báo cáo tổng hợp để đánh giá trình độ chuyên
chuyên môn, năng lực môn, năng lực quản lý điều hành, mức độ đáp ứng yêu cầu
quản lý điều hành, mức độ công việc, mức độ phân công công việc, mức độ kiểm tra, giám
đáp ứng yêu cầu công việc, sát của các bộ phận trong hoạt động sản xuất của Công ty.
mức độ phân công công
việc, mức độ kiểm tra,
giám sát của các bộ phận
trong hoạt động sản xuất
của Công ty.

Bài 25:
a.

19
1. Mục tiêu cho cuộc kiểm toán nội bộ đối với chức năng của quy trình của bộ phận
khảo sát chất lượng: "Xây dựng các thiết kế kỹ thuật phù hợp với các mức chất lượng
được chấp nhận cho các chi tiết hoặc các sản phẩm hoàn thành" bao gồm:
1. Thiết kế kỹ thuật chính xác: Đảm bảo rằng các thiết kế kỹ thuật được đưa ra là chính xác
và đầy đủ, đảm bảo khả năng hoạt động và tuân thủ đúng các yêu cầu chất lượng đã được đề
ra.
2. Đánh giá khả năng đáp ứng chất lượng: Đảm bảo rằng quy trình thiết kế có khả năng đáp
ứng các mức chất lượng được chấp nhận cho các chi tiết hoặc các sản phẩm hoàn thành. Điều
này bao gồm việc xác định yêu cầu chất lượng, phân tích rủi ro và đánh giá khả năng đáp ứng
yêu cầu chất lượng.
3. Kiểm soát chất lượng tiến trình: Đảm bảo rằng quy trình thiết kế và xây dựng được kiểm
soát chặt chẽ để đảm bảo chất lượng. Điều này bao gồm việc xác định các bước kiểm soát
chất lượng, quản lý liệu pháp và quy trình phê duyệt.
4. Đảm bảo tuân thủ quy định: Đảm bảo rằng quy trình thiết kế phù hợp với các quy định,
nguyên tắc và tiêu chuẩn liên quan. Điều này bao gồm việc xác định các quy định áp dụng và
đảm bảo tuân thủ và tuân thủ của quy trình thiết kế.

2. Các bước và thủ tục kiểm toán cần thiết để đạt được các mục tiêu trên có thể bao gồm:
1. Xác định phạm vi kiểm toán: Xác định các quy trình và hoạt động liên quan đến chức
năng khảo sát chất lượng cần được kiểm toán.
2. Thu thập thông tin: Thu thập thông tin chi tiết về các quy trình và hoạt động liên quan
đến thiết kế kỹ thuật. Bao gồm cả tài liệu, hồ sơ thiết kế, kết quả kiểm tra và phản hồi từ các
bên liên quan.
3. Phân tích dữ liệu: Phân tích thông tin thu thập được để xác định sự phù hợp và hiệu quả
của quy trình thiết kế, cũng như nhận diện bất kỳ rủi ro hay thiếu sót nào.
4. Soát xét tuân thủ: Kiểm tra việc tuân thủ quy trình thiết kế và xác định mức độ tuân thủ
so với các quy định, nguyên tắc và tiêu chuẩn liên quan.
5. Đánh giá hiệu quả: Đánh giá hiệu quả của quy trình thiết kế kỹ thuật trong việc đáp ứng
các mức chất lượng được chấp nhận và đề xuất cải tiến nếu cần thiết.
6. Lập báo cáo kiểm toán: Tổng hợp kết quả kiểm toán vào một báo cáo chi tiết, bao gồm
cả những điểm mạnh, điểm yếu và các khuyến nghị để cải thiện quy trình thiết kế và tuân thủ
chất lượng.

20
b.
1. Mục tiêu cho cuộc kiểm toán nội bộ đối với chức năng của quy trình của bộ phận
khảo sát chất lượng: "Xác định cách thức làm thế nào để đạt được sự đảm bảo về chất
lượng. Trách nhiệm của bộ phận này là xây dựng các biện pháp sai lệch và xác định nhu
cầu về phương tiện, thiết bị và nhân sự để thực hiện công việc." bao gồm:
1. Xác định cách thức đạt được sự đảm bảo về chất lượng: Xem xét và đánh giá quy trình
hiện tại của bộ phận khảo sát chất lượng để xác định các phương pháp và quy trình cần thiết
để đạt được mục tiêu đảm bảo chất lượng.
2. Xây dựng các biện pháp sai lệch: Quy trình kiểm toán sẽ tập trung vào việc đánh giá
xem bộ phận khảo sát chất lượng đã xây dựng và áp dụng các biện pháp sai lệch như thế nào
để ngăn chặn và xử lý các sự cố liên quan đến chất lượng trong quá trình khảo sát.
3. Xác định nhu cầu về phương tiện, thiết bị và nhân sự: Kiểm toán sẽ đảm bảo rằng bộ
phận khảo sát chất lượng đã xác định chính xác các yêu cầu về phương tiện, thiết bị và nhân
sự cần có để thực hiện công việc một cách hiệu quả.
2. Các bước và thủ tục kiểm toán cần thiết để đạt được các mục tiêu trên có thể bao gồm:
1. Xác định cách thức đạt được sự đảm bảo về chất lượng: Kiểm toán sẽ tập trung vào việc
đánh giá quy trình khảo sát chất lượng hiện tại và xác định cách thức để đạt được mức đảm
bảo chất lượng mong muốn.
2. Xây dựng các biện pháp sai lệch: Kiểm toán sẽ kiểm tra liệu bộ phận khảo sát chất lượng
có xác định và triển khai đúng các biện pháp sai lệch để ngăn chặn và xử lý các vấn đề liên
quan đến chất lượng.
3. Xác định nhu cầu về phương tiện, thiết bị và nhân sự: Kiểm toán sẽ xem xét xem bộ
phận khảo sát chất lượng đã xác định chính xác nhu cầu về các phương tiện, thiết bị và nhân
sự cần thiết để thực hiện công việc một cách hiệu quả.

