You are on page 1of 10

TP.

HCM, ngày 20 tháng 12 năm 2018

KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ


NĂM 2019
I. MỤC TIÊU:
1. Phấn đấu trở thành trạm dịch vụ chính phục vụ cho công tác bán hàng của TMT tại khu vực
phía Nam.
2. Gia tăng uy tín, độ phủ của thương hiệu TMT về dich vụ sau bán hàng.
3. Góp phần gia tăng sản lượng, thị phần đối với sản phẩm của TMT Motor.
4. Phát huy hiệu quả của việc đầu tư cơ sở vật chất DVSBH tại Chi nhánh TP.HCM của TMT.
5. Cùng với các bộ phận khác của Chi nhánh HCM hoàn thành doanh số và các nhiệm vụ của
TMT giao.
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XƯỞNG DỊCH VỤ:
1. Sơ đồ tổ chức hiện nay:

TP. Dịch vụ
(0)

PP. Dịch vụ
(1)

CSKH Quản NV vật Cố vấn Quản đốc


+ lý kho tư - dịch vụ xưởng (0)
Admin xe (1) phụ (1)
dịch vụ tùng
(0)

Tổ Đồng - Tổ Máy- Tổ Điện -


Sơn Gầm Điện lạnh
(0) (2) (1)

Trang 1
1. Về nhân sự: Dự kiến năm 2019 là: 19 người.
Chăm
NV sóc
Cố KTV Thợ
TP PP vật NV KTV KTV khách
 Nhân Quản vấn điện, phụ
Dịch Dịch tư kho đồng máy hàng
sự đốc dịch điện sửa
vụ vụ -phụ xe sơn gầm dịch vụ
vụ lạnh chữa
tùng +
Admin
Định
1 1 0 2 1 1 2 5 2 2 1
biên
Hiện có 0 1 0 1 0 1 0 2 1 0 0
B sung 1 0 0 1 1 0 2 3 1 2 1
a) Ưu điểm:
- Nhận sự hiện có gồm Phó Phòng tạm thời được giao phụ trách Phòng dịch vụ có kiến thức và
kinh nghiệm sửa chữa/xử lý về mặt kỹ thuật (máy, gầm, điện, điện lạnh).
- Kỹ thuật viên sửa chữa hiện tại mới chỉ có kỹ thuật viên sửa chữa Máy - Gầm - Điện, đáp ứng
được yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa nhanh, sửa chữa chung.
b) Hạn chế:
- Hiện còn thiếu vị trí Trưởng phòng dịch vụ, Quản đốc xưởng dịch vụ (hiện nay Phó
phòng dịch vụ đang kiêm vị trí Quản đốc xưởng dịch vụ): Chi nhánh sẽ tìm ứng viên để
tuyển được trong tháng 01/2019.
- Cố vấn dịch vụ: Hiện có 01 nhân sự CVDV có kinh nghiệm xử lý về mặt kỹ thuật, thay thế phụ
tùng xe tải của nhà máy cung cấp và làm bảo hành, chưa có kinh nghiệm CVDV đối với sửa
chữa xe ngoài, xe làm bảo hiểm, 01 nhân sự CVDV không thể đảm đương hết công việc của vị
trí cố vấn hiện tại. Chi nhánh sẽ tuyển dụng bổ sung 01 cố vấn dịch vụ chuyên về sửa chữa xe
ngoài và xe làm bảo hiểm (vì đây là mảng mang lại doanh thu chính cho xưởng dịch vụ).
- Kỹ thuật viên: Chưa có kỹ thuật viên Đồng Sơn, trước mắt khi phát sinh công việc Đồng Sơn
sẽ thuê thợ ngoài, khi khối lượng công việc Đồng - Sơn nhiều Chi nhánh sẽ đề xuất tuyển dụng
sau.
- Nhân viên phụ tùng/vật tư: Chưa có nhân viên phụ tùng/vật tư, cần bổ sung 01 nhân viên phụ
tùng/vật tư để đáp ứng yêu cầu kinh doanh dịch vụ.
- Nhân viên CSKH kiêm kế toán DV : Chưa có Nhân viên CSKH kiêm kế toán, cần bổ sung 01
nhân viên CSKH kiêm kê toán DV để đáp ứng yêu cầu kinh doanh dịch vụ
2. Về trang thiết bị, công cụ làm việc.
a) Ưu điểm:
- Nhà xưởng được đầu tư bài bản, chuyên nghiệp, có khu vực làm việc và phòng chờ của khách
rộng rãi, sạch sẽ, khang trang.
- Trang thiết bị công dụng cụ hiện tại của xưởng dịch vụ đủ để đáp ứng tháo, lắp cho các bộ phận
(Sửa chữa máy, gầm + điện) phù hợp nhu cầu để sửa chữa một số dòng xe tải của TMT.
b) Hạn chế:
- Đang còn thiếu các công cụ máy móc thiết bị để làm đồng, sơn xe để sửa xe tai nạn/xe con/xe
du lịch. Cần đầu tư thêm máy làm Đồng và thiết bị làm Sơn, đầu tư thêm 01 buồng sơn.
- Đang còn thiếu các giá kệ 3-4 tầng để để phụ tùng khi tháo xe, Còn thiếu các xe đẩy 3 tầng di
động để để các phụ tùng tháo lắp khi sửa chữa nhanh.

