You are on page 1of 29

BÀI 3

ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH


TRONG KINH TẾ

TS. Vương Thị Thảo Bình


Trường Đại học Ngoại thương

v1.0019106214 1
Tình huống dẫn nhập

1) Xét thị trường hải sản gồm 2 mặt hàng Cá và tôm. Ký hiệu p1 là giá 1kg cá, p2 là giá 1kg tôm.
(đơn vị nghìn đồng)
Ký hiệu QS1, QS2 là lượng cung cá và lượng cung tôm mà người bán bằng lòng bán tại mỗi mức giá p1, p2.
Ký hiệu QD1, QD2, là lượng cầu cá, lượng cầu tôm mà người mua bằng lòng mua tại mỗi mức giá p1, p2,
Cụ thể QS1, QS2 , QD1, QD2 được cho theo quy tắc như sau:
QS1 = ─40 + p1 QD1 = 60 – 3p1 + 4p2
QS2 = ─50 + 3p2 QD2 = 150 + 2p1 – p2
Tìm mức giá cá, giá tôm mà người bán vừa bán hết hàng và người mua vừa mua hết hàng trên thị trường.
2) Vì sao thay đổi của một hay nhiều ngành sản xuất lại ảnh hưởng đến những ngành còn lại của nền kinh tế.
Kế hoạch sản xuất toàn diện của Chính phủ được biểu diễn bởi mô hình toán học như thế nào?

v1.0019106214 2
MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Hiểu được mô hình cân bằng thị trường và áp dụng được vào các bài tập liên quan;
• Hiểu được mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô và áp dụng được vào các bài tập liên quan;
• Hiểu được mô hình IS − LM và áp dụng được vào các bài tập liên quan;
• Hiểu được mô hình Input − Output và áp dụng được vào các bài tập liên quan;
• Biết dùng máy tính bỏ túi giải hệ phương trình tuyến tính.

v1.0019106214 3
CẤU TRÚC NỘI DUNG

3.1 Mô hình cân bằng thị trường

3.2 Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô

3.3 Mô hình IS−LM

3.4 Mô hình Input – Output Leontief

v1.0019106214 4
3.1. MÔ HÌNH CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

3.1.1 Thị trường một loại hàng hóa

3.1.2 Thị trường nhiều hàng hóa

v1.0019106214 5
3.1.1. THỊ TRƯỜNG MỘT LOẠI HÀNG HÓA

Khi phân tích hoạt động của thị trường hàng hóa, các nhà kinh tế học sử dụng hàm cung và hàm cầu để biểu
diễn sự phụ thuộc của lượng cung và lượng cầu vào giá hàng hóa (với giả thiết các yếu tố khác không
thay đổi).
Dạng tuyến tính của hàm cung và hàm cầu như sau:
Hàm cung: Qs = −a0 + a1p
Hàm cầu: Qd = b0 − b1p
Trong đó: Qs là lượng cung, tức là lượng hàng hóa mà người bán bằng lòng bán;
Qd là lượng cầu, tức là lượng hàng hóa mà người mua bằng lòng mua;
p là giá hàng hóa;
a0, a1, b0, b1 là các hằng số dương.

v1.0019106214 6
3.1.1. THỊ TRƯỜNG MỘT LOẠI HÀNG HÓA (tiếp theo)

Mô hình cân bằng thị trường có dạng:

Q  a  a p Q  a  a p
 
s 0 1 s 0 1

Q 
d
b  b p
0
 Q  b  b p
1 d 0 1

Q  Q a  a p  b  b p
 s d 0 1 0 1

Giá cân bằng và lượng cân bằng:


 ab  a b
 Q  Q  Q  1 0 0 1

 a b
s d


1 1

p  a b 0 0

 a b 1 1

v1.0019106214 7
3.1.2. THỊ TRƯỜNG NHIỀU HÀNG HÓA

Mô hình cân bằng thị trường hai hàng hóa có dạng như sau:
Q s1
a a p a p
10 11 1 12 2