c.
1. Các mục tiêu cho cuộc kiểm toán nội bộ đối với chức năng của quy trình của bộ phận
khảo sát chất lượng là: "Thực hiện các chương trình và đưa ra các quyết định liên quan
tới chất lượng sản phẩm dựa trên việc kiểm tra về chi tiết sản phẩm và toàn bộ sản phẩm
khi thấy cần thiết." là:

21
1. Thực hiện các chương trình: Đảm bảo rằng bộ phận khảo sát chất lượng thực hiện các
chương trình được thiết kế để kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm. Điều này có thể bao
gồm việc xây dựng kế hoạch kiểm tra, thiết lập tiêu chuẩn chất lượng, và tổ chức hoạt động
kiểm tra theo lịch trình. Quy trình kiểm toán nội bộ cần xác định và đảm bảo rằng các chương
trình kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm được thực hiện đầy đủ và đúng quy trình.
2. Đưa ra các quyết định liên quan đến chất lượng sản phẩm: Đảm bảo rằng bộ phận khảo
sát chất lượng có khả năng đưa ra quyết định liên quan đến chất lượng sản phẩm dựa trên kết
quả kiểm tra chi tiết sản phẩm và toàn bộ sản phẩm. Sự quyết định có thể bao gồm việc chấp
nhận, từ chối hoặc điều chỉnh chất lượng sản phẩm.
3. Kiểm tra chi tiết sản phẩm và toàn bộ sản phẩm khi thấy cần thiết: Đảm bảo rằng bộ phận
khảo sát chất lượng thực hiện kiểm tra chi tiết sản phẩm và toàn bộ sản phẩm khi cần thiết.
Điều này đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và đảm bảo rằng mọi lỗi
và sai sót được phát hiện và xử lý đúng cách.
2. Các bước và thủ tục kiểm toán cần thiết để đạt được các mục tiêu trên có thể bao gồm:
1. Thực hiện các chương trình: Quy trình kiểm toán nội bộ cần xác định và đảm bảo rằng
các chương trình kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm được thực hiện đầy đủ và đúng
quy trình. Bước quan trọng để đạt được mục tiêu này gồm:
- Xác định các chương trình kiểm tra sản phẩm: Xác định các phương pháp và tiêu chuẩn
để kiểm tra chi tiết và toàn bộ sản phẩm.
- Thiết lập kế hoạch kiểm tra: Lập lịch trình kiểm tra, xác định tần suất và phạm vi kiểm
tra cho các chương trình.
- Thực hiện kiểm tra sản phẩm: Thực hiện các hoạt động kiểm tra theo kế hoạch và tiêu
chuẩn đã xác định.
2. Đưa ra các quyết định liên quan đến chất lượng sản phẩm: Quy trình kiểm toán nội bộ
cần đảm bảo rằng bộ phận khảo sát chất lượng có khả năng đưa ra quyết định liên quan đến
chất lượng sản phẩm dựa trên kết quả kiểm tra chi tiết và toàn bộ sản phẩm. Để đạt được mục
tiêu này, có thể cần thực hiện các bước sau:
- Đánh giá kết quả kiểm tra: Xem xét kết quả kiểm tra để đưa ra đánh giá về chất lượng
sản phẩm.
- Xác định các tiêu chí quyết định: Thiết lập các tiêu chí và tiêu chuẩn để đưa ra quyết
định về chất lượng sản phẩm.

22
- Đưa ra quyết định: Dựa trên kết quả kiểm tra và tiêu chí quyết định, đưa ra quyết định
liên quan đến chất lượng sản phẩm như chấp nhận, từ chối hoặc điều chỉnh sản phẩm.
3. Kiểm tra chi tiết sản phẩm và toàn bộ sản phẩm khi thấy cần thiết: Quy trình kiểm toán
nội bộ cần đảm bảo rằng bộ phận khảo sát chất lượng tiến hành kiểm tra chi tiết và toàn bộ
sản phẩm khi cần thiết. Để đạt được mục tiêu này, có thể thực hiện các bước sau:
- Xác định các điểm kiểm tra: Xác định các chỉ tiêu và quy trình kiểm tra cần áp dụng
trên chi tiết sản phẩm và toàn bộ sản phẩm.
- Thực hiện kiểm tra: Tiến hành kiểm tra chi tiết và toàn bộ sản phẩm dựa trên các chỉ
tiêu và quy trình đã xác định.
- Xử lý lỗi và sai sót: Nếu phát hiện lỗi hoặc sai sót, thực hiện các biện pháp để xử lý và
sửa chữa chúng.

d.
Các mục tiêu cho cuộc kiểm toán nội bộ đối với chức năng của quy trình của bộ phận
khảo sát chất lượng là:
1. Đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát chất lượng sản phẩm: Mục tiêu là nhằm đánh giá
kết quả của hoạt động kiểm soát chất lượng sản phẩm bao gồm phân tích chênh lệch giữa kết
quả kiểm soát chất lượng và mức quy chuẩn chất lượng được chấp nhận. Mục tiêu là đảm bảo
rằng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu chất lượng đã được đặt ra. Nếu có chênh lệch, nó cần
được điều tra và xử lý kịp thời. Để đạt được mục tiêu này, có thể thực hiện các bước sau:
- Xác định tiêu chuẩn chất lượng: Xác định các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cần được
so sánh và đánh giá.
- Thu thập dữ liệu và kết quả kiểm soát chất lượng: Thu thập thông tin và dữ liệu về kết
quả kiểm soát chất lượng sản phẩm như kết quả kiểm tra, đánh giá, và đo lường.
- Phân tích chênh lệch: So sánh kết quả kiểm soát chất lượng sản phẩm với tiêu chuẩn
chất lượng đã xác định và phân tích chênh lệch để đánh giá mức độ tuân thủ quy chuẩn chất
lượng.