Trang 2
- Đang còn thiếu các công cụ dụng cụ đo kiểm như các loại đồng hồ đo, Pan me đo….Các đồ gá
để thục hiện để gia công như Gá bàn khoan, Gá bàn mài, Gá máy ép thủy lực, đe kê để đập
búa…
3. Về phụ tùng:
a) Ưu điểm:
- Đáp ứng được cơ bản phụ tùng xe Tata, tuy nhiên vẫn còn chậm và khách hàng phàn nàn nhiều
về việc chậm phải chờ đợi.
b) Hạn chế:
- Chưa đáp ứng được phụ tùng xe tải TMT và xe tải các hãng khác nếu vào xưởng dịch vụ để sửa
chữa. Về phần này khách hàng phàn nàn rất nhiều và rất bức xúc vì không có phụ tùng, rất
nhiều phụ tùng TTDVSBH cũng không thể trả lời được khi nào có nên Chi nhánh cũng không
thể trả lời khách, việc xe tải của khách phục vụ kinh doanh mà phải làm chờ lâu làm khách
hàng rất không hài lòng. Việc này cần cải thiện nếu không sẽ thua các đơn vị khách về chất
lượng dịch vụ và dẫn đến mất khách.
- Để nâng cao chất lượng dịch vụ cần phải đáp ứng về phụ tùng có sẵn, Do vậy Chi nhánh đề
nghị TT DVSBH cần nên được danh mục những phụ tùng thường xuyên thay thế để đặt tồn
kho một lượng nhất định (dựa trên số liệu thống kê).
- Chi nhánh đề xuất Công ty cần cho cơ chế Chi nhánh được chủ động mua phụ tùng ngoài khi
TT DVSBH không có phụ tùng hoặc thời gian đáp ứng chậm quá 2 ngày là Chi nhánh được
chủ động mua để phục vụ khách.

III. NGUỒN KHÁCH HÀNG


1. Khách hàng mua xe của TMT tại TP.HCM và các tỉnh kế cận.
2. Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải (Có nhiều xe ô tô) nằm trên địa bàn TP.HCM và các
tỉnh kế cận.
3. Khách hàng mua xe của các hãng khác tại địa bàn TP.HCM và tỉnh kế cận.
4. Liên kết với các đơn vị bảo hiểm để làm bảo hiểm xe (đây là nguồn khách hàng lớn mang
lại doanh thu cao)
5. Phối hợp với phòng Kinh doanh khi bán xe sẽ làm việc với các Ngân hàng để cung cấp các
đơn vị bảo hiểm chi nhánh đã liên kết nhằm gia tăng số lượng xe quay lại Xưởng dịch vụ.
6. Xe vào làm bảo dưỡng,sửa chữa, hoàn thiện hoàn thiện phụ tùng thiếu(PDI) xuất xưởng
7. Khách hàng đưa xe vào làm bảo dưỡng thay thế lần 1, các phụ tùng khuyến mãi thay thế vào
cho xe theo chính sách bán hàng.

