You are on page 1of 106

Bài 2.

Cầu và Cung (tiếp)


Các nội dung chính
0. Giới thiệu về thị trường và cạnh tranh

2.1 Cầu

2.2. Cung

2.3. Cân bằng thị trường

2.4. Thay đổi trạng thái cân bằng

2.5. Thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất

2.6. Tác động của sự can thiệp của chính phủ


2.5. Thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất
Thặng dư tiêu dùng
Giá sẵn sàng chi trả (WTP)
• Giá sẵn sàng chi trả (willingness to pay)
– Số tiền tối đa mà người mua sẵn sàng trả để mua 1
hàng hóa
– Nó cho biếtmức độ người mua đánh giá giá trị hàng hóa hoặc
dịch vụ.
Người Giá sẵn sàng
mua chi trả Ví dụ:
An $250 Mức giá sẵn sàng
chi trả của 4 người
Bình 175 mua cho một chiếc
Cường 300 iPod
Duy 125 5
Giá sẵn sàng chi trả và đường
cầu
Hỏi: Nếu giá của iPod là 200 đô la, ai sẽ
mua iPod và lượng cầu là bao nhiêu?

Người Giá sẵn sàng Trả lời: An & Cường sẽ mua


mua chi trả iPod, Bình & Duy thì không.
An $250 Do đó, Qd = 2 khi P = $200.
Bình 175
Cường 300
Duy 125
6
Giá sẵn sàng chi trả và đường
cầu
• Rút ra biểu
P (giá
cầu: của iPod)
Người sẽ mua Qd
Từ $301
Không ai mua 0
trở lên
Người Giá sẵn 251 – 300 Cường 1
mua sàng chi trả
176 – 250 An, Cường 2
Cường $300
An 250 126 – 175 An, Cường, Bình 3
Bình 175
0 – 125 Cả 4 người 4
Duy 125
7
Giá sẵn sàng chi trả và đường cầu
P
$350
P Qd
$300
$301 trở
$250 lên
0
$200 251 – 300 1
$150
176 – 250 2
$100
126 – 175 3
$50
$0 0 – 125 4
Q
0 1 2 3 4
8
Thặng dư tiêu dùng (Consumer Surplus)
• Thặng dư tiêu dùng (CS = WTP – P)
– Chênh lệch giữa số tiền người mua sẵn
sàng và số tiền người mua thực sự phải
trả
– Đo lường lợi ích của người mua trên thị
trường
CS = WTP – P

9
Thặng dư tiêu dùng (Consumer Surplus)
• Thặng dư tiêu dùng (CS = WTP – P)

Người Giá sẵn Giả sử P = $260.


mua sàng chi trả CS của Cường= $300 – 260 = $40.
An $250 Những người khác không nhận
Bình 175 được CS vì họ không mua iPod ở
mức giá này.
Cường 300
Tổng CS = $40.
Duy 125

10
CS và Đường cầu
P P = $260
WTP của
$350 Cường CS Cường =
$300 $300 – 260 = $40
$250 Tổng CS = $40
$200
$150
$100
$50
$0
Q
0 1 2 3 4
© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại
trừ việc sử dụng như được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ 11
CS và Đường cầu
Thay vào đó, giả sử P = $220
P WTP của CS Cường= $300 – 220 = $80
$350 Cường
$300 WTP của An
CS của An = $250 – 220 = $30
$250
Tổng CS = $110
$200
Tổng thặng dư tiêu
$150
dùng CS bằng diện tích
$100 dưới đường cầu, trên
giá, giới hạn từ 0 đến
$50 Q.
$0
Q
0 1 2 3 4
12
Hình dạng đường cầu
Đường cầu này trông
P giống như một cầu thang
$350 có 4 bậc – mỗi người
$300 mua một bậc.

$250 Nếu có vô số người mua,


$200 như trong một thị trường
cạnh tranh, thì sẽ có rất
$150 nhiều bậc thang và
đường cầu nó có dạng
$100
gần như đường thẳng
$50
$0
0 1 2 3 4
13
CS trong Thị trường có vô số người mua

Thặng dư tiêu dùng


(CS) là diện tích nằm P Cầu về giày
trên P, dưới đường D 60
$
giới hạn từ 0 đến Q.
50
Nhắc lại: diện tích h
40
tam giác bằng
½ đáy x chiều cao 30
20
Chiều cao =
$60 – 30 = $30 . 10
Vì vậy, D
0 Q
CS = ½ x 15 x $30
= $225 . 0 5 10 15 20 25 30
14
Cách tính thặng dư tiêu dùng (CS)

P
A
CS = ½ AP1 × BP1

CS
P1 B

D
O Q1 Q
Thay đổi giá ảnh hưởng như thế nào tới CS?
Giá sử mứ c giá giả m từ P1 xuố ng P2  CS sẽ tă ng lên do 2
nguyên nhâ n
P

CS
Ban đầ u
P1 CS củ a
CS tă ng lên đố i KH mớ i
vớ i nhữ ng
KH ban đầ u
P2
D

Q1 Q2 Q
Thặng dư sản xuất
Thặng dư sản xuất (PS)
• Chi phí
– Giá trị của mọi thứ mà người bán phải từ bỏ để sản xuất
ra một hàng hóa
– Đo lường mức độ sẵn sàng bán: người bán chỉ sản xuất
và bán hàng hóa/dịch vụ nếu giá > chi phí