2. Nghiên cứu bản chất và đề xuất các hành động sửa chữa kịp thời: Mục tiêu là nhằm
nghiên cứu bản chất của chênh lệch phát sinh và đề xuất các hành động sửa chữa kịp thời.
Việc nghiên cứu bản chất giúp hiểu rõ các nguyên nhân gây ra chênh lệch và đưa ra giải pháp
thích hợp để khắc phục sự cố và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Mục tiêu đảm bảo rằng các

23
vấn đề liên quan đến chất lượng được xử lý một cách chính xác và kịp thời. Để đạt được mục
tiêu này, có thể thực hiện các bước sau:
- Nghiên cứu và phân tích nguyên nhân gây chênh lệch: Xác định nguyên nhân gây ra
chênh lệch so với mức quy chuẩn, phân tích bản chất của chênh lệch và xác định nguyên nhân
chính.
- Đề xuất các hành động sửa chữa: Dựa trên nghiên cứu và phân tích, đề xuất các hành
động cần thiết để sửa chữa lỗi, khắc phục chênh lệch và đảm bảo tuân thủ quy chuẩn chất
lượng.
- Lập kế hoạch và thực hiện hành động: Lập kế hoạch chi tiết và thực hiện các hành động
sửa chữa theo kế hoạch, đảm bảo sự hiệu quả và thời gian phù hợp.
Bài 26:

Sự cố Rủi ro xảy ra Hậu quả Thủ tục kiểm soát

Hàng ngày, thủ - Giao sai hàng - Gây tổn thất về mặt -Dán mã: Sử dụng mã
kho thực hiện - Lỗi trong việc tài sản, thời gian. Từ hàng và hệ thống quản lý
nhập xuất nhiều nhập/ xuất hàng hoá đó, ảnh hưởng đến sự kho chặt chẽ
mặt hàng khác - Việc điều tra và hài lòng của khách -Quan sát: Thực hiện
nhau với nhiều giám sát không thể hàng, danh tiếng thường xuyên để đảm
chủng loại, mẫu rõ ràng công ty bảo số lượng hàng hóa,
mã, quy cách nên - Số lượng hàng hoá tính hiệu quả của đội ngũ
có thể nhầm lẫn không được đảm bảo nhân viên khi làm việc.
mã hàng, ngày có thể bị mất, thừa, - Thủ tục: Hướng dẫn cụ
xuất, số lượng thiếu không rõ thể để quản lý, nhân viên
hàng xuất,... nguyên nhân, gây thống nhất, tránh xảy ra
lãng phí rủi ro

Khi chuyển hàng - Thiệt hại về hàng - Hàng hoá không - Thủ tục: Đảm bảo nhân
lên xe tải giao cho hoá được vận chuyển đến viên, quản lý tuân theo
khách hàng, xe - Tổn thất tài chính đúng đơn vị có nhu đúng thủ tục để không
nâng chuyển - Ảnh hưởng đến cầu sử dụng có thể xảy ra sai sót.
nhầm cho xe tải thương hiệu gây mất mát, hỏng -Xác nhận: Đối chiếu với
của khách hàng hóc, thiệt hại về mặt quản lý, bộ phận giao

24
khác tài sản hàng, khách hàng để đảm
- Chi phi chi trả để bù bảo đúng mẫu mã.
vì chuyển hàng sai, - Rà soát: Đối chiếu hàng
nhầm có thể khiến hoá trước và sau khi cho
doanh nghiệp phải lên xe để đảm bảo mẫu
bồi thường tuỳ theo mã, số lượng đúng
mức hợp đồng
- Mất uy tín, niềm tin
của khách hàng vì
không đảm bảo được
nhu cầu của họ

Xe chở hàng chở - Tổn thất tài sản - Hàng hóa không -Xác nhận: Đối chiếu với
nhầm chủng loại - Gây hậu quả pháp đúng loại hoặc không bên khách hàng về hàng
hàng hóa cho lý đáp ứng được nhu hoá đã bàn giao, trước và
khách - Uy tín và mối cầu của khách hàng. sau khi nhận.
quan hệ với khách Khách hàng có thể - Rà soát: kiểm tra, đối
hàng yêu cầu hoặc phải chiếu hàng hoá trước khi
được bồi thường giao hàng để đảm bảo
- Việc chở nhầm không xảy ra sai sót.
hàng hóa có thể dẫn - Thông báo: Đưa ra biển
đến tranh chấp pháp báo, nhằm cảnh báo với
lý giữa công ty vận nhà phân phối, tăng tính
tải và khách hàng nếu xác thực
như giá trị hàng hoá
lớn
- Việc chở nhầm
hàng hóa có thể ảnh
hưởng tiêu cực tới uy
tín của công ty và
mối quan hệ với
khách hàng, gây mất

25
lòng tin từ phía
khách hàng

Nhân viên điều - Số lượng hàng hoá - Xảy ra tình trạng - Xác nhận: Nhân viên
phối thay đổi không được đảm mất hàng/ thừa hàng điều phối cần xác nhận
hàng, cắt bớt hoặc bảo không đúng mẫu mã, thông tin đầy đủ về việc
thêm hàng vào - Chi phí gia tăng quy định gây ảnh thay đổi hàng hóa, bao
từng chuyến hàng - Chất lượng hàng hưởng về mặt tài gồm các thông tin như
hoá kém chính cho công ty mã hàng, số lượng
- Số lượng hàng hoá - Quan sát: Sử dụng các
gia tăng làm ảnh thiết bị điện tử, kiểm tra
hưởng đến chi phí tính tự giác khi làm việc
vận chuyển, bốc vác, của các bộ phận
cũng như các chi phí -Tuân thủ: Đặt ra các quy
liên quan định cụ thể, rõ ràng để
các bộ phận thực thi,
chấp hành.

