You are on page 1of 2

BỆNH HỌC CƠ SỞ LOÉT DẠ DÀY – TÁ

TRÀNG
1. nam > nữ
2. nam < nữ
3. 20 – 40 tuổi
4. 70 tuổi
5. 1 tuổi.
6. hội chứng zollinger ellison
7. Corticoid, Nhóm giảm đau, Nhóm chống viêm, Thuốc chữa cao HA
8. Nhóm giảm đau và Nhóm chống viêm
9. Nhóm giảm đau và Nhóm chống viêm
10. Thuốc chữa cao HA
11. có liên quan đến nhóm máu 0 và HAL
12. Chấn thương tinh thần, tâm lý, Rượu, Thuốc lá, vk HP
13. Viêm phế quản mạn, xơ gan, Suy tuyến giáp
14. Tuổi 30 – 50 hay gặp nhất
15. oét dạ dày hay gặp ở nam, loét hành tá tràng gặp ở nữ
16. Đau bụng, Nôn và buồn nôn, Ợ hơi, ợ chua
17. Chụp X-quang, Nội soi, Xét nghiệm H.P Hút dịch lúc đói: định lượng HCL
18. Ấn điểm đau vùng thượng vị, Trong cơn đau có thể thấy co cứng thượng vị
19. Vị trí đau: vùng thượng vị
20. Tính chất đau: nóng rát, bứt rứt, âm ỉ
21. liên quan tới bữa ăn
22. thường xuất hiện vào 1 mùa trong năm
23. Hướng lan: ra sau lưng, vùng sườn trái
24. Ấn điểm đau vùng thượng vị
25. Trong cơn đau có thể thấy co cứng thượng vị
26. triệu chứng thực thể
27. triệu chứng thực thể
28. triệu chứng lâm sàng
29. triệu chứng lâm sàng
30. triệu chứng cận lâm sàng
31. triệu chứng cận lâm sàng
32. triệu chứng cận lâm sàng
33. triệu chứng cận lâm sàng
34. Xuất huyết tiêu hóa, Thủng ổ loét, Hẹp môn vị, Ung thư hóa
35. Điều trị tấn công khi ổ loét đang tiến triển
36. Điều trị duy trì sau khi tấn công
37. Phải đánh giá bằng kết quả nội soi
38. Khi điều trị không kết quả thì phẫu thuật cắt dây X
39. Diazepam
40. Tinidazole, Amoxicillin
41. Lanzoprazon, Omeprazone
42. Cimetidine, Ranitidine
43. Atropine Sulfat, Gastrozepine
44. Atropine Sulfat, Gastrozepine, Cimetidine, Ranitidine
45. Bismuth, Phospholugel
46. maalox

You might also like