Người bán Chi phí Ví dụ: Chi phí của 3 người


Linh $10 bán bánh ngọt.
Mai 20
Nga 35

21
Thặng dư sản xuất (PS)

• Lập biểu cung P Qs


$0 – 9 0
Người bán Chi phí
10 – 19 1
Linh $10
Mai 20 20 – 34 2
Từ 35
Nga 35 3
trở lên

22
Chi phí và đường cung

P
$40 P Qs

$0 – 9 0
$30
10 – 19 1
$20
20 – 34 2
$10 35 trở
3
lên
$0
Q
0 1 2 3

23
Thặng dư sản xuất (Producer Surplus)
• Thặng dư sản xuất, PS = Giá bán - chi phí
– Là chênh lệch giữa số tiền mà người bán
nhận được (P) và chi phí của người bán
để cung cấp hàng hóa đó
– Đo lường lợi ích của người bán trên thị
trường

PS = P – Chi phí

24
Thặng dư sản xuất và đường cung
PS = P – chi phí
P
Giả sử P = $25.
$40
Chi phí PS của Linh = $15
của Nga
$30 PS của Mai = $5
chi phí PS của Nga = $0
$20 của Mai
Tổng PS = $20
$10 chi phí của
Linh Tổng PS bằng diện
$0 tích phía trên đường
cung dưới mức giá,
0 1 2 3 Q
giới hạn từ 0 đến Q .
25
Thị trường có vô số người bán

Tổng PS bằng diện


tích phía trên đường P Cung về giày
cung dưới mức giá, 60
giới hạn từ 0 đến Q .
50 S
Chiều cao của tam
giác này là 40
$40 – 15 = $25. 30
h
Vì vậy, 20
PS = ½ x b x h
= ½ x 25 x $25 10
= $312,50 0 H
0 5 10 15 20 25 30 ỏ
i
27
Cách tính Thặng dư sản xuất (PS)
Tổng PS bằng diện tích
P S phía trên đường cung
dưới mức giá, giới hạn
từ 0 đến Q
E
P1
PS PS = ½ EP1 × FP1

Q1 Q
Cách tính Thặng dư sản xuất (PS)
Mứ c giá cao hơn là m tă ng thặ ng dư sả n xuấ t

P2
PS tă ng thêm đố i
vớ i nhà sx ban đầ u
PS đố i vớ i
P1 nhữ ng nhà
PS ầ u cung ứ ng mớ i
n đ
Ba

Q1 Q2 Q
Thực hành 2 :
đường cung
Thặng dư sản xuất P
50
a. Tìm chi phí cận biên của 45
người bán 40
tại Q = 10. 35
b. Tìm PS cho 30
P = $20. 25
Giả sử P tăng lên $30. 20
Tìm mức tăng của PS do… 15
C. Có thêm người bán mới 10
tham gia vào thị 5
trường 0
D. Người bán cũ bán được 0 5 10 15 20 Q
25
giá cao hơn trước 31
Thực hành 2 :
đường cung
Đáp án P
50
A. Tại Q = 10, 45
chi phí cận biên = $20 40
b. PS = ½ x 10 x $20 35
= $100 30
P tăng lên $30. 25
20
C. PS từ những người bán
15
mới
= ½ x 5 x $10 = $25 10
5
D. PS tăng thêm do người
bán cũ bán được giá 0
cao hơn 0 5 10 15 20 Q
25
= 10 x $10 = $100 32
Thực hành 3 :
Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng
Thị trường áo khoác có phương trình đường cung và đường cầu như
sau: (P đơn vị $/chiếc; Q đơn vị chiếc)
(1) P = 0,2Q + 20
(2) P = 100 – 0,2Q
a. Đâu là phương trình đường cung? Đâu là phương trình đường
cầu?
b. Hãy xác định giá và lượng cân bằng của áo khoác trên thị trường
c. Tính thặng dư tiêu dùng (CS) và thặng dư sản xuất (PS) tại trạng
thái cân bằng.
d. Tính tổng lợi ích của người mua và người bán trên thị trường?

33
Kiểm tra:
Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng
Thị trường giầy có phương trình đường cung và đường cầu như sau:
(P đơn vị $/đôi; Q đơn vị đôi)
(1) P = 10+Q
(2) P = 110-Q
a. Đâu là phương trình đường cung? Đâu là phương trình đường
cầu?
b. Hãy xác định giá và lượng cân bằng của xe đạp trên thị trường
c. Tính thặng dư tiêu dùng (CS) và thặng dư sản xuất (PS) tại trạng
thái cân bằng.
d. Tính tổng lợi ích của người mua và người bán trên thị trường?