Nhân viên thống - Gây bất tiện cho - In sai thông tin có -Thủ tục: có quy định rõ
kê in phiếu xuất khách hàng thể dẫn đến việc xuất ràng, thống nhất quản lý,
hàng 2 lần cho - Thất thoát về mặt hàng chậm trễ hoặc nhân viên tiến hành theo
cùng 1 chuyến chi phí gửi hàng sai địa điểm một cách thống nhất.
hoặc in sai chuyến - Ảnh hưởng đến - Thông tin in sai dẫn - Phân tách: thường
lòng tin và uy tín đến sự nhầm lẫn xuyên kiểm tra chéo giữa
trong việc vận các bộ phận nhằm tăng
chuyển hàng hóa, có tính tự giác thực hiện
thể gây thất thoát về đúng quy định.
tài chính do phải chi - Lưu lại: ghi chép đầy đủ
phí sửa chữa, phí bồi các chứng cứ để sau có
thường hoặc mất mát thể đối chiếu rõ ràng giữa
hàng hóa. các bộ phận.
- Công ty vận tải có

26
thể mất đi uy tín và
lòng tin từ phía
khách hàng do việc
in sai thông tin xuất
hàng, đặc biệt nếu
trường hợp lặp lại
xảy ra.

Khi xe ra cổng, - Mất mát tài sản - Nếu xe không hợp -Tiêu chuẩn: Kiểm tra
bảo vệ không - Vi phạm pháp luật lệ được phép ra khỏi các giấy tờ pháp lý của xe
kiểm tra, đối chiếu cổng, có thể dẫn đến và hàng hóa để đảm bảo
thông tin xe trên mất mát tài sản do tính hợp lệ
chứng từ với mất cắp hoặc vi - Quan sát: Thiết lập quy
thông tin trong hệ phạm an ninh. trình cụ thể mà bảo vệ
thống - Việc không kiểm cần thực hiện trước khi
tra thông tin xe có thể cho phép xe ra cổng
dẫn đến việc vi phạm - Xác thực: các quy trình
các quy định liên phải được thực hiện đầy
quan đến an ninh, an đủ, đúng thủ tục.
toàn giao thông và
luật pháp về vận
chuyển hàng hóa.

Bài 27:

Sự cố Rủi ro xảy ra Hậu quả Thủ tục kiểm soát

Do công tác dự - Đầu tư phát triển lưới - Dẫn đến sự gián - Rà soát: Mỗi khu vực
báo chưa tốt điện không đáp ứng nhu đoạn trong cung cấp do một hoặc một
dẫn đến đầu tư cầu tiêu dùng có thể dẫn điện, gây trục trặc nhóm nhân viên thực
phát triển lưới đến thiếu hụt nguồn vốn trong hoạt động sản hiện tìm hiểu có bản
điện chưa đáp để thực hiện các dự án xuất, dịch vụ và sinh báo cáo hàng tuần về

27
ứng nhu cầu phát triển, gây ảnh hoạt hàng ngày. nhu cầu tiêu dùng điện
tiêu dùng của hưởng đến khả năng mở - Thiếu hụt đầu tư của các khu vực này.
xã hội rộng và nâng cấp hệ phát triển lưới điện có - Quan sát: Bộ phận
thống. thể kéo dài tình trạng độc lập giám sát quá
- Lưới điện chưa đáp thiếu điện, gây ảnh trình thực hiện cũng
ứng nhu cầu tiêu dùng sẽ hưởng tiêu cực đến như kết quả, bản báo
gây thiếu hụt cơ sở hạ cuộc sống và kinh tế cáo có chữ ký của
tầng cần thiết để vận của mọi người. người thực hiện và bộ
hành hệ thống điện một - Lưới điện không đáp phận độc lập trước khi
cách hiệu quả và ổn ứng nhu cầu tiêu dùng trình lên cấp trên.
định. sẽ ảnh hưởng đến hiệu - Phân quyền: phân
- Do công tác dự báo suất và hiệu quả của chia quyền kiểm soát
chưa tốt, có thể gây thiếu hoạt động của công ty, của các bên cho mỗi
hụt nguồn nhân lực có đồng thời gia tăng chi khu vực nhất định.
kỹ năng và kiến thức phí vận hành và bảo - Lưu lại: lưu lại bản
chuyên môn phù hợp để trì hệ thống. báo cáo và chữ ký các
thực hiện các dự án phát bên liên quan để sau
triển lưới điện. này kiểm tra lại.

Do xử lý các - Việc xử lý trở ngại nội - Thiếu ổn định trong - Quan sát: Sử dụng
trở ngại nội bộ bộ chậm có thể dẫn đến hoạt động của công ty, các kỹ thuật đánh giá
bị chậm nên thiếu thông tin và kiểm gây ảnh hưởng đến để đánh giá hiệu quả
công tác điều soát trong quá trình điều việc cung cấp điện làm việc để đánh giá
hành chưa hành, gây mất đi sự linh một cách hiệu quả và năng lực nhân viên.
được theo dõi hoạt và khả năng ứng đáp ứng nhu cầu của Xây dựng quy trình
chặt chẽ phó với tình huống khách hàng. kiểm soát để đảm bảo
không mong muốn. - Mất đi khách hàng rằng công tác điều
- Nếu công tác điều hành và tạo ra hậu quả tiêu hành được theo dõi
chưa được theo dõi chặt cực đối với hoạt động chặt chẽ bao gồm việc
chẽ, có thể gây mất lòng và danh tiếng của đánh giá hiệu quả làm
tin của khách hàng vì công ty. việc, theo dõi tiến độ
không đáp ứng được các

28
nhu cầu và yêu cầu của công việc và đánh giá
họ. kết quả.
- Việc xử lý trở ngại nội - Phản hồi: Tổ chức
bộ chậm có thể dẫn đến họp định kỳ để đánh
lạm phát công tác và làm giá hiệu quả công tác
giảm hiệu quả của quy điều hành và giải
trình điều hành. quyết các vấn đề nội
bộ.