IV. PHƯƠNG THỨC TÌM KIẾM KHÁCH HÀNG


1. Gửi thư ngỏ đến các doanh nghiệp vận tải.
2. Gặp trực tiếp cán bộ điều phối các đơn vị vận tải.
3. Gặp Giám đốc các đơn vị bảo hiểm để đàm phán ký liên kết và làm việc với Cán bộ phụ
trách Giám định bồi thường của đơn vị bảo hiểm để họ hỗ trợ đưa xe tai nạn vào xưởng dịch
vụ của Chi nhánh làm bảo hiểm.
4. TVBH thông báo và nhắn tin cho khách hàng đã mua xe của TMT.
5. TT CSKH Miền Nam hỗ trợ thông báo khi tiếp xúc chăm sóc khách hàng.
6. Khi khách đến làm dịch vụ xong, bộ phận dịch vụ dán tem dịch vụ sửa chữa vào đuôi thùng
xe của khách hàng.

Trang 3
7. Thực hiện các chương trình khuyến mại nhân công kiểm tra, giảm giá % tiền dầu
nhớt, lọc nhớt, lọc nhiên liệu, giảm giá % phụ tùng ….Tại các ngày lễ lớn như : Ngày
giải phóng miền nam và Quốc tế lao động (30/4-1/5), Ngày Quốc khánh (2/9), Ngày
thành lập CN, Công ty…..Thời gian thực hiện các chương trình trên kéo dài từ giữa
tháng trước cho đến giữa tháng sau.
Ví dụ :
+ Ngày giải phóng miền nam và Quốc tế lao động (30/4-1/5) : Chương trình được
thực hiện từ ngày 15/4 đến 15/5 (30 ngày).
+ Ngày Quốc khánh (2/9) : Chương trình được thực hiện từ ngày 15/8 đến 15/9 (30
ngày).
+ Ngày thành lập Chi Nhánh, Công ty (…….) : Chương trình được thực hiện từ ngày
15/.. đến 15/…. (30 ngày).

Trang 4
V. SỐ LƯỢNG XE VÀO XƯỞNG: (Dự kiến)
Cộng
Tổng lượt xe vào làm dịch vụ T.1 T.2 T.3 T.4 T.5 T.6 T.7 T.8 T.9 T.10 T.11 T.12

Lượt xe vào PDI/ tháng 30 20 63 97 102 102 88 72 70 99 82 78 903

Lượt xe TMT vào bảo dưỡng sửa chữa lần 1 100 70 110 120 130 140 150 160 170 180 190 200 1.720

Lượt xe vào b.hành/ tháng 10 7 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 172

Lượt xe ngoài vào làm bảo dưỡng, sửa chữa 0 0 10 10 20 30 40 50 50 50 30 30 320

Lượt xe vào làm bảo hiểm/tháng 1 0 2 2 2 2 10 10 10 10 20 20 89

Tổng cộng 141 97 196 241 267 288 303 308 317 357 341 348 3204

VI. DOANH THU (Dự kiến)


ĐVT: 1.000 đồng
Tổng
Doanh thu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
cộng
DT từ PDI (ước
12.000 8.000 25.200 38.800 40.800 40.800 35.200 28.800 28.000 39.600 32.800 31.200 361.200
400.000 đ/xe)
DT từ BD lần 1 (ước
100.000 70.000 110.000 120.000 130.000 140.000 150.000 160.000 170.000 180.000 190.000 200.000 1.720.000
1.000.000 đ/xe)
DT từ sửa chữa
ngoài (ước 0 0 20.000 20.000 40.000 60.000 80.000 100.000 100.000 100.000 60.000 60.000 640.000
2.000.000 đ/xe)
DT từ làm bảo hiểm
3.000 0 6.000 6.000 6.000 6.000 30.000 30.000 30.000 30.000 60.000 60.000 267.000
(ước 3.000.000 đ/xe)
DT từ KD Phụ tùng. 49.000 32.000 133.000 144.000 165.000 186.000 215.000 236.000 247.000 258.000 259.000 270.000 2.194.000