34
Hiệu quả thị trường
Sự phân bổ nguồn lực của thị trường

• Trong nền kinh tế thị trường, việc phân bổ các nguồn


lực là do thị trường quyết định, nhờ sự tương tác của
nhiều người mua và nhiều người bán vì lợi ích cá
nhân.
• Sự phân bổ nguồn lực của thị trường có hiệu quả
không? Hay còn một sự phân bổ nguồn lực nào khác
có thể làm cho xã hội tốt hơn?
• Để trả lời điều này, chúng ta sử dụng tổng thặng dư
như một thước đo phúc lợi của xã hội.
Tổng thặng dư

CS = Giá sẵn sàng chi trả – Giá thực tế


CS đo lường lợi ích mà người mua nhận được khi tham
gia thị trường.
PS = Giá thực tế – chi phí
PS đo lường lợi ích mà người bán nhận được khi tham gia
thị trường.
 Như vậy, tổng lợi ích của người mua và người bán nhận
được khi tham gia thị trường là:
Tổng thặng dư (TS) = CS + PS
Tổng thặng dư
Tổng thặng dư (TS) = CS + PS
 TS = (Giá trị với người mua – P) + (P – Chi phí)
 TS = Giá trị với người mua – Chi phí

Tổng
= (giá trị với người mua) – (chi phí cho người bán)
thặng dư
Thực hành 4 :
Tính thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng
Thị trường áo khoác có phương trình đường cung và đường cầu như
sau: (P đơn vị $/chiếc; Q đơn vị chiếc)
(1) P = 0,2Q + 20
(2) P = 100 – 0,2Q
a. Đâu là phương trình đường cung? Đâu là phương trình đường
cầu?
b. Hãy xác định giá và lượng cân bằng của áo khoác trên thị trường
c. Tính thặng dư tiêu dùng (CS) và thặng dư sản xuất (PS) tại trạng
thái cân bằng.
d. Tính tổng lợi ích của người mua và người bán trên thị trường?

41
Tổng thặng dư

Cân bằng thị trường: P


P = $30
60
Q = 15 (nghìn)
Tổng thặng dư 50 S
= CS + PS = ?
40 CS
30
PS
20
10
D
0 Q
0 5 10 15 20 25 30
42
Đánh giá sự cân bằng của thị trường
Cân bằng thị trường: P
P = $30
60
Q = 15 (nghìn)
Tổng thặng dư 50 S
= CS + PS
40 CS
= 337,5
30
Cân bằng thị trường PS
20
có hiệu quả không?
 Tổng Thặng dư có 10
tối đa không? D
0 Q
0 5 10 15 20 25 30
43
Người mua nào có thể tiêu dùng hàng hóa?
Mọi người mua
P
có WTP
≥ $30 sẽ mua. 60
50 S
Mọi người mua
có WTP < $30 sẽ 40
không mua.
30
Vì vậy, những
người mua đánh giá 20
hàng hóa cao nhất 10
là những người tiêu Đ
dùng nó. 0 . H
0 5 10 15 20 25 30 ỏ
i
Người bán nào cung cấp hàng hóa?
P
Mọi người bán có 60
chi phí ≤ $30 sẽ sản 50 S
xuất hàng hóa.
40
Mọi người bán có
chi phí > $30 sẽ 30
không sản xuất.
20
Do đó, những
người bán với chi 10
phí thấp nhất sẽ Đ
0 . H
cung cấp hàng hóa.
0 5 10 15 20 25 30 ỏ
i
Thị trường cạnh tranh có hiệu quả không?
Sản xuất thiếu
Số lượng hiệu quả là
10.000 chiếc pizza mỗi
ngày.
Nếu sản xuất bị giới hạn ở
5.000 chiếc bánh pizza mỗi
ngày, thì sẽ có tình trạng
sản xuất thiếu và số lượng
không hiệu quả.
Mất không của xã hội
(DWL) bằng với mức giảm
tổng thặng dư (tương ứng
với hình tam giác màu
xám).
Thị trường cạnh tranh có hiệu quả không?

Sản xuất thừa


Một lần nữa, số lượng
hiệu quả là 10.000 chiếc
pizza mỗi ngày.
Nếu sản xuất được mở
rộng lên 15.000 chiếc
bánh pizza mỗi ngày, mất
không (DWL) phát sinh do
sản xuất thừa.
Phân bổ nguồn lực của thị trường
• Phân bổ hiệu quả các nguồn lực giúp tối
đa hóa tổng thặng dư
1. Hàng hóa được tiêu thụ bởi những
người mua đánh giá chúng cao nhất
2. Hàng hóa được sản xuất bởi các nhà
sản xuất với chi phí thấp nhất
3. Tăng hoặc giảm số lượng hàng hóa sẽ
không làm tăng tổng thặng dư

50
Adam Smith và bàn tay vô hình

• Bàn tay vô hình hoạt động thông qua hệ thống giá:


– Sự tương tác của người mua và người bán
quyết định giá hàng hóa.
– Mỗi mức giá phản ánh giá trị của hàng hóa đối
với người mua và chi phí sản xuất hàng hóa.
– Giá cả hướng dẫn các hộ gia đình và doanh
nghiệp tư lợi đưa ra các quyết định, trong nhiều
trường hợp, tối đa hóa phúc lợi kinh tế của xã hội
• Thị trường tự do
– Cách tốt nhất để tổ chức hoạt động kinh tế
52
Thực hành 4 :
Bài tập tính toán
Có số liệu về hàm cung, hàm cầu của hàng hóa X như sau:
P = 400 – 4Q
P = 4Q
a. Tìm giá và lượng cân bằng trên thị trường này.
b. Tính CS và PS
c. Tìm giá trị của tổng thặng dư trên thị trường này ở trạng
thái cân bằng.
d. Giả sử bây giờ do cú sốc cung tiêu cực, cung dịch sang
trái và phương trình đường cung trở thành P = 4Q + 80.
Tính trạng thái cân bằng mới.
e. Có bất kỳ tổn thất phúc lợi nào ở câu d so với câu c
không?