Phối hợp giữa - Phối hợp không tốt - Thiếu ổn định, lượng - Phân quyền: Xác
các bộ phận - giữa các bộ phận và công việc không được định rõ vai trò, trách
phòng ban chưa phòng ban có thể dẫn hoàn thành đúng thời nhiệm và xây dựng
được tốt đến thiếu thông tin và hạn, và làm mất thời quy trình làm việc
hiểu biết về các quy gian và tài nguyên của giữa các bộ phận,
trình, chính sách, và quy công ty. phòng ban.
định nội bộ, gây mất đi - Mất đi hiệu quả và - Quan sát: Có một
sự chính xác và hiệu lực hiệu suất trong hoạt bên độc lập kiểm soát
trong hoạt động. động của công ty, làm quá trình làm việc,
- Thiếu sự phối hợp tốt giảm khả năng đáp theo dõi tiến độ công
có thể gây mất đồng nhất ứng nhu cầu của việc và phối hợp giữa
trong quyết định và thực khách hàng và tiềm các bộ phận, phòng
hiện công việc, gây sự năng phát triển. ban này.
mâu thuẫn và không - Thủ tục: Thống nhất
hiệu quả trong hoạt động các bước tiến hành,
của công ty. triển khai hoạt động
giữa các bộ phận với
nhau để hạn chế mâu
thuẫn về quyết định
thực hiện giữa các
bên.

29
Hướng dẫn - Hướng dẫn không đầy - Làm giảm sự hài - Xác thực: Xác nhận
không đầy đủ đủ có thể dẫn đến sự lòng và tạo ra hậu quả lại các thủ tục đã đạt
các thủ tục cho thiếu hiểu biết và không tiêu cực. tiêu chuẩn để tiến
khách hàng tuân thủ các thủ tục cần - Nếu không đáp ứng hành đào tạo nhân
thiết, gây mất đi tính được yêu cầu của viên
chính xác và hợp lệ khách hàng do hướng - Thủ tục: Đào tạo
trong quá trình làm việc. dẫn không đầy đủ, có nhân viên về các thủ
- Nếu hướng dẫn không thể dẫn đến mất đi tục cần thiết để đảm
đầy đủ, khách hàng có khách hàng. bảo rằng họ có đầy đủ
thể mất lòng tin về khả kiến thức và kỹ năng
năng cung cấp dịch vụ để hướng dẫn khách
chuyên nghiệp và đáp hàng.
ứng nhu cầu của họ. - Sao chép: Các thủ
tục được thực hiện
theo đúng quy trình
thủ tục đã quy định và
không được thay đổi.

Thiếu thủ tục - Thiếu thủ tục pháp lý - Vi phạm pháp luật - Tuân thủ: Xác nhận
pháp lý có thể dẫn đến vi phạm và quy định do thiếu các thủ tục pháp lý
pháp luật và quy định thủ tục pháp lý có thể tuân thủ và phù hợp
liên quan đến hoạt động dẫn đến mất đi uy tín với pháp luật.
của công ty, gây rủi ro về và hình ảnh của công - Rà soát: Các quy
tuân thủ pháp luật và gây ty, gây ảnh hưởng tiêu trình và thủ tục pháp
mất đi uy tín của công ty. cực đến hoạt động và lý cũng như các nhân
- Thiếu thủ tục pháp lý quan hệ với khách viên trong bộ phận
có thể gây mất đi đội ngũ hàng pháp lý được kiểm tra
và công việc do áp lực từ - Gây thiệt hại về mặt và đánh giá lại định kỳ
pháp luật, phạt tiền và tài chính và lãnh đạo. để đảm bảo việc thực
hậu quả pháp lý. hiện đúng quy trình và
đầy đủ thủ tục pháp lý.

30
- Phản hồi: Xem xét
kết quả đánh giá định
kỳ và nêu phản hồi về
các thủ tục pháp lý
hiện tại có đầy đủ, phù
hợp hay không

Áp giá không - Áp giá không đúng đối - Trường hợp áp dụng - Phân quyền: Có bộ
đúng đối tượng tượng có thể dẫn đến mất giá sai mục đích sử phận báo giá và bộ
lợi nhuận của công ty dụng điện gây thiệt phận tìm hiểu về
điện khi phải cung cấp hại cho bên mua hoặc khách hàng riêng.
dịch vụ với giá thấp hơn bên bán điện, hơn nữa - Xác nhận: Bộ phận
thực tế. có thể tạo ra sự bất tìm hiểu khách hàng
- Áp giá không đúng đối mãn và khiếu nại từ lập một bảng thông tin
tượng có thể tạo ra bất phía khách hàng, gây chi tiết về các đối
bình đẳng trong việc ra tranh chấp và ảnh tượng cần cung cấp
cung cấp dịch vụ điện, hưởng đến mối quan điện của công ty (bao
ưu tiên nhóm đối tượng hệ của công ty điện gồm các thông tin về
không phù hợp, gây lực với khách hàng và đặc điểm, tình hình
không công bằng và đối tác. đối tượng; các mức giá
phản đối từ phía khách - Làm mất lòng tin của dao động phù hợp với
hàng. khách hàng đối với đối tượng), bảng
công ty, gây ảnh thông tin này sẽ
hưởng tiêu cực đến uy chuyển cho bộ phận
tín và khả năng thu báo giá so sánh, đối
hút khách hàng mới. chiếu và đưa ra quyết
định về mức giá phù
hợp cuối cùng.
- Xác thực: Quyết định
cuối cùng về giá phù
hợp với các đối tượng

31
có chữ ký xác nhận
của Ban Giám đốc.