Tổng cộng 164.000 110.000 294.200 328.800 381.800 432.800 510.200 554.800 575.000 607.600 601.800 621.200 5.182.20

Trang 5
Trang 6
VII. LỢI NHUẬN DỰ KIẾN VÀ CHÍNH SÁCH CHI HOA HỒNG
1. Lợi nhuận bao gồm:
- Từ nhân công: Tính theo bảng giá nhân công được TMT duyệt.
- Từ phụ tùng, vật tư, gia công ngoài: Linh hoạt theo thị trường, có cái lợi nhuận 0%, 5%,
10%, 30%, 100%, tùy từng loại phụ tùng và mức độ sẵn có của phụ tùng cũng như giá cả
ngoài thị trường nhưng đảm bảo tỷ lệ lợi nhuận chung.
- Tỷ lệ lợi nhuận bình quân chung: Tùy từng đơn hàng/khách hàng giá bán phụ tùng và sửa
chữa sẽ linh hoạt nhưng đảm bảo mức lợi nhuận bình quân chung như sau:
 Đối với xe vào sửa chữa ngoài bảo hiểm: Đảm bảo mức lợi nhuận bình quân chung
không thấp hơn 20% (trước thuế).
 Đối với xe vào làm bảo hiểm: Tùy thuộc vào duyệt giá sửa chữa đối với từng chiếc xe
nhưng đảm bảo mức lợi nhuận bình quân chung không thấp hơn 15% (trước thuế)
2. Chính sách giá sửa chữa và chi hoa hồng:
2.1. Đối với chính chủ xe đưa vào xưởng:
- Giá sửa chữa = Nhân công + Giá vốn phụ tùng, vật tư x (1+ tỷ lệ lợi nhuận).
- Chi hoa hồng: Không phải chi hoa hồng
2.2. Đối với người đưa xe vào không phải chủ xe: (lái xe thuê, điều phối vận tải, môi giới…)
- Giá sửa chữa = Nhân công + Giá vốn phụ tùng, vật tư x (1 + Tỷ lệ lợi nhuận) + Phần đề
nghị chi hoa hồng của khách hàng (trước thuế VAT)
- Chi hoa hồng: Phần đề nghị chi hoa hồng của khách hàng (trước thuế VAT).
2.3. Đối với các đơn vị bảo hiểm đưa xe vào xưởng:
- Giá sửa chữa = Nhân công + Giá vốn phụ tùng, vật tư x (1 + Tỷ lệ lợi nhuận) + Phần đề
nghị hoa hồng của đơn vị bảo hiểm.
- Chi hoa hồng: Chi hoa hồng theo mức chỉ định của đơn vị bảo hiểm (trước thuế VAT).
2.4. Điều kiện chi hoa hồng:
- Đối với sửa chữa: Chỉ áp dụng chiết khấu cho các phiếu bảo dưỡng, sửa chữa có giá trị từ
1,000,000 đồng trở lên.
- Đối với các đơn hàng mua phụ tùng: Chỉ áp dụng cho các đơn hàng có giá trị từ 10 triệu/
đơn hàng trở lên: Chi hoa hồng 5% giá trị đơn hàng.
3. Đối với dịch vụ sửa chữa lưu động:
- Đối với các xe do TMT bán ra “các nội dung hư hỏng” nằm trong thời gian bảo hành được
miễn phí hoàn toàn: Tiền công + Phụ tùng + Cộng tiền xe lưu động.
- Đối với các xe bảo dưỡng, sửa chữa theo yêu cầu khách hàng không nằm trong danh
mục bảo hành, xe sửa chữa ngoài. Ngoài tiền nhân công, phụ tùng/vật tư sẽ tính thêm
tiền phí dịch vụ xe đi lưu động.

