Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20211013 - 154130 - xốp xơ tai
FILE - 20211013 - 154130 - xốp xơ tai
1. Định nghĩa :
• Bệnh xốp xơ tai là bệnh ở vỏ mê nhĩ và
khớp bàn đạp tiền đình
• Rối loạn quá trình tiêu xương và tạo xương
• Hậu quả: cứng khớp bàn đạp- tiền đình,
tổn thương tai trong
• Bệnh gây nên giảm sức nghe tiến triển ở cả
hai tai
Đại cương
2. Lịch sử :
• 1735 bệnh xốp xơ tai được phát hiện bởi Valsalva
• 1860: Toynbee: người đầu tiên mô tả nghe kém gây ra bởi cố định
xương bàn đạp.
• 1893 Politze phát hiện ra bệnh này là bệnh của vỏ xương mê nhĩ
• 1908 Bezold đã mô tả đầy đủ bệnh xốp xơ tai trên ba phương diện tổ
chức học, triệu chứng lâm sàng và triệu chứng thính học
• 1912 Siebenman giải thích nguyên nhân dẫn đến điếc tiếp nhận trong
bệnh xốp xơ tai
Đại cương
3. Dịch tễ :
• Tuổi : 15-45 tuổi, nghe kém thường trở nên rõ rệt ở người trưởng thành và
đầu trung niên.
• Giới : nữ gặp nhiều hơn nam với tỷ lệ 2/1(Ginsber và cộng sự, 1978)
• Nghe kém 2 bên trên 90% trong những bệnh nhân đến khám
Đại cương
3. Dịch tễ :
• Chủng tộc:
Người da trắng: 10%
Người Châu Á: 5%
Người da đen: 1%
Người Mĩ bản xứ : 0%
• Có thể xảy ra cả trong khi mang thai.
Nguyên nhân
1. Di truyền
• Gene trội, không hoàn toàn, NST thường
• 60% BN xốp xơ do di truyền
2. Thuyết Ruedi: rối loạn vận mạch quanh khớp bàn đạp- tiền đình, khởi
đầu là giãn các mạch máu
3. Yếu tố nội tiết: rối loạn chuyển hóa tuyến dưới đồi ảnh hưởng tuyến cận
giáp, từ đó gây nên rối loạn quá trình tạo xương và hủy xương
Nguyên nhân
• Do sự phá vỡ các tiêu thể trong hủy cốt bào → phóng thích enzyme làm
tiêu chất canxi → tạo ổ xương bị rỗng và xốp hóa
• Hình thành tổ chức xơ che chỗ khuyết xương → hình thành xốp xơ tai
7. Virus sởi: 80% phân lập được kháng nguyên và RNA của virus
trong ổ xốp xơ hoạt động.