Bài 28:

Sự cố Rủi ro xảy ra Hậu quả Thủ tục kiểm soát

- Tai nạn lao động. - - Dẫn đến sự cố và tai - Thủ tục: Thống nhất
Thiếu đào tạo kỹ Chất lượng công nạn lao động cho nhân các thủ tục cần tuân
năng tổ chức sắp việc kém. viên trong quá trình thi theo trong quá trình
xếp công việc - Tăng chi phí và công, lắp đặt và khảo lắp đặt, tránh xảy ra sai
khoa học cho nhân thời gian sát. sót
viên khảo sát và - Việc thực hiện thi - Tiêu chuẩn: Đề đạt
thi công lắp đặt công và lắp đặt không các yêu cầu cơ bản,
thiết kế đạt chất lượng, gây ảnh nâng cao, phù hợp về
hưởng đến hiệu suất công việc cho nhân
hoạt động và uy tín của viên tại các bộ phận
công ty. - Quan sát: sử dụng
- Lãng phí tài nguyên và các thiết bị máy móc
thời gian do việc phải nhằm đảm bảo nhân
sắp xếp lại công việc, viên thực hiện theo
điều chỉnh lịch trình và đúng quy định đề ra.
chi phí.

Công tác đào tạo - Vấn đề pháp lý và - Công ty điện lực có thể - Rà soát: Xác thực lại
an toàn chưa tốt tuân thủ quy định đối mặt với vấn đề pháp các quy định trong quá
- Vấn đề môi lý và mất tuân thủ các trình làm việc tại các
trường. quy định bộ phận.
- Mất nguồn cung - Công tác đào tạo an - Tuân thủ: Đề xuất
cấp điện toàn không tốt có thể các quy định rõ ràng
dẫn đến các sự cố môi nhằm đảm bảo quản
trường nghiêm trọng lý, nhân viên chấp
- Khi nhân viên không hành đúng.
được đào tạo đầy đủ về - Dự phòng: lên kế

32
các quy trình an toàn. hoạch cụ thể cho
Điều này có thể gây mất những rủi ro, trường
nguồn cung cấp điện và hợp xảy ra ngoài dự
gây ảnh hưởng đến tính ban đầu nhằm
khách hàng, doanh đảm bảo sự an toàn.
nghiệp và cơ sở hạ tầng.

Xử lý chưa +Rủi ro tai nạn lao + Có thể xảy ra tai nạn + Tuân thủ: chấp hành
nghiêm các động: khi k áp dụng lao động như va chạm, các quy định của pháp
trường hợp mất an các biện pháp an sự cố điện, cháy nổ hay luật và tiêu chuẩn an
toàn toàn đầy đủ trong bị thương tích do sử toàn liên quan đến
làm việc lĩnh vực dụng thiết bị điện việc cung ứng điện
cung ứng điện năng, + Có thể dẫn đến nguy năng
+ Rủi ro về hỏa cơ cháy nổ và hỏa hoạn. + Quan sát: Đào tạo
hoạn: lắp đặt sử + Có thể gây nên gián nhân viên về quy định
dụng hoặc bảo đoạn cung ứng điện và an toàn và quy trình xử
dưỡng thiết bị điện ảnh hưởng đến hoạt lý các tình huống mất
không đúng cách động kinh doanh của an toàn
hoặc không tuân thủ công ty cũng như khách + Thủ tục: Đảm bảo
quy định an toàn hàng kiểm tra, bảo dưỡng và
+ Rủi ro về sự cố + Gây thiệt hại và mất sửa chữa thiết bị điện
điện danh tiếng của công ty. được thực hiện đúng
+ Rủi ro về việc mất Điều này làm ảnh quy trình và định kỳ
uy tín khi công ty hưởng tiêu cực đến sự + Áp dụng công nghệ
không xử lý nghiêm tin tưởng và hợp tác của và thiết bị tiên tiến để
các tình huống mất các bên liên quan tăng khả năng phát
an toàn trong quá điện, ngăn chặn và xử
trình cung ứng điện lý các tình huống mất
an toàn

Công tác khảo sát + Rủi ro sai sót + Dẫn đến việc ước + Rà soát: Đầu tư vào
chưa chính xác do trong việc xác định lượng sai lệch, dự đoán thiết bị đo đạc chất

33
thiết trang bị và đo lường thông không chính xác về nhu lượng và đáng tin cậy
phương tiện đo số kỹ thuật không cầu điện năng và làm để đảm bảo tính chính
đạc đáng tin cậy hoặc mất tính đáng tin cậy xác và đáng tin cậy
không chính xác của dự báo và kế hoạch của công tác khảo sát.
trong thông số kỹ cung ứng + Quan sát: Đào tạo
thuật liên quan đến + Gây tổn hại đến uy tín nhân viên về việc sử
cung ứng điện năng của công ty và sự tin dụng thiết bị đo đạc và
+ Rủi ro thiếu uy tín tưởng của khách hàng thực hiện công tác
và tin tưởng do và đối tác, khi thông tin khảo sát chính xác và
công tác khảo sát và dữ liệu k chính xác hiệu quả
không được thực làm việc đưa ra quyết + Thủ tục: Thực hiện
hiện chính xác và định các bên liên quan kiểm tra định kỳ và
đáng tin cậy có thể mất niềm tin và bảo trì thiết bị đo đạc
+ Rủi ro mất cơ hội không muốn hợp tác với để đảm bảo tính chính
và lỗ hổng trong công ty xác và đáng tin cậy
quản lý. Nếu công + Gây thiệt hại về hiệu của chúng
tác khảo sát không suất và hiệu quả của hệ + Xác thực: xác minh
chính xác, công ty thống cung ứng, làm và xác thực kết quả
có thể bỏ qua những mất tính minh bạch và khảo sát để đảm bảo
cơ hội quan trọng mở ra cơ hội cho lỗi và tính chính xác và đáng
hoặc không nhận ra gian lận. tin cậy của thông tin
lỗ hổng trong quản thu thập được
lý cung ứng điện
năng.

