Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 (Phan 2)
Chương 2 (Phan 2)
2.1 Cầu
2.2. Cung
9
Thặng dư tiêu dùng (Consumer Surplus)
• Thặng dư tiêu dùng (CS = WTP – P)
10
CS và Đường cầu
P P = $260
WTP của
$350 Cường CS Cường =
$300 $300 – 260 = $40
$250 Tổng CS = $40
$200
$150
$100
$50
$0
Q
0 1 2 3 4
© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại
trừ việc sử dụng như được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ 11
CS và Đường cầu
Thay vào đó, giả sử P = $220
P WTP của CS Cường= $300 – 220 = $80
$350 Cường
$300 WTP của An
CS của An = $250 – 220 = $30
$250
Tổng CS = $110
$200
Tổng thặng dư tiêu
$150
dùng CS bằng diện tích
$100 dưới đường cầu, trên
giá, giới hạn từ 0 đến
$50 Q.
$0
Q
0 1 2 3 4
12
Hình dạng đường cầu
Đường cầu này trông
P giống như một cầu thang
$350 có 4 bậc – mỗi người
$300 mua một bậc.
P
A
CS = ½ AP1 × BP1
CS
P1 B
D
O Q1 Q
Thay đổi giá ảnh hưởng như thế nào tới CS?
Giá sử mứ c giá giả m từ P1 xuố ng P2 CS sẽ tă ng lên do 2
nguyên nhâ n
P
CS
Ban đầ u
P1 CS củ a
CS tă ng lên đố i KH mớ i
vớ i nhữ ng
KH ban đầ u
P2
D
Q1 Q2 Q
Thặng dư sản xuất
Thặng dư sản xuất (PS)
• Chi phí
– Giá trị của mọi thứ mà người bán phải từ bỏ để sản xuất
ra một hàng hóa
– Đo lường mức độ sẵn sàng bán: người bán chỉ sản xuất
và bán hàng hóa/dịch vụ nếu giá > chi phí
21
Thặng dư sản xuất (PS)
22
Chi phí và đường cung
P
$40 P Qs
$0 – 9 0
$30
10 – 19 1
$20
20 – 34 2
$10 35 trở
3
lên
$0
Q
0 1 2 3
23
Thặng dư sản xuất (Producer Surplus)
• Thặng dư sản xuất, PS = Giá bán - chi phí
– Là chênh lệch giữa số tiền mà người bán
nhận được (P) và chi phí của người bán
để cung cấp hàng hóa đó
– Đo lường lợi ích của người bán trên thị
trường
PS = P – Chi phí
24
Thặng dư sản xuất và đường cung
PS = P – chi phí
P
Giả sử P = $25.
$40
Chi phí PS của Linh = $15
của Nga
$30 PS của Mai = $5
chi phí PS của Nga = $0
$20 của Mai
Tổng PS = $20
$10 chi phí của
Linh Tổng PS bằng diện
$0 tích phía trên đường
cung dưới mức giá,
0 1 2 3 Q
giới hạn từ 0 đến Q .
25
Thị trường có vô số người bán
Q1 Q
Cách tính Thặng dư sản xuất (PS)
Mứ c giá cao hơn là m tă ng thặ ng dư sả n xuấ t
P2
PS tă ng thêm đố i
vớ i nhà sx ban đầ u
PS đố i vớ i
P1 nhữ ng nhà
PS ầ u cung ứ ng mớ i
n đ
Ba
Q1 Q2 Q
Thực hành 2 :
đường cung
Thặng dư sản xuất P
50
a. Tìm chi phí cận biên của 45
người bán 40
tại Q = 10. 35
b. Tìm PS cho 30
P = $20. 25
Giả sử P tăng lên $30. 20
Tìm mức tăng của PS do… 15
C. Có thêm người bán mới 10
tham gia vào thị 5
trường 0
D. Người bán cũ bán được 0 5 10 15 20 Q
25
giá cao hơn trước 31
Thực hành 2 :
đường cung
Đáp án P
50
A. Tại Q = 10, 45
chi phí cận biên = $20 40
b. PS = ½ x 10 x $20 35
= $100 30
P tăng lên $30. 25
20
C. PS từ những người bán
15
mới
= ½ x 5 x $10 = $25 10
5
D. PS tăng thêm do người
bán cũ bán được giá 0
cao hơn 0 5 10 15 20 Q
25
= 10 x $10 = $100 32
Thực hành 3 :
Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng
Thị trường áo khoác có phương trình đường cung và đường cầu như
sau: (P đơn vị $/chiếc; Q đơn vị chiếc)
(1) P = 0,2Q + 20
(2) P = 100 – 0,2Q
a. Đâu là phương trình đường cung? Đâu là phương trình đường
cầu?
b. Hãy xác định giá và lượng cân bằng của áo khoác trên thị trường
c. Tính thặng dư tiêu dùng (CS) và thặng dư sản xuất (PS) tại trạng
thái cân bằng.
d. Tính tổng lợi ích của người mua và người bán trên thị trường?