Giải phẫu bệnh
Bao phủ niêm mạc giàu mạch máu→ màu hồng (dấu hiệu Schwatze)
Mật độ mềm
• Ổ xốp xơ không hoạt động: màu trắng ngà, mật độ cứng, ít chảy máu
Giải phẫu bệnh
2. Vi thể:
Hủy xương quanh mạch máu→ giãn mạch và khoảng quanh mạch
Khoảng quanh mạch máu giãn rộng, giàu chất cơ bản vô định hình,
thiếu hụt collagen trưởng thành, nhuộm hematoxylin và esosin tạo
nên hình ảnh áo khoác màu xanh (Blue mantles of Manasseh)
Giải phẫu bệnh
2. Vi thể:
Tại các điểm hủy xương, tổ chức xơ sợi hình thành và thay thế
Giải phẫu bệnh
• Giai đoạn 1: xốp xơ ở phần trước cửa sổ bầu dục, chưa xâm phạm đế XBĐ
• Giai đoạn 2: xốp xơ xâm phạm phấn trước đế XBĐ
• Giai đoạn 3: xốp xơ xâm phạm nửa trước đế XBĐ
• Giai đoạn 4: xốp xơ lan tỏa toàn bộ đế XBĐ
• Giai đoạn 5: xốp xơ làm mất cấu trúc đế XBĐ, 2 gọng XBĐ bị chôn vùi
trong ổ xốp xơ
Lâm sàng
1. Tiền sử:
• Gia đình
• Bản thân
2. Cơ năng:
• Nghe kém:
Tăng dần theo diễn tiến chậm, tăng lên vào thời kì thay đổi nội tiết,
70-80% cả 2 bên
• Hội chứng bàng thính Willis: bệnh nhân hiểu lời tốt hơn trong môi
trường ồn, lý do người ta nói to hơn trong môi trường ồn
Lâm sàng
2. Cơ năng:
• Ù tai: Gặp ở đa số bệnh nhân, có thể 1 hoặc 2 bên
• Chóng mặt: mất thăng bằng nhẹ
Lâm sàng
3. Thực thể
• Nội soi tai:
Ống tai sạch
Màng nhĩ bình thường
Dấu hiệu Schwartze: 10%
Valsava (+)
• Mũi họng bình thường
Cận lâm sàng
• Ổ xốp xơ tai
1. Xốp xơ ở ốc tai:
• Dấu hiệu Schwartze
• Nghe kém 2 tai: 1bên tiếp nhận, 1 bên dẫn truyền
• Thính lực đồ: nghe kém tiếp nhận thiên về tiếp nhận
2. Xốp xơ tiền đình:
• Thường khu trú ở ống bán khuyên ngoài
• Có biểu hiện tiền đình : động mắt, chóng mặt, mất thăng bằng
3. Xốp xơ tai kết hợp xơ nhĩ:
• Triệu chứng của xơ nhĩ kèm hiện tượng màng nhĩ xơ hóa, dày trắng
• Có thể kèm tắc vòi nhĩ
Chẩn đoán
2. Phẫu thuật:
a) Chỉ định
• Nghe kém dẫn truyền hoặc nghe kém hỗn hợp thiên về dẫn truyền
• Rinne (-)
• Khả năng hiểu nhận lời nói còn tốt
b) Chống chỉ định
• Có dấu hiệu sũng nước mê nhĩ
• Có hiện tượng tắc vòi nhĩ
• Có cholesteatoma phối hợp
Điều trị
2. Phẫu thuật:
c) Vật liệu thay thế
• Đặc điểm của trụ dẫn
Tương hợp sinh học
Không bị thoái hóa theo thời gian
Độ cứng thích hợp, trọng lượng nhẹ
Không tạo phản ứng với niêm mạc, tạo xương
Điều trị
2. Phẫu thuật:
c) Vật liệu thay thế
• Vật liệu
Nhựa tổng hợp Teflon
Gốm sinh học
Kim loại: Titanium, thép không gỉ….
Điều trị
2. Phẫu thuật:
c) Kỹ thuật:
• Stapedotomy: kỹ thuật khoan đế xương bàn đạp bằng khoan kim cương
và đặt trụ dẫn nhân tạo
• Stapedectomy: cạy bỏ toàn bộ xương bàn đạp và thay thế bằng chất liệu
ngoại lai
Kỹ thuật
Kỹ thuật
Kỹ thuật
Kỹ thuật
Kỹ thuật
Stapedotomy
Laser Stapedotomy
Stapedectomy
Stapedectomy
Điều trị
Stapdectomy Stapedotomy
Lấy bỏ toàn bộ đế xương bàn đạp hoặc Mở cửa sổ xương nhỏ ở đế đạp
phần sau
• Lâm sàng biểu hiện nghe kém, màng tai bình thường
• Thính lực đồ biểu hiện nghe kém dẫn truyền hoặc nghe kém hỗn hợp
• Điều trị có thể nội khoa dùng NaF, đeo máy trọ thính hoặc phẫu thuật