54
Bài tập về nhà :
Tính toán CS, PS, TS
2. Bạn được cung cấp những thông tin sau về thị trường
giày:
P = 40+Q
P = 120-Q
(P: $; Q: cặp)
a. Tìm giá và lượng giày cân bằng trên thị trường này.
b. Tính CS, PS và Tổng thặng dư tại điểm cân bằng.
c. Tính số lượng thực tế trên thị trường này khi P=$75.
Giá sẽ thay đổi như thế nào để điều chỉnh thị trường về
trạng thái cân bằng?
d. Giả sử bây giờ do cú sốc cầu tiêu cực, cầu thay đổi
thành P = 80 - Q . Tính trạng thái cân bằng mới. Có bất
kỳ tổn thất phúc lợi nào so với phần d không?
55
Bài tập về nhà
Tính toán CS, PS, TS
3. Cung và cầu sản phẩm X là
(D): P = 60 – 0,25Q
(S): P = 10 + 0,25Q
a. Vẽ hình và tính giá và lượng ở trạng thái cân bằng
b. Tính CS, PS, Tổng thặng dư trên thị trường cân bằng
c. Nếu chính phủ đặt giá trần P= 40. Điều gì đã xảy ra?
d. Nếu chính phủ đặt giá trần P=30. Chuyện gì đã xảy ra
thế?
e. Giả sử bây giờ do cú sốc cung tiêu cực, cung thay đổi
thành P = 20 + 0,25Q . Tính trạng thái cân bằng mới.
Có bất kỳ tổn thất phúc lợi nào so với phần b không?

56
2.6. Tác động của sự can thiệp
của chính phủ
Chính sách của Chính phủ

Thuế và Trợ
Kiểm soát giá
cấp

Giá trần Giá sàn


2.6.1. Kiểm soát giá cả
01/24/2024
01/24/2024
Kiểm soát giá

• Giá trần
– Mức giá tối đa mà hàng hóa có thể được bán do
chính phủ quy định
• Giá sàn
– Mức giá tối thiểu mà hàng hóa có thể được bán do
chính phủ quy định

63
Giá trần
Giá trần

– Giá trần (giá tối đa): mức giá cao nhất mà hàng
hóa được mua bán một cách hợp pháp, do chính
phủ ấn định.
– Nó được tạo ra để ngăn không cho giá tăng lên quá
cao
– Mục tiêu: bảo vệ người…..
– Tác động của giá trần có tốt hay không?

65
Giá trần

• Hai trường hợp của giá trần:


– Giá trần không ràng buộc
• Giá trần nằm trên giá cân bằng
• Không ảnh hưởng đến giá cả hoặc số lượng bán ra
– Giá trần ràng buộc
• Giá trần nằm dưới mức giá cân bằng
• Gây ra hiện tượng thiếu hụt

66
Hai trường hợp giá trần
(a) Giá trần không ràng buộc (b) Giá trần ràng buộc
P kem P kem
S S

Giá trần
$4
Giá cân bằng
3 $3
Giá cân bằng
Giá trần
2
D
S
Thiếu hụt

Lượng cân bằng


Qs Qd

0 100 Số lượng kem 0 75 125


Số lượng kem

Trong hình (a), chính phủ áp đặt giá trần là 4 đô la. Bởi vì giá trần cao hơn mức giá cân bằng là 3 đô la, giá
trần không có hiệu lực và thị trường có thể đạt đến trạng thái cân bằng của cung và cầu. Ở trạng thái cân
bằng này, lượng cung và lượng cầu đều bằng 100 que kem.
Trong hình (b) , chính phủ áp đặt giá trần là 2 đô la. Bởi vì giá trần thấp hơn giá cân bằng là 3 đô la, giá thị
trường bằng 2 đô la. Với mức giá này, cầu 125 nón và chỉ cung cấp 75 nón nên thiếu 50 nón.
67
Trường hợp nghiên cứu: Giá trần

Kiểm soát tiền thuê nhà


Giá trần thuê nhà
• Giá trần thuê nhà:
– Chính quyền địa phương áp giá trần đối với nhà cho
thuê
– Mục tiêu: Làm cho nhà ở giá cả phải chăng hơn  nhằm
giúp đỡ người nghèo
– Kết quả:
• Đây là một cách không hiệu quả để giúp người nghèo

73
Thị trường cho thuê nhà

Giá P S
thuê
nhà

$ 800
Trạng
Trạng thái
thái cân
cân
bằng
bằng không
không có có

kiểm
kiểm soát
soát giá
giá
D
Q
300
Số lượng
nhà

CHƯƠNG 6 CUNG CẤP, NHU CẦU VÀ CÁC CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Thị trường cho thuê nhà