Trang 7
TT Quãng đường Phí xe lưu động
1 Dưới 50km Miễn phí xe Lưu động
2 Từ 50 - < 70km Tính phí xe lưu động 300.000 đồng
3 Từ 70km - < 100km Tính phí xe lưu động 500.000 đồng
4 Từ 100km - < 150km Tính phí xe lưu động 700.000 đồng
5 Từ 150km - < 200km Tính phí xe lưu động 1.000.000 đồng
6 Từ 200km - 300km Tính phí xe lưu động 1.500.000 đồng

VIII. ĐỀ XUẤT:
1. Nhân sự : Cần tuyển bổ sung 01 Trưởng phòng DV, 01 Quản đốc, , 01 nhân viên vật tư phụ
tùng, 01 cố vấn dịch vụ, 3 KTV máy gầm, 1 KTV điện điện lạnh, 2 thợ phụ.
2. Phụ tùng : Nhà máy phải đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các đơn hàng đặt hàng của Chi
nhánh, hỗ trợ tìm thêm nhà cung cấp phụ tùng cho Chi nhánh và giá cả đảm bảo cạnh tranh
được với thị trường, đối với những phụ tùng mà nhà máy không cung cấp được kịp thời thì
Chi nhánh được chủ động mua phụ tùng ngoài về để làm dịch vụ, Chi nhánh sẽ tìm kiếm
những nhà cung cấp phụ tùng ngoài của các hãng xe để ký liên kết cung cấp phụ tùng.
3. Thiết bị , công cụ dụng cụ : Đầu tư thêm để đáp ứng đầy đủ trang thiết bị làm việc ví dụ
như: Máy giật tôn, máy đánh bóng sơn, buồng sơn, máy chuẩn đoán lỗi, tài liệu kỹ thuật đối
với các loại xe EU4….
4. Về giá sửa chữa (nhân công và phụ tùng, vật tư): Chi nhánh được chủ động linh hoạt đối
với từng nhóm khách và từng hạng mục sửa chữa, nhưng đảm bảo tỷ lệ lợi nhuận bình quân
như sau:
 Đối với xe vào sửa chữa ngoài bảo hiểm: Đảm bảo mức lợi nhuận bình quân chung
không thấp hơn 20% (trước thuế).
 Đối với xe vào làm bảo hiểm: Tùy thuộc vào duyệt giá sửa chữa của đơn vị bảo hiểm
đối với từng chiếc xe nhưng đảm bảo mức lợi nhuận bình quân chung không thấp hơn
15% (trước thuế).
5. Chi hoa hồng: Được chi hoa hồng theo chính sách chi hoa hồng nêu tại mục VII.
6. Huấn luyện và đào tạo : TMT thường xuyên hỗ trợ huấn luyện, đào tạo chuyên môn cho
đội ngũ nhân viên kỹ thuật của xưởng dịch vụ Chi nhánh nhằm nâng cao tay nghề của KTV
đáp ứng được về mặt chất lượng và thời gian sửa chữa, đồng thời giảm chi phí bảo hành sau
sửa chữa.
7. Phối hợp Phòng kinh doanh: Hỗ trợ hướng khách quay về xưởng dịch vụ để bảo dưỡng,
sửa chữa, đề nghị các đơn vị bảo hiểm được TVBH giới thiệu cấp bảo hiểm khi bán xe thì
đơn vị bảo hiểm hỗ trợ ngược lại việc đưa xe về xưởng dịch vụ.