33
Kiểm tra:
Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng
Thị trường giầy có phương trình đường cung và đường cầu như sau:
(P đơn vị $/đôi; Q đơn vị đôi)
(1) P = 10+Q
(2) P = 110-Q
a. Đâu là phương trình đường cung? Đâu là phương trình đường
cầu?
b. Hãy xác định giá và lượng cân bằng của xe đạp trên thị trường
c. Tính thặng dư tiêu dùng (CS) và thặng dư sản xuất (PS) tại trạng
thái cân bằng.
d. Tính tổng lợi ích của người mua và người bán trên thị trường?
34
Hiệu quả thị trường
Sự phân bổ nguồn lực của thị trường
Tổng
= (giá trị với người mua) – (chi phí cho người bán)
thặng dư
Thực hành 4 :
Tính thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng
Thị trường áo khoác có phương trình đường cung và đường cầu như
sau: (P đơn vị $/chiếc; Q đơn vị chiếc)
(1) P = 0,2Q + 20
(2) P = 100 – 0,2Q
a. Đâu là phương trình đường cung? Đâu là phương trình đường
cầu?
b. Hãy xác định giá và lượng cân bằng của áo khoác trên thị trường
c. Tính thặng dư tiêu dùng (CS) và thặng dư sản xuất (PS) tại trạng
thái cân bằng.
d. Tính tổng lợi ích của người mua và người bán trên thị trường?
41
Tổng thặng dư
50
Adam Smith và bàn tay vô hình
54
Bài tập về nhà :
Tính toán CS, PS, TS
2. Bạn được cung cấp những thông tin sau về thị trường
giày:
P = 40+Q
P = 120-Q
(P: $; Q: cặp)
a. Tìm giá và lượng giày cân bằng trên thị trường này.
b. Tính CS, PS và Tổng thặng dư tại điểm cân bằng.
c. Tính số lượng thực tế trên thị trường này khi P=$75.
Giá sẽ thay đổi như thế nào để điều chỉnh thị trường về
trạng thái cân bằng?
d. Giả sử bây giờ do cú sốc cầu tiêu cực, cầu thay đổi
thành P = 80 - Q . Tính trạng thái cân bằng mới. Có bất
kỳ tổn thất phúc lợi nào so với phần d không?
55
Bài tập về nhà
Tính toán CS, PS, TS
3. Cung và cầu sản phẩm X là
(D): P = 60 – 0,25Q
(S): P = 10 + 0,25Q
a. Vẽ hình và tính giá và lượng ở trạng thái cân bằng
b. Tính CS, PS, Tổng thặng dư trên thị trường cân bằng
c. Nếu chính phủ đặt giá trần P= 40. Điều gì đã xảy ra?
d. Nếu chính phủ đặt giá trần P=30. Chuyện gì đã xảy ra
thế?
e. Giả sử bây giờ do cú sốc cung tiêu cực, cung thay đổi
thành P = 20 + 0,25Q . Tính trạng thái cân bằng mới.
Có bất kỳ tổn thất phúc lợi nào so với phần b không?
56
2.6. Tác động của sự can thiệp
của chính phủ
Chính sách của Chính phủ
Thuế và Trợ
Kiểm soát giá
cấp
• Giá trần
– Mức giá tối đa mà hàng hóa có thể được bán do
chính phủ quy định
• Giá sàn
– Mức giá tối thiểu mà hàng hóa có thể được bán do
chính phủ quy định
63
Giá trần
Giá trần
– Giá trần (giá tối đa): mức giá cao nhất mà hàng
hóa được mua bán một cách hợp pháp, do chính
phủ ấn định.
– Nó được tạo ra để ngăn không cho giá tăng lên quá
cao
– Mục tiêu: bảo vệ người…..
– Tác động của giá trần có tốt hay không?
65
Giá trần
66
Hai trường hợp giá trần
(a) Giá trần không ràng buộc (b) Giá trần ràng buộc
P kem P kem
S S
Giá trần
$4
Giá cân bằng
3 $3
Giá cân bằng
Giá trần
2
D
S
Thiếu hụt
Trong hình (a), chính phủ áp đặt giá trần là 4 đô la. Bởi vì giá trần cao hơn mức giá cân bằng là 3 đô la, giá
trần không có hiệu lực và thị trường có thể đạt đến trạng thái cân bằng của cung và cầu. Ở trạng thái cân
bằng này, lượng cung và lượng cầu đều bằng 100 que kem.