Nếu giá trần P S


cao hơn Giá
giá cân bằng $ 1000
trần
 không có
giá trị ràng $ 800
buộc 
nó không ảnh
hưởng đến kết
quả thị trường. D
Q
300

CHƯƠNG 6 CUNG CẤP, NHU CẦU VÀ CÁC CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Thị trường cho thuê nhà

Nếu giá trần P S


dưới mức giá
cân bằng ($800)
 tạo ra giá
trần ràng buộc $ 800
 Gây ra sự
Giá
thiếu hụt. $ 500
trần
Thiếu
hụt D
Q
250 400

CHƯƠNG 6 CUNG CẤP, NHU CẦU VÀ CÁC CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Giá trần thuê nhà
• Trong ngắn hạn
– Cung và cầu về nhà ở tương đối kém co giãn
 Tạo ra sự thiếu hụt vừa phải nhà cho thuê

77
Thị trường cho thuê nhà

Về lâu dài, P S
cung và cầu co
giãn theo giá
nhiều hơn.
$ 800
Vì vậy, sự thiếu
hụt càng lớn. Giá
$ 500
trần
Thiếu
hụt D
Q
150 450

CHƯƠNG 6 CUNG CẤP, NHU CẦU VÀ CÁC CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Giá trần thuê nhà
• Tác động xấu về lâu dài
– Cơ chế phân biệt đối xử
• Các chủ nhà có danh sách chờ đợi thuê dài
• Ưu tiên người thuê không có con
• Phân biệt đối xử dựa trên chủng tộc
• Hối lộ cho chủ nhà

80
Giá sàn
Giá sàn

– Giá sàn (giá tối thiểu): mức giá thấp nhất mà hàng
hóa được mua bán một cách hợp pháp, do chính
phủ ấn định.
– Nó được tạo ra để ngăn không cho giá giảm xuống
quá thấp
– Mục tiêu: bảo vệ người…..
– Tác động của giá sàn có tốt hay không?

84
Giá sàn
Hai trường hợp của giá sàn
•Giá sàn không ràng buộc
- Già sàn nằm dưới mức giá cân bằng
- Không ảnh hưởng đến thị trường
•Giá sàn ràng buộc
- Giá sàn nằm trên mức giá cân bằng
- Tạo ra dư thưa
- Người bán bị “ế” hàng

85
Hai trường hợp giá sàn
(A) Giá sàn không ràng buộc (B) Giá sàn ràng buộc
P kem Giá kem
S Hình nón Dư thừa
S

$4
Giá sàn
$3 3
Giá cân bằng Giá cân bằng
Giá sàn
2

D D

Lượng cân bằng


Qd QS

0 100 Số lượng kem 0 80 120 Số lượng kem

Trong hình (a), chính phủ áp đặt giá sàn là 2 đô la. Vì mức giá này nằm dưới mức giá cân bằng là 3 đô la,
nên giá sàn không có ràng buộc. Giá thị trường điều chỉnh để cân bằng cung và cầu. Tại điểm cân bằng,
lượng cung và lượng cầu bằng 100 que kem.
Trong hình (b), chính phủ áp đặt giá sàn là 4 đô la, cao hơn giá cân bằng là 3 đô la. Do đó, giá thị trường
bằng $ 4. Vì giá này lượng cung là 120 que kem và chỉ có 80 cầu nên dư thừa 40 que kem.

86
Trường hợp nghiên cứu:Giá sàn

Mức lương tối thiểu


Mức lương tối thiểu
• Thị trường lao động
– Người lao động - cung cấp lao động
– Doanh nghiệp - nhu cầu lao động
• Giá sàn: mức lương tối thiểu
– Chính phủ quy định mức giá lao động thấp nhất
mà mọi người sử dụng lao động có thể trả
Vd: Năm 2009: mức lương tối thiểu Mỹ = $7,25/h
− Kết quả: tạo ra thất nghiệp

89
Mức lương tối thiểu

(b) Thị trường lao động với


(a) Thị trường lao động tự do
Mức lương tối thiểu ràng buộc
Tiền công Tiền công

Thặng dư thừa
Cung lao động Cung
lao động
lao động
(thất nghiệp)

Tối thiểu
tiền công
Tiền công
Cân bằng

Cầu lao động


Cầu lao động

0 Lượng cân bằng Số lượng 0 Qd Qs Số lượng


lao động lao động

Hình (a) cho thấy một thị trường lao động trong đó tiền lương điều chỉnh để cân bằng cung lao
động và cầu lao động. Hình (b) cho thấy tác động của mức lương tối thiểu ràng buộc. Vì tiền
lương tối thiểu là giá sàn nên nó gây ra dư thừa: Lượng cung lao động vượt quá lượng cầu.
Kết quả là tạo ra thất nghiệp.
90
Mức lương tối thiểu
• Nếu mức lương tối thiểu ràng buộc
– Tạo thất nghiệp
– Thu nhập cao hơn cho người lao động có việc làm
– Thu nhập thấp hơn cho người lao động không tìm
được việc làm

