Professional Documents
Culture Documents
TOA105 Bai3 v1.0019106214
TOA105 Bai3 v1.0019106214
v1.0019106214 1
Tình huống dẫn nhập
1) Xét thị trường hải sản gồm 2 mặt hàng Cá và tôm. Ký hiệu p1 là giá 1kg cá, p2 là giá 1kg tôm.
(đơn vị nghìn đồng)
Ký hiệu QS1, QS2 là lượng cung cá và lượng cung tôm mà người bán bằng lòng bán tại mỗi mức giá p1, p2.
Ký hiệu QD1, QD2, là lượng cầu cá, lượng cầu tôm mà người mua bằng lòng mua tại mỗi mức giá p1, p2,
Cụ thể QS1, QS2 , QD1, QD2 được cho theo quy tắc như sau:
QS1 = ─40 + p1 QD1 = 60 – 3p1 + 4p2
QS2 = ─50 + 3p2 QD2 = 150 + 2p1 – p2
Tìm mức giá cá, giá tôm mà người bán vừa bán hết hàng và người mua vừa mua hết hàng trên thị trường.
2) Vì sao thay đổi của một hay nhiều ngành sản xuất lại ảnh hưởng đến những ngành còn lại của nền kinh tế.
Kế hoạch sản xuất toàn diện của Chính phủ được biểu diễn bởi mô hình toán học như thế nào?
v1.0019106214 2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Hiểu được mô hình cân bằng thị trường và áp dụng được vào các bài tập liên quan;
• Hiểu được mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô và áp dụng được vào các bài tập liên quan;
• Hiểu được mô hình IS − LM và áp dụng được vào các bài tập liên quan;
• Hiểu được mô hình Input − Output và áp dụng được vào các bài tập liên quan;
• Biết dùng máy tính bỏ túi giải hệ phương trình tuyến tính.
v1.0019106214 3
CẤU TRÚC NỘI DUNG
v1.0019106214 4
3.1. MÔ HÌNH CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
v1.0019106214 5
3.1.1. THỊ TRƯỜNG MỘT LOẠI HÀNG HÓA
Khi phân tích hoạt động của thị trường hàng hóa, các nhà kinh tế học sử dụng hàm cung và hàm cầu để biểu
diễn sự phụ thuộc của lượng cung và lượng cầu vào giá hàng hóa (với giả thiết các yếu tố khác không
thay đổi).
Dạng tuyến tính của hàm cung và hàm cầu như sau:
Hàm cung: Qs = −a0 + a1p
Hàm cầu: Qd = b0 − b1p
Trong đó: Qs là lượng cung, tức là lượng hàng hóa mà người bán bằng lòng bán;
Qd là lượng cầu, tức là lượng hàng hóa mà người mua bằng lòng mua;
p là giá hàng hóa;
a0, a1, b0, b1 là các hằng số dương.
v1.0019106214 6
3.1.1. THỊ TRƯỜNG MỘT LOẠI HÀNG HÓA (tiếp theo)
Q a a p Q a a p
s 0 1 s 0 1
Q
d
b b p
0
Q b b p
1 d 0 1
Q Q a a p b b p
s d 0 1 0 1
a b
s d
1 1
p a b 0 0
a b 1 1
v1.0019106214 7
3.1.2. THỊ TRƯỜNG NHIỀU HÀNG HÓA
Mô hình cân bằng thị trường hai hàng hóa có dạng như sau:
Q s1
a a p a p
10 11 1 12 2
Q b b p b p
d1 10 11 1 12 2
Q a a p a p
s2 20 21 1 22 2
Qd2
b b p b p
20 21 1 22 2
Q Q
s1 d1
Q
s2
Q d2
a a p a p b b p b p
20 21 1 22 2 20 21 1 22 2
v1.0019106214 8
3.1.2. THỊ TRƯỜNG NHIỀU HÀNG HÓA (tiếp theo)
c p c p c
Đặt cik = aik – bik với (i, k = 0, 1, 2) ta được hệ phương trình: 11 1 12 2 10
c p c p c
21 1 22 2 20
Giải hệ phương trình tuyến tính này tìm được giá cân bằng của 2 hàng hóa, sau đó thay vào hàm cung hoặc
hàm cầu để xác định lượng cân bằng của các hàng hóa đã cho.
v1.0019106214 9
3.1.2. THỊ TRƯỜNG NHIỀU HÀNG HÓA (tiếp theo)
Ví dụ 1: Cho biết hàm cung, hàm cầu của thị trường hai loại hàng hoá như sau:
Q 2 3 p ;
S1 1
Q 8 2p p
D1 1 2
Q 1 2 p ;
S2 2
Q 11 p p
D2 1 2
Xác định giá và lượng cân bằng của hai mặt hàng.
Giải.
Q Q 2 3 p 8 2 p p 5 p p 10
S1 D1
Thiết lập phương trình xác định giá cân bằng:
1 1 2 1 2
Q QS21 2 p 11 p p
D2 2 1 p 3 p 12
2 1 2
Thay giá cân bằng vào hàm cung ta tìm được lượng cân bằng là
1 1
Q 1 2 p 9
2 2
v1.0019106214 10
3.2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ
Y C I0 G 0 Y C I0 G 0 b I0 G 0 b a(I0 G 0 )
Y ; C
C aY b aY C b 1 a 1 a
Trên đây là mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô dạng đơn giản. Độ phức tạp của mô hình sẽ tăng lên nếu ta tính
đến các yếu tố khác, chẳng hạn như thuế, xuất nhập khẩu...