Nhân viên nghiệm - Việc cấp điện - Giảm sự hài lòng của - Thủ tục: Thống nhất
thi không kiểm tra không đáp ứng yêu khách hàng, mất lòng và đề ra quy trình rõ
thực tế hiện cầu thực tế của tin và từ chối hợp tác ràng và chi tiết cho
trường. khách hàng. trong tương lai. việc kiểm tra thực tế
- Gặp sự cố liên - Xảy ra sai sót trong hiện trường, bao gồm
quan đến cấp điện, việc đánh giá và ước điều khoản bắt buộc
như cung cấp điện lượng chi phí, dẫn đến về kiểm tra.

34
không ổn định hoặc việc đầu tư không hiệu - Nhận diện: Thiết lập
không đạt chất quả hoặc lãng phí tài cơ chế ghi nhận và báo
lượng. nguyên. cáo kết quả kiểm tra
- Mức độ rủi ro: Rủi thực tế hiện trường
ro nghiêm trọng cần xem nhân viên có thực
xử lý. hiện đúng quy trình
hay không?
- Quan sát: Quan sát
cách làm việc của
nhân viên để đánh giá,
cảnh báo sớm.

- Việc ký kết hợp - Dẫn đến việc hợp đồng - Thủ tục: Thống nhất
Nhân viên thừa đồng với các đối không hợp lệ hoặc quy trình xác thực đối
hành không thực tượng không đủ không có giá trị pháp lý tượng ký hợp đồng chi
hiện đúng quy đáng tin cậy hoặc => Gây ra tranh chấp, tiết và rõ ràng, bao
định về việc xác không đáp ứng các mất tiền bạc và thời gian gồm việc kiểm tra và
thực đối tượng ký yêu cầu đặc biệt của để giải quyết các vấn đề xác minh thông tin của
hợp đồng. khách hàng. pháp lý. đối tượng ký hợp
- Gây ra vấn đề về - Đơn vị có thể gánh đồng.
an ninh và ảnh chịu sự thiệt hại tài - Quan sát: Quan sát
hưởng đến hiệu lực chính do việc không xác cách làm việc của
và tính xác thực của thực đúng đối tượng. nhân viên để đánh giá,
hợp đồng. cảnh báo sớm.
- Mức độ rủi ro: Rủi - Tuân thủ: Kiểm soát
ro nghiêm trọng cần các nhân viên thừa
xử lý. hành tuân thủ quy
trình xác thực đối
tượng ký hợp đồng
hay không?

35
Bài 38
Sự cố, hạn chế Rủi ro Hậu quả Thủ tục kiểm soát
Có nhiều khoản - Khách hàng không - Tăng dự phòng nợ - Giới hạn: xác định hạn
phải thu quá hạn thanh toán phải thu khó đòi mức nợ và thời gian
thanh toán, không - Không xác định - Quản lý nợ phải thanh toán cho KH
rõ đối tượng, tồn được đối tượng của thu kém, không đòi - Thủ tục: Định kỳ kiểm
đọng từ nhiều năm các khoản nợ phải được nợ tra & theo dõi báo cáo
nhưng chưa xử lý thu công nợ phải thu KH.
Ban hành chính sách lập
dự phòng nợ phải thu khó
đòi
Bộ phận bán hàng - Bán chịu cho - Tăng nợ phải thu - Phân quyền: Chính sách
tự quyết định chính những khách hàng khó đòi bán chịu và thanh toán
sách bán chịu và không đủ tiêu chuẩn - Giảm doanh thu phải được phê duyệt bởi
thời hạn thanh toán theo chính sách bán và lợi nhuận người có thẩm quyền
(về số tiền nợ tối đa, chịu dẫn đến mất - Thủ tục: Xây dựng
thời hạn thanh toán, hàng, không thu chính sách bán hàng (bao
chiết khấu thanh được tiền. gồm cả chính sách bán
toán...) - Nhân viên bán chịu) một cách chi tiết và
hàng có thể cấp quá thường xuyên cập nhật
nhiều hạn mức bán chính sách này. Kiểm tra
chịu làm cho đơn vị doanh thu bán hàng và nợ
phải gánh chịu rủi phải thu khách hàng định
ro tín dụng quá mức kỳ
Không đối chiếu - Sai sót về số tiền - Báo cáo tài chính - Thủ tục: Đối chiếu công
công nợ với khách công nợ của khách không đầy đủ rõ nợ khách hàng vào thời
hàng vào thời điểm hàng: đã thu tiền ràng điểm lập Báo cáo tài
lập Báo cáo tài hoặc xóa sổ nhưng - Làm giảm uy tín chính. Định kỳ kiểm tra
chính không được ghi lại của công ty & theo dõi báo cáo công
- Không khai báo về nợ phải thu KH
các khoản nợ phải - Tuân thủ: chấp hành
thu của các KH đặc đúng theo quy định, quy