91
Ảnh hưởng của tiền lương tối thiểu
(A) Công nhân lành nghề và có kinh nghiệm (B) Thanh thiếu niên
Tiền lương Tiền công
S Dư thừa
S

$8
Tiền lương
tối thiểu
$ 12 5
Tiền lương Tiền lương
Cân bằng Cân bằng
Tiền lương tối thiểu
số 8

D D

Lượng
Lượng cầu Lượng cung
Cân bằng

0 100 0 80 120 Số lượng lao động


Số lượng lao động
•Công nhân có lành nghề và giàu kinh Lao động tuổi vị thành niên - ít kỹ năng
nhất và ít kinh nghiệm nhất
nghiệm
- Mức lương cân bằng thấp
- Không bị ảnh hưởng, mức lương cân
- Sẵn sàng chấp nhận mức lương thấp
bằng của họ cao hơn mức tối thiểu
hơn để đổi lấy việc đào tạo tại chỗ
-Tiền lương tối thiểu - không ràng buộc
- Mức lương tối thiểu - ràng buộc
92
Ảnh hưởng của tiền lương tối thiểu
• Thị trường lao động thanh
thiếu niên
– 10% ↑ trong mức lương tối

thiểu → 1% -3% ↓ trong việc


làm ở lứa tuổi thanh thiếu niên

– Một số thanh thiếu niên vẫn


đang học trung học chọn bỏ
học và đi làm
• Thay thế những thanh thiếu niên
khác đã bỏ học và giờ trở nên thất
nghiệp

93
Thực hành 1 :
Thị trường
Giá sàn và giá trần P
140 phòng khách sạn
S
130
Xác định ảnh 120
hưởng của: 110
A. $90 giá trần 100

B. $90 giá sàn 90


80 D
C. $120 giá sàn
70
60
50
40
0 Q
50 60 70 80 90 100 110 120 130
94
Một C T Tôi V EL E Một R N Tôi N G 1 :
A. Giá trần $ 90 Thị trường
P
140 phòng khách sạn
S
Giá giảm 130
xuống còn 120
$90. 110
100
Lượng cầu là Giá trần
90
120 phòng,
80 D
lượng cung thiếu hụt = 30
70
là 90 phòng,
60
gây ra tình
50
trạng khan
40
hiếm. 0 Q
50 60 70 80 90 100 110 120 130
95
Một C T Tôi V EL E Một R N Tôi N G 1 :
B. Giá sàn $ 90 Thị trường
P
140 phòng khách sạn
Giá cân bằng cao S
130
hơn sàn, vì vậy 120
giá sàn không 110
ràng buộc.Thị 100
trường ở trạng 90
thái cân bằng Giá sàn
80 D
P = $ 100, 70
Q = 100 phòng. 60
50
40
0 Q
50 60 70 80 90 100 110 120 130
96
Thực hành 1 :
Thị trường
C. Giá sàn $ 120
P
140 phòng khách sạn
Giá tăng lên $ Dư thừa = 60 S
130
120. 120
Giá sàn
Lượng cầu là 110
60 phòng, 100
lượng cung là 90
120 phòng, gây 80 D
ra tình trạng dư 70
thừa. 60
50
40
0 Q
50 60 70 80 90 100 110 120 130
97
Đánh giá về chính sách kiểm soát giá
 Giá cả là tín hiệu chỉ dẫn sự phân bổ các nguồn lực của
xã hội. Sự phân bổ này bị thay đổi khi các nhà hoạch
định chính sách hạn chế giá cả.
 Kiểm soát giá thường nhằm giúp đỡ người nghèo,người
khó khăn nhưng chúng thường gây hại nhiều hơn là giúp
họ:
• Ví dụ: Tiền lương tối thiểu: gây ra mất việc làm, thất
nghiệp.
• Kiểm soát tiền thuê nhà có thể làm giảm số lượng và
chất lượng của nhà ở giá rẻ.
Thực hành 2 : Tính toán

Cho phương trình đường cầu và đường cung của hàng hóa
B như sau:
P = 3Q - 12
P = 18 - 2Q (P: $ / kg, Q: kg)
a. Tính giá và lượng cân bằng
b. Chính phủ quy định giá trần là 4 $/kg Tính giá và số lượng
thực tế trên thị trường. Tìm thặng dư / thiếu hụt nếu có.
c. Chính phủ thiết lập giá sàn ở mức 8$/kg Tính giá và số
lượng thực tế trên thị trường. Tìm thặng dư / thiếu hụt nếu
có.
Cầu và cung đối với sản phẩm
X là
P = 170 - 2Q
P = 20 + 3Q
a. Vẽ hình và tính giá và lượng
Bài tập về ở trạng thái cân bằng. .
nhà b. Nếu chính phủ đặt giá sàn P =
100. Điều gì đã xảy ra? Nếu
chính phủ đặt giá trần P =
100. Chuyện gì đã xảy ra thế?
Hãy vẽ hình.
2. Thuế
Thuế là gì?
• Thuế là khoản trích nộp bằng tiền mang tính bắt
buộc do các tổ chức, cá nhân nộp cho nhà nước
với một số điều kiện nhất định nhằm đáp ứng
việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà
nước.
• Căn cứ vào mục đích điều tiết của nhà nước thì
phân ra làm hai loại: Thuế trực thu và thuế gián
thu
Nội dung Thuế trực thu Thuế gián thu