v1.0019106214 11
3.2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ (tiếp theo)
Y C I 0 G0
b I 0 G0 b a (1 t )( I 0 G0 )
C aY b (0 a 1, b 0 ) Y ; C
1 a (1 t ) 1 a (1 t )
d
Y Y tY (1 t )Y
d
Như vậy, chúng ta có thể xác định được các mức cân bằng cho thu nhập quốc dân, tiêu dùng quốc dân và chi
phí cho bộ máy nhà nước, căn cứ vào giá trị của các biến ngoại sinh và các tham số a, b, t.
v1.0019106214 12
3.2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ (tiếp theo)
v1.0019106214 13
3.2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ (tiếp theo)
Giải
Ta có:
Y C I0 G0
Y C I0 G 0 Y C I0 G 0
C 150 0,8 Y T
T C 150 0,8 Y 0, 2Y 0,64Y C 150
0, 2Y
1 1
D 0, 36
0, 64 1
I0 G 0 1
DY I0 G 0 150
150 1
1 I0 G 0
DC 150 0, 64 I0 G 0
0, 64 150
v1.0019106214 14
3.2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ (tiếp theo)
D Y I0 G 0 150
Y
D 0, 36
1250
Y I0 200, G 0 900 3472
0, 36
DC 0, 64 I0 G 0 150
C
D 0, 36
854
C I0 200, G 0 900 2372
0, 36
v1.0019106214 15
3.3. MÔ HÌNH IS−LM
v1.0019106214 16
3.3. MÔ HÌNH IS−LM (tiếp theo)
Mô hình IS−LM:
Y C I G0 Y (aY b) (c dr ) G0 (1 a) Y dr b c G0
M0 L M0 Y r Y r M0
v1.0019106214 17
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF
v1.0019106214 18
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)
Nghiên cứu một nền kinh tế có n ngành sản xuất: ngành 1, ngành 2,..., ngành n. Để thuận tiện cho việc tính
chi phí của các yếu tố sản xuất, ta biểu diễn lượng cầu của tất cả các loại hàng hóa ở dạng giá trị (quy về một
loại tiền tệ).
Với i = 1, 2,..., n và j = 1, 2,..., n; ta ký hiệu:
• xi là tổng giá trị sản phẩm của ngành i (thường gọi là tổng cầu).
• aij là tổng giá trị sản phẩm của ngành i được sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm ngành j (thường
gọi là các hệ số kỹ thuật, hoặc gọi là hệ số chi phí trực tiếp).
• xij là tổng giá trị sản phẩm mà ngành i tạo ra để sử dụng sản xuất ra xj đơn vị sản phẩm ngành j.
• bi là tổng giá trị sản phẩm của ngành i dành cho tiêu dùng và xuất khẩu (thường gọi là sản phẩm cuối cùng
hoặc cầu cuối cùng).
v1.0019106214 19
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)
xij
Đặt aij xij aij x j
xj
v1.0019106214 20
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)
Ví dụ 4. Giả sử trong một nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành 1, ngành 2, ngành 3. Biết ma trận hệ số kỹ
thuật là:
0, 4 0,1 0, 2
A 0, 2 0, 3 0, 2
0,1 0, 4 0, 3
Với giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của từng ngành thứ tự là 40, 40 và 110 (đơn vị tính: nghìn tỷ đồng).
Hãy xác định giá trị tổng cầu của từng ngành sản xuất.
v1.0019106214 21
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)
Giải:
1 0 0 0, 4 0,1 0, 2 0, 6 0,1 0, 2
Ta có E A 0 1 0 0, 2 0, 3 0, 2 0, 2 0, 7 0, 2
0 0 1 0,1 0, 4 0, 3 0,1 0, 4 0, 7
2, 05 0, 75 0, 8
Det(E A) 0, 2 (E A) 0, 8
1
2 0, 8
0, 75 1, 25 2
v1.0019106214 22
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)
x 1 2, 05 0, 75 0, 8 40 200
Do đó X x 0, 8 2 0, 8 . 40 200
2
x 0, 75 1, 25 2 110 300
3
Vậy giá trị tổng cầu của các ngành 1, 2, 3 lần lượt là:
v1.0019106214 23
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)
v1.0019106214 24
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)
Ta có bảng I/O
1 100 20 10 8 62
2 50 10 10 16 14
3 40 10 10 8 12
20 / 100 10 / 50 8 / 40 0 , 2 0 , 2 0 , 2
A 10 / 100 10 / 50 16 / 40 0 ,1 0 , 2 0 , 4
10 / 100 10 / 50 8 / 40 0 ,1 0 , 2 0 , 2
v1.0019106214 25
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)
v1.0019106214 26
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)
40
Ta có ma trận cầu cuối cùng là B 40
110
Sau khi nhập xong ma trận A, nhập thêm ma trận B bằng cách:
v1.0019106214 27
Giải quyết tình huống dẫn nhập
50 3 p 150 2 p – p
2 1 2 p 2 p 100
1 2 p 12 5
2
2. Vì sao thay đổi của một hay nhiều ngành sản xuất lại ảnh hưởng đến những ngành còn lại của nền kinh tế?
Kế hoạch sản xuất toàn diện của Chính phủ được biểu diễn bởi mô hình toán học như thế nào?
Giải thích bằng mô hình Input – Output.
v1.0019106214 28
TỔNG KẾT BÀI HỌC
• Mô hình cân bằng thị trường một hàng hóa, nhiều hàng hóa;
• Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô;
• Mô hình IS – LM;
• Mô hình Input – Output;
• Sử dụng máy tính bỏ túi khi giải hệ phương trình các mô hình cân bằng kinh tế.
v1.0019106214 29