Trong hình (b) , chính phủ áp đặt giá trần là 2 đô la. Bởi vì giá trần thấp hơn giá cân bằng là 3 đô la, giá thị
trường bằng 2 đô la. Với mức giá này, cầu 125 nón và chỉ cung cấp 75 nón nên thiếu 50 nón.
67
Trường hợp nghiên cứu: Giá trần
73
Thị trường cho thuê nhà
Giá P S
thuê
nhà
$ 800
Trạng
Trạng thái
thái cân
cân
bằng
bằng không
không có có
kiểm
kiểm soát
soát giá
giá
D
Q
300
Số lượng
nhà
CHƯƠNG 6 CUNG CẤP, NHU CẦU VÀ CÁC CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Thị trường cho thuê nhà
CHƯƠNG 6 CUNG CẤP, NHU CẦU VÀ CÁC CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Thị trường cho thuê nhà
CHƯƠNG 6 CUNG CẤP, NHU CẦU VÀ CÁC CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Giá trần thuê nhà
• Trong ngắn hạn
– Cung và cầu về nhà ở tương đối kém co giãn
Tạo ra sự thiếu hụt vừa phải nhà cho thuê
77
Thị trường cho thuê nhà
Về lâu dài, P S
cung và cầu co
giãn theo giá
nhiều hơn.
$ 800
Vì vậy, sự thiếu
hụt càng lớn. Giá
$ 500
trần
Thiếu
hụt D
Q
150 450
CHƯƠNG 6 CUNG CẤP, NHU CẦU VÀ CÁC CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Giá trần thuê nhà
• Tác động xấu về lâu dài
– Cơ chế phân biệt đối xử
• Các chủ nhà có danh sách chờ đợi thuê dài
• Ưu tiên người thuê không có con
• Phân biệt đối xử dựa trên chủng tộc
• Hối lộ cho chủ nhà
80
Giá sàn
Giá sàn
– Giá sàn (giá tối thiểu): mức giá thấp nhất mà hàng
hóa được mua bán một cách hợp pháp, do chính
phủ ấn định.
– Nó được tạo ra để ngăn không cho giá giảm xuống
quá thấp
– Mục tiêu: bảo vệ người…..
– Tác động của giá sàn có tốt hay không?
84
Giá sàn
Hai trường hợp của giá sàn
•Giá sàn không ràng buộc
- Già sàn nằm dưới mức giá cân bằng
- Không ảnh hưởng đến thị trường
•Giá sàn ràng buộc
- Giá sàn nằm trên mức giá cân bằng
- Tạo ra dư thưa
- Người bán bị “ế” hàng
85
Hai trường hợp giá sàn
(A) Giá sàn không ràng buộc (B) Giá sàn ràng buộc
P kem Giá kem
S Hình nón Dư thừa
S
$4
Giá sàn
$3 3
Giá cân bằng Giá cân bằng
Giá sàn
2
D D
Trong hình (a), chính phủ áp đặt giá sàn là 2 đô la. Vì mức giá này nằm dưới mức giá cân bằng là 3 đô la,
nên giá sàn không có ràng buộc. Giá thị trường điều chỉnh để cân bằng cung và cầu. Tại điểm cân bằng,
lượng cung và lượng cầu bằng 100 que kem.
Trong hình (b), chính phủ áp đặt giá sàn là 4 đô la, cao hơn giá cân bằng là 3 đô la. Do đó, giá thị trường
bằng $ 4. Vì giá này lượng cung là 120 que kem và chỉ có 80 cầu nên dư thừa 40 que kem.
86
Trường hợp nghiên cứu:Giá sàn
89
Mức lương tối thiểu
Thặng dư thừa
Cung lao động Cung
lao động
lao động
(thất nghiệp)
Tối thiểu
tiền công
Tiền công
Cân bằng
Hình (a) cho thấy một thị trường lao động trong đó tiền lương điều chỉnh để cân bằng cung lao
động và cầu lao động. Hình (b) cho thấy tác động của mức lương tối thiểu ràng buộc. Vì tiền
lương tối thiểu là giá sàn nên nó gây ra dư thừa: Lượng cung lao động vượt quá lượng cầu.
Kết quả là tạo ra thất nghiệp.