Là thuế điều tiết trực Điều tiết gián tiếp thông


tiếp vào thu nhập của qua giá cả hàng hóa dịch
tổ chức, cá nhân trong vụ, người nộp thuế không
Khái niệm xã hội, người nộp thuế là người chịu thuế
là người chịu thuế

Ít tác động vào giá cả Ảnh hưởng trực tiếp đến


thị trường vì nó đánh giá cả thị trường vì thuế
Mức độ tác động vào kết quả kinh được cộng vào giá bán
vào nền doanh và thu nhập sau hàng hóa, dịch vụ
kinh tế một thời kì kinh doanh
Thuế khoán
Nội dung Thuế tỉ lệ
(thuế trọn gói)

Thuế khoán (lump sum Thuế theo tỷ lệ (proportional


tax) Là loại thuế đánh taxation) là cơ cấu thuế trong
một lượng cố định vào đó thuế được đánh theo thuế
Khái niệm đối tượng hay giao dịch suất không thay đổi vào đối
cụ thể, bất kể giá trị. tượng hay giao dịch cụ thể

Thuế thu nhập tỷ lệ bằng


Đánh thuế $50 vào 10% được nghĩa là tại mức
hàng hóa (với bất kể thu nhập bất kì nào cũng
VD lượng bán được là bao phải đóng 10% thuế
nhiêu)
Các loại thuế
Thuế trực thu Thuế gián thu
• Thuế thu nhập cá nhân • Thuế giá trị gia tăng
• Thuế thu nhập công ty • Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Thuế tài sản • Thuế xuất nhập khẩu
• Thuế thừa kế • Thuế môn bài
VÍ DỤ: Thị trường Pizza

Thị
Thị trường
trường
cân P
cân bằng
bằng
chưa
chưa có
có S1
thuế
thuế
$10

D1

Q
500
Thuế đối với người bán

Thuế đánh vào người bán hàng hóa


Ví dụ: Người bán phải đóng khoản thuế $1,5 cho mỗi chiếc
bánh pizza họ bán
Đây là thuế tác động đến người bán  dịch chuyển đường
cung
Đường cầu không đổi
Thuế làm tăng chi phí cho người bán  Đường cung dịch
chuyển lên trên
Điểm cân bằng mới:
Giá cân bằng cao hơn
Lượng cân bằng thấp hơn
 Thuế - giảm quy mô thị trường

107
Thuế đánh vào người bán
Thuế
Thuế đánh
đánh vào
vào Người bán phải đóng $1,5 cho mỗi chiếc
người
người bán
bán làm
làm bánh pizza họ bán
dịch
dịch chuyển
chuyển P
đường S
đường cung
cung SS lên
lên 2

phía S1
phía trên
trên theo
theo số số PD = $11 Thuế
tiền
tiền thuế.
thuế.
$10,00
PS = $9,5
Giá
Giá mà mà người
người
mua
mua phảiphải trả
trả tăng
tăng D1
lên
lên làlà P
PDD,, giá
giá màmà
người
người bán bán nhận
nhận Q
được
được giảmgiảm còncòn 430 500
QT QE
PPSS,, QQ giảm.
giảm.
Nhận xét

Thuế đánh vào người bán hàng hóa


Trước đây người mua chỉ cần trả $10/chiếc pizza,
do thuế, người mua phải trả $11/chiếc
như vậy người mua bị thiệt $1/chiếc
đây là gánh nặng thuế đối với người mua
Trước đây người bán nhận được $10/chiếc pizza,
do thuế, người bán chỉ nhạn được $9,5/chiếc
như vậy người bán bị thiệt $0,5/chiếc
đây là gánh nặng thuế đối với người bán

109
Gánh nặng thuế: Ai là người thực sự phải trả thuế?

P S2
Thuế
Thuế người
người
mua
mua chịu
chịu == S1
PD = $11 Thuế
P
PDD -- Pe
Pe
$ 10,00
PS = $9,5

Thuế
Thuế người
người D1
bán
bán chịu
chịu ==
Pe
Pe -- Ps
Ps Q
430 500
QT QE
Doanh thu thuế của chính phủ?

P S2
S1
PD = $11 Thuế
$ 10,00
PS = $9,5

Doanh
Doanh thu thu thuế
thuế D1
của
của chính
chính phủ
phủ
== tt xx Q
QTT Q
430 500
QT QE
Kết luận

Thuế làm giảm quy mô thị trường (QT<QE)


Người mua và người bán đều chịu gánh nặng thuế
Người mua phải trả nhiều tiền cho hàng hóa hơn
trước  Người mua bị thiệt
Người bán bán với giá cao hơn nhưng phải trả thuế
 Người bán nhận được ít hơn so với trước
 Người bán bị thiệt