36
biệt (KH sắp bị phá trình lập và trình bày
sản, mất khả năng BCTC.
thanh toán)
Không đánh số thứ - Chứng từ bị lấy - Mất hàng hóa - Thủ tục: các chứng từ
tự chứng từ gửi cắp, hàng bị biển - Trùng lặp chứng vận chuyển, gử hàng cần
hàng, chứng từ vận thủ từ sử dụng được đánh số thử tự liên
chuyển trước khi sử - Hàng giao không tục trước khi sử dụng
dụng đúng - Kiểm mẫu: lấy mẫu
kiểm tra một số chứng từ
xem đã được đánh số liên
tục hay chưa
Không có quy định - Thông tin ghi - Ảnh hưởng đến - Thủ tục: xây dựng quy
về thời gian luân nhận bị chậm trễ hạch toán và ghi định về thời gian luân
chuyển chứng từ từ - Đối chiếu chứng nhận số sách kế chuyển các chứng từ
các bộ phận trong từ khi có sai sót toán - Tiêu chuẩn: đưa ra thời
đơn vị lên bộ phận không kịp thời - Sai sót về thông gian luân chuyển các
kế toán tin giữa các bộ phận chứng từ để đảm bảo việc
không được phản ghi nhận thông tin trên sổ
ánh kịp thời sách
Không đối chiếu so Giao hàng sai - Phát sinh thêm chi - Rà soát: nhân viên giao
sánh hàng thực xuất chủng loại, số phí ngoài dự kiến hàng phải đối chiếu và so
và chứng từ gửi lượng và sai khách trong quá trình giao sánh hàng thực xuất và
hàng hàng hàng chứng từ gửi hàng trước
- Mất mát hàng hóa khi giao hàng
- Nếu giao sai KH - Tuân thủ: chấp hành
sẽ làm mất uy tín theo đúng quy trình xuất
của công ty hàng và gửi hàng công ty
đề ra.

Bài 39

Tình huống Rủi ro Hậu quả Thủ tục kiểm soát


37
a, phòng kinh doanh Khách hàng không - Mất mát hàng hóa - Rà soát: Trước khi
đã thực hiện bán 1 lô đủ khả năng tín Giảm doanh thu chấp nhận đơn hàng cần
hàng lớn cho khách dụng dẫn đến mất - Chi phí dự phòng kiểm tra, tìm hiểu KH
hàng khi nhận được hàng, không thu phải thu khó đòi - Phân quyền: phân chia
đơn hàng mà không được tiền tăng trách nghiệm cho bộ
có người xét duyệt phận bán hàng xét duyệt
đơn hàng
b, phòng kinh doanh - Bán chịu cho - Phải thu khó đòi - Thủ tục: xây dựng
xét duyệt bán chịu những KH không tăng chính sách bán hàng
không căn cứ vào số đủ tiêu chuẩn theo - Giảm lợi nhuận một cách chi tiết và kế
dư nợ quá hạn cuối dẫn đến không thu toán cập nhật công nợ
kỳ của KH do không được tiền KH một cách thường
có báo cáo về số dư - Phòng kinh doanh xuyên
nợ của phòng kế toán có thể cấp quá - Xác thực: kiểm tra hạn
nhiều hạn mức bán mức tín dụng, công nợ
chịu để đẩy mạnh khách hàng trước khi
doanh thu bán hàng chấp nhận đơn đặt hàng
nên làm cho đơn vị mời
phải gánh chịu rủi
ro tín dụng quá mức
c, Nhân viên của bộ - Biển thủ tiền của - Thất thoát tiền của - Phân quyền: phân chia
phận kinh doanh vừa công ty công ty trách nhiệm giữa nhân
trực tiếp bán hàng - Thất thoát tiền từ viên bán hàng và thủ
vừa thu tiền sau đó bán hàng quỹ thu tiền.
mang về công ty nộp - Rà soát: các thông tin
về hàng hóa bán ra và
tiền bạc phải được rà
soát lại
- Lưu lại: lưu trữ chứng
từ: phiếu thu, hóa đơn
bán hàng…

38
d, Thiếu sự phối hợp - Sai lệch về số - Số lượng hàng hóa - Thủ tục: thống nhất lại
đồng bộ giữa bộ phận lượng xuất nhập thực tế không khớp các bộ phận với nhau
mua hàng, bán hàng, kho với trên sổ sách cho đồng bộ
bảo hành sản phẩm - Thừa /thiếu, mất - Tổn thất hàng tồn - Quan sát: sử dụng
và kho vận mát hàng hóa kho phần mềm kế toán để
- Bảo hành sai quy - Tăng chi phí bảo thống nhất các bộ phận
định hành với nhau
e, Do địa bàn bán - Bán hàng nhưng - Ảnh hưởng đến - Kế toán-cân đối: so
hàng hóa rộng khắp không lập hóa đơn, doanh thu, chi phí sánh các tài khoản hàng
và phương thức bán lập không đúng Hàng tồn kho tồn kho, nợ phải trả
đa dạng nên có tình - Ghi sai số tiền, ghi NCC sổ chi tiết với sổ
trạng quên lập hóa trùng, hoặc bỏ sót cái
đơn cho những hàng hóa đơn - Quan sát: sử dụng máy
hóa đã giao, lập sai - Hóa đơn khai tính để theo dõi các đơn
hoặc lập khống hóa khống không đúng hàng bán ra
đơn quy định Lưu lại: lưu lại các hóa
đơn kèm chữ ký nhân
viên bán hàng

f, Nhân viên bán Thông đồng giá bán Tổn thất tới doanh Thủ tục: thực hiện kiểm
hàng áp giá sai cho với khách hàng thu của công ty tra lại mức giá áp cho
khách hàng vãng lai Hàng hóa bán với các đối tượng khách
được áp theo giá bán giá thấp hơn thực tế hàng
buôn Kiểm mẫu: chọn mẫu
hóa đơn bán hàng và
kiểm tra mức giá

39

You might also like