90
Mức lương tối thiểu
• Nếu mức lương tối thiểu ràng buộc
– Tạo thất nghiệp
– Thu nhập cao hơn cho người lao động có việc làm
– Thu nhập thấp hơn cho người lao động không tìm
được việc làm
91
Ảnh hưởng của tiền lương tối thiểu
(A) Công nhân lành nghề và có kinh nghiệm (B) Thanh thiếu niên
Tiền lương Tiền công
S Dư thừa
S
$8
Tiền lương
tối thiểu
$ 12 5
Tiền lương Tiền lương
Cân bằng Cân bằng
Tiền lương tối thiểu
số 8
D D
Lượng
Lượng cầu Lượng cung
Cân bằng
93
Thực hành 1 :
Thị trường
Giá sàn và giá trần P
140 phòng khách sạn
S
130
Xác định ảnh 120
hưởng của: 110
A. $90 giá trần 100
Cho phương trình đường cầu và đường cung của hàng hóa
B như sau:
P = 3Q - 12
P = 18 - 2Q (P: $ / kg, Q: kg)
a. Tính giá và lượng cân bằng
b. Chính phủ quy định giá trần là 4 $/kg Tính giá và số lượng
thực tế trên thị trường. Tìm thặng dư / thiếu hụt nếu có.
c. Chính phủ thiết lập giá sàn ở mức 8$/kg Tính giá và số
lượng thực tế trên thị trường. Tìm thặng dư / thiếu hụt nếu
có.
Cầu và cung đối với sản phẩm
X là
P = 170 - 2Q
P = 20 + 3Q
a. Vẽ hình và tính giá và lượng
Bài tập về ở trạng thái cân bằng. .
nhà b. Nếu chính phủ đặt giá sàn P =
100. Điều gì đã xảy ra? Nếu
chính phủ đặt giá trần P =
100. Chuyện gì đã xảy ra thế?
Hãy vẽ hình.
2. Thuế
Thuế là gì?
• Thuế là khoản trích nộp bằng tiền mang tính bắt
buộc do các tổ chức, cá nhân nộp cho nhà nước
với một số điều kiện nhất định nhằm đáp ứng
việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà
nước.
• Căn cứ vào mục đích điều tiết của nhà nước thì
phân ra làm hai loại: Thuế trực thu và thuế gián
thu
Nội dung Thuế trực thu Thuế gián thu
Thị
Thị trường
trường
cân P
cân bằng
bằng
chưa
chưa có
có S1
thuế
thuế
$10
D1
Q
500
Thuế đối với người bán
107
Thuế đánh vào người bán
Thuế
Thuế đánh
đánh vào
vào Người bán phải đóng $1,5 cho mỗi chiếc
người
người bán
bán làm
làm bánh pizza họ bán
dịch
dịch chuyển
chuyển P
đường S
đường cung
cung SS lên
lên 2
phía S1
phía trên
trên theo
theo số số PD = $11 Thuế
tiền
tiền thuế.
thuế.
$10,00
PS = $9,5
Giá
Giá mà mà người
người
mua
mua phảiphải trả
trả tăng
tăng D1
lên
lên làlà P
PDD,, giá
giá màmà
người
người bán bán nhận
nhận Q
được
được giảmgiảm còncòn 430 500
QT QE
PPSS,, QQ giảm.
giảm.
Nhận xét
109
Gánh nặng thuế: Ai là người thực sự phải trả thuế?
P S2
Thuế
Thuế người
người
mua
mua chịu
chịu == S1
PD = $11 Thuế
P
PDD -- Pe
Pe
$ 10,00
PS = $9,5
Thuế
Thuế người
người D1
bán
bán chịu
chịu ==
Pe
Pe -- Ps
Ps Q
430 500
QT QE
Doanh thu thuế của chính phủ?
P S2
S1
PD = $11 Thuế
$ 10,00
PS = $9,5
Doanh
Doanh thu thu thuế
thuế D1
của
của chính
chính phủ
phủ
== tt xx Q
QTT Q
430 500
QT QE
Kết luận
112
Tổn thất phúc lợi do thuế
P
Khi thị trường tự
do, không có can
thiệp của chính phủ
A
CS = A + B + C S
PS = D + E + F B C
PE
D E
Tổng thặng dư TS
D
= CS + PS
F
=A+B+C
+D+E+F
Q
QT QE
Tổn thất phúc lợi do thuế
P
Khi có thuế
CS = A
PS = F
A
Doanh thu thuế PD S
=B+D B C
D E
Tổng thặng dư (bao
PS D
gồm cả lợi ích của
F
Chính phủ)= A + B
+D+F
Q
Thuế gây ra mất QT QE
không của xã hội
DWL= C + E 114
Thực hành 2 : Tính toán
Thị trường hàng hóa A được cho bởi đồ thị dưới
đây. Nếu chính phủ đánh thuế $60/ đơn vị sản
phẩm vào nhà sản xuất,
• a. Số lượng hàng hóa được mua bán trao đổi
trên thị trường là bao nhiêu?