112
Tổn thất phúc lợi do thuế
P
Khi thị trường tự
do, không có can
thiệp của chính phủ
A
CS = A + B + C S
PS = D + E + F B C
PE
D E
Tổng thặng dư TS
D
= CS + PS
F
=A+B+C
+D+E+F
Q
QT QE
Tổn thất phúc lợi do thuế
P
Khi có thuế
CS = A
PS = F
A
Doanh thu thuế PD S
=B+D B C
D E
Tổng thặng dư (bao
PS D
gồm cả lợi ích của
F
Chính phủ)= A + B
+D+F
Q
Thuế gây ra mất QT QE
không của xã hội
DWL= C + E 114
Thực hành 2 : Tính toán
Thị trường hàng hóa A được cho bởi đồ thị dưới
đây. Nếu chính phủ đánh thuế $60/ đơn vị sản
phẩm vào nhà sản xuất,
• a. Số lượng hàng hóa được mua bán trao đổi
trên thị trường là bao nhiêu?
• b. Người tiêu dùng sẽ phải trả mức giá nào
để mua được hàng hóa?
• c. Thuế đã khiến thặng dư tiêu dùng thay đổi
như thế nào?
• d. Thuế đã khiến thặng dư sản xuất thay đổi
như thế nào?
• e. Chính phủ đã thu được bao nhiêu tiền từ
loại thuế trên?
• f. Tính phần mất không của thị trường do
thuế?
CS
PD=

Doanh thu
DWL
Thuế

Ps=
PS

01/24/2024 QT QE
Thực hành 3 : Tính toán
Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:
Q = 100 – 0,25P
Q = 0,25P
(Đơn vị P:$/kg, Q:sản phẩm)
Yêu cầu:
1. Xác định lượng và giá cân bằng và tổng doanh thu của NSX?
2. Tìm sản lượng thực tế trên thị trường nếu chính phủ áp giá trần
là $150/sản phẩm? Và nếu là $240/sản phẩm?
3. Tìm sản lượng thực tế trên thị trường nếu chính phủ áp giá sàn
là $180/sản phẩm? Và nếu là $280/sản phẩm?
4. Giả sử chính phủ đánh thuế $80/kg, xác định lượng cân bằng,
giá người tiêu dùng trả (PD) và giá người sản xuất nhận (PS)
5. Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế? Ai là người chịu thuế
nhiều hơn, cụ thể là bao nhiêu?
Thực hành 3 : Tính toán
(D) Q = 100 – 0,25P  P =400 -4Q
(S) Q = 0,25P  P= 4Q
(Đơn vị P:$/kg, Q:sản phẩm)
Lưu ý:
1. Khi xác định phương trình mới sau thuế, cần chuyển phương trình sang
dạng P = f(Q)
2. Đối với thuế tỉ lệ t,
• Phương trình trước thuế (S): P = c + dQ
• phương trình mới sau thuế sẽ là: (ST) P= c + dQ + t
 Ở đây, phương trình mới sau thuế sẽ là P = 4Q + 80
3. Để xác định được giá người mua trả (PD) và lượng cân bằng sau thuế
(QT), ta giải hệ phương trình cân bằng giữa đường cầu (D) và đường
cung mới (ST)
4. Để xác định được giá người bán phải trả: Ps= PD – thuế
5. Để tính CS, PS, doanh thu thuế, DWL cần vẽ hình và tính diện tích
tương ứng
Bài tập về nhà 1
Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:
QD = - 2P+206, QS= 3P – 69
(Đơn vị tính của giá là nghìn đồng/kg, đơn vị tính của lượng là
nghìn tấn)
Yêu cầu:
1. Xác định lượng và giá cân bằng và tổng doanh thu của NSX?
2. Giả sử chính phủ đánh thuế 20 nghìn đồng/kg, xác định lượng
cân bằng, giá người tiêu dùng trả (PD) và giá người sản xuất nhận
(PS)
3. Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế? Ai là người chịu thuế
nhiều hơn, cụ thể là bao nhiêu?
Bài tập về nhà 2
P ($ / kg) 7 8 9 10 11 12

Q (kg) 11 13 15 17 19 21

Q (kg) 20 19 18 17 16 15

Cho thông tin về lượng cung và lượng cầu hàng hóa X như trên.
a. Xây dựng hàm cung và cầu
b. Tính giá và lượng cân bằng
c. Giả sử rằng chính phủ đánh thuế người sản xuất là 1$/kg. Tính
giá và lượng cân bằng mới
d. Chuyện gì xảy ra nếu chính phủ áp giá trần là $7/kg? Sản lượng
mua bán thực thế là bao nhiêu?
e. Chuyện gì xảy ra nếu chính phủ áp giá sàn là $11/kg? Sản lượng
mua bán thực thế là bao nhiêu?
• Thặng dư tiêu dùng (Consumer
Surplus)
• Thặng dư sản xuất (Producer
Surplus)
Review
• Tổng thặng dư (Total surplus)
• Giá sẵn sàng chi trả (Willingness
to pay)
• Chi phí (Cost)
• Giá trần (Price ceiling)
• Giá sàn (Price floor)
• Dư thừa (Surplus)
• Thiếu hụt (Shortage)
Review • Thuế (Tax)
• Gánh nặng thuế (Tax burden)
• Doanh thu thuế (Tax Revenue)
• Mất không của xã hội (Dead
Weight Loss)

You might also like