IX. VỀ QUYỀN LỢI CỦA XƯỞNG DỊCH VỤ:


A. TỪ THÁNG 01 ĐẾN THÁNG 06/2019 ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG CỐ ĐỊNH NHƯ SAU:
1. Trưởng phòng dịch vụ:
 Mức lương hiện tại: 22 triệu đồng/tháng (hưởng cố định)
- Nếu hoàn thành 70% trở lên : Được hưởng đủ 100% lương chính
- Nếu hoàn thành dưới 70% : Được hưởng theo tỷ lệ hoàn thành

Trang 8
2. Phó phòng dịch vụ:
 Mức lương hiện tại: 15 triệu đồng/tháng (hưởng cố định)
- Nếu hoàn thành 70% trở lên : Được hưởng đủ 100% lương chính
- Nếu hoàn thành dưới 70% : Được hưởng theo tỷ lệ hoàn thành

3. Quản đốc xưởng dịch vụ:


 Mức lương hiện tại: 12 triệu đồng/tháng (hưởng cố định)
 Nếu hoàn thành nhiệm vụ xếp loại A : Được hưởng đủ 100% lương chính
 Chưa hoàn thành nhiệm vụ xếp loại B : Được hưởng 85% lương chính
 Chưa hoàn thành nhiệm vụ xếp loại C : Được hưởng 70% lương chính
4. Cố vấn dịch vụ:
 Mức lương hiện tại: 8 triệu (hưởng cố định)
- Nếu hoàn thành 70% trở lên : Được hưởng đủ 100% lương chính
- Nếu hoàn thành dưới 70% : Được hưởng theo tỷ lệ hoàn thành
5. Nhân viên vật tư, phụ tùng: (Hiện tại chưa có nhân viên này, đề xuất tuyển mới)
 Mức lương đề xuất 9 triệu đồng/tháng
- Nếu hoàn thành 70% trở lên : Được hưởng đủ 100% lương chính
- Nếu hoàn thành dưới 70% : Được hưởng theo tỷ lệ hoàn thành

B. TỪ THÁNG 07 ĐẾN THÁNG 12/2019 HƯỞNG LƯƠNG KINH DOANH NHƯ SAU:
1. Trưởng phòng dịch vụ:
- Lương cơ bản: …….triệu đồng/tháng/26 ngày công.
- Lương kinh doanh: …….. doanh thu dịch vụ (tính trên tổng doanh thu dịch vụ).

2. Phó phòng dịch vụ:


- Lương cơ bản: ……. triệu đồng/tháng/26 ngày công.
- Lương kinh doanh: ……..doanh thu dịch vụ (tính trên tổng doanh thu dịch vụ).

3. Cố vấn dịch vụ sửa chữa ngoài, sửa chữa bảo hiểm.


- Lương cơ bản: …….. triệu đồng/tháng/26 ngày công.
- Lương kinh doanh: ………. doanh thu dịch vụ (tính trên doanh thu dịch vụ từ sửa chữa
ngoài và sửa chữa bảo hiểm).

4. Cố vấn dịch vụ PDI, bảo hành.


- Lương cơ bản: ……. triệu đồng/tháng/26 ngày công.
- Lương kinh doanh: ……… doanh thu dịch vụ (tính trên doanh thu dịch vụ từ PDI và bảo
hành).

5. Quản đốc xưởng dịch vụ.


- Lương cơ bản: ……..triệu đồng/tháng/26 ngày công.
- Lương kinh doanh: ………. doanh thu dịch vụ (tính trên tổng doanh thu dịch vụ).

Trang 9
6. KTV sửa chữa chính:
- Lương cơ bản: …….triệu đồng/tháng/26 ngày công.
- Lương kinh doanh: ………doanh thu dịch vụ (tính trên tổng doanh thu dịch vụ).

7. KTV sửa chữa phụ:


- Lương cơ bản: ………triệu đồng/tháng/26 ngày công.
- Lương kinh doanh: ,……….doanh thu dịch vụ (tính trên tổng doanh thu dịch vụ).

8. Nhân viên phụ tùng.


- Lương cơ bản: ………. triệu đồng/tháng/26 ngày công.
- Lương kinh doanh: ……….doanh thu dịch vụ (tính trên doanh thu từ kinh doanh phụ tùng).

PHÊ DUYỆT CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH HCM


(đệ trình)

Trang 10

You might also like