• b. Người tiêu dùng sẽ phải trả mức giá nào
để mua được hàng hóa?
• c. Thuế đã khiến thặng dư tiêu dùng thay đổi
như thế nào?
• d. Thuế đã khiến thặng dư sản xuất thay đổi
như thế nào?
• e. Chính phủ đã thu được bao nhiêu tiền từ
loại thuế trên?
• f. Tính phần mất không của thị trường do
thuế?
CS
PD=
Doanh thu
DWL
Thuế
Ps=
PS
01/24/2024 QT QE
Thực hành 3 : Tính toán
Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:
Q = 100 – 0,25P
Q = 0,25P
(Đơn vị P:$/kg, Q:sản phẩm)
Yêu cầu:
1. Xác định lượng và giá cân bằng và tổng doanh thu của NSX?
2. Tìm sản lượng thực tế trên thị trường nếu chính phủ áp giá trần
là $150/sản phẩm? Và nếu là $240/sản phẩm?
3. Tìm sản lượng thực tế trên thị trường nếu chính phủ áp giá sàn
là $180/sản phẩm? Và nếu là $280/sản phẩm?
4. Giả sử chính phủ đánh thuế $80/kg, xác định lượng cân bằng,
giá người tiêu dùng trả (PD) và giá người sản xuất nhận (PS)
5. Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế? Ai là người chịu thuế
nhiều hơn, cụ thể là bao nhiêu?
Thực hành 3 : Tính toán
(D) Q = 100 – 0,25P P =400 -4Q
(S) Q = 0,25P P= 4Q
(Đơn vị P:$/kg, Q:sản phẩm)
Lưu ý:
1. Khi xác định phương trình mới sau thuế, cần chuyển phương trình sang
dạng P = f(Q)
2. Đối với thuế tỉ lệ t,
• Phương trình trước thuế (S): P = c + dQ
• phương trình mới sau thuế sẽ là: (ST) P= c + dQ + t
Ở đây, phương trình mới sau thuế sẽ là P = 4Q + 80
3. Để xác định được giá người mua trả (PD) và lượng cân bằng sau thuế
(QT), ta giải hệ phương trình cân bằng giữa đường cầu (D) và đường
cung mới (ST)
4. Để xác định được giá người bán phải trả: Ps= PD – thuế
5. Để tính CS, PS, doanh thu thuế, DWL cần vẽ hình và tính diện tích
tương ứng
Bài tập về nhà 1
Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:
QD = - 2P+206, QS= 3P – 69
(Đơn vị tính của giá là nghìn đồng/kg, đơn vị tính của lượng là
nghìn tấn)
Yêu cầu:
1. Xác định lượng và giá cân bằng và tổng doanh thu của NSX?
2. Giả sử chính phủ đánh thuế 20 nghìn đồng/kg, xác định lượng
cân bằng, giá người tiêu dùng trả (PD) và giá người sản xuất nhận
(PS)
3. Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế? Ai là người chịu thuế
nhiều hơn, cụ thể là bao nhiêu?
Bài tập về nhà 2
P ($ / kg) 7 8 9 10 11 12
Q (kg) 11 13 15 17 19 21
Q (kg) 20 19 18 17 16 15
Cho thông tin về lượng cung và lượng cầu hàng hóa X như trên.
a. Xây dựng hàm cung và cầu
b. Tính giá và lượng cân bằng
c. Giả sử rằng chính phủ đánh thuế người sản xuất là 1$/kg. Tính
giá và lượng cân bằng mới
d. Chuyện gì xảy ra nếu chính phủ áp giá trần là $7/kg? Sản lượng
mua bán thực thế là bao nhiêu?
e. Chuyện gì xảy ra nếu chính phủ áp giá sàn là $11/kg? Sản lượng
mua bán thực thế là bao nhiêu?
• Thặng dư tiêu dùng (Consumer
Surplus)
• Thặng dư sản xuất (Producer
Surplus)
Review
• Tổng thặng dư (Total surplus)
• Giá sẵn sàng chi trả (Willingness
to pay)
• Chi phí (Cost)
• Giá trần (Price ceiling)
• Giá sàn (Price floor)
• Dư thừa (Surplus)
• Thiếu hụt (Shortage)
Review • Thuế (Tax)
• Gánh nặng thuế (Tax burden)
• Doanh thu thuế (Tax Revenue)
• Mất không của xã hội (Dead
Weight Loss)