Q b b p b p
 d1 10 11 1 12 2

Q a a p a p

s2 20 21 1 22 2

Qd2
b b p b p
20 21 1 22 2

Q Q

s1 d1

Q
s2
Q d2

Từ hệ phương trình này ta suy ra hệ phương trình giá cân bằng:


a  a p  a p  b  b p  b p

10 11 1 12 2 10 11 1 12 2

a  a p  a p  b  b p  b p
20 21 1 22 2 20 21 1 22 2

v1.0019106214 8
3.1.2. THỊ TRƯỜNG NHIỀU HÀNG HÓA (tiếp theo)

c p  c p  c
Đặt cik = aik – bik với (i, k = 0, 1, 2) ta được hệ phương trình:  11 1 12 2 10

c p  c p  c
21 1 22 2 20

Giải hệ phương trình tuyến tính này tìm được giá cân bằng của 2 hàng hóa, sau đó thay vào hàm cung hoặc
hàm cầu để xác định lượng cân bằng của các hàng hóa đã cho.

v1.0019106214 9
3.1.2. THỊ TRƯỜNG NHIỀU HÀNG HÓA (tiếp theo)

Ví dụ 1: Cho biết hàm cung, hàm cầu của thị trường hai loại hàng hoá như sau:
Q  2  3 p ;
S1 1
Q  8  2p  p
D1 1 2

Q  1  2 p ;
S2 2
Q  11  p  p
D2 1 2

Xác định giá và lượng cân bằng của hai mặt hàng.
Giải.
Q  Q 2  3 p  8  2 p  p 5 p  p  10
 
S1 D1
Thiết lập phương trình xác định giá cân bằng: 
1 1 2 1 2

Q  QS21  2 p  11  p  p
D2 2 1  p  3 p  12
2 1 2

Giải hệ và tìm được bộ giá cân bằng là ( p ; p )  (3; 5)


Q  2  3 p  7
1 2

Thay giá cân bằng vào hàm cung ta tìm được lượng cân bằng là 
1 1

Q  1  2 p  9
2 2

v1.0019106214 10
3.2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ

Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế đóng:

 Y  C  I0  G 0  Y  C  I0  G 0  b  I0  G 0 b  a(I0  G 0 )
     Y  ; C 
 C  aY  b   aY  C  b  1 a 1 a

Trên đây là mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô dạng đơn giản. Độ phức tạp của mô hình sẽ tăng lên nếu ta tính
đến các yếu tố khác, chẳng hạn như thuế, xuất nhập khẩu...

v1.0019106214 11
3.2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ (tiếp theo)

Nếu tính đến yếu tố thuế suất t:

Y  C  I 0  G0
  b  I 0  G0 b  a (1  t )( I 0  G0 )
C  aY  b (0  a  1, b  0 )  Y  ; C 
1  a (1  t ) 1  a (1  t )
d
Y  Y  tY  (1  t )Y 
 d

Như vậy, chúng ta có thể xác định được các mức cân bằng cho thu nhập quốc dân, tiêu dùng quốc dân và chi
phí cho bộ máy nhà nước, căn cứ vào giá trị của các biến ngoại sinh và các tham số a, b, t.

v1.0019106214 12
3.2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ (tiếp theo)

Ví dụ 2: Cho mô hình thu nhập quốc dân:


 Y  C  I0  G 0

C  150  0, 8  Y  T 
T  0, 2Y

Trong đó: Y − thu nhập quốc dân;
I0 − đầu tư;
C − tiêu dùng;
T − thuế;
G0 − chi tiêu chính phủ.
Tìm trạng thái cân bằng bằng phương pháp Cramer khi I0 = 200, G0 = 900

v1.0019106214 13
3.2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ (tiếp theo)

Giải
Ta có:
Y  C  I0  G0
 Y  C  I0  G 0  Y  C  I0  G 0
 C  150  0,8  Y  T     
T   C  150  0,8  Y  0, 2Y  0,64Y  C  150
 0, 2Y

1 1
D  0, 36
0, 64 1
I0  G 0 1
DY   I0  G 0  150
150 1
1 I0  G 0
DC   150  0, 64  I0  G 0 
0, 64 150

v1.0019106214 14
3.2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ (tiếp theo)

D Y I0  G 0  150
Y 
D 0, 36
1250
 Y  I0  200, G 0  900    3472
0, 36

DC 0, 64  I0  G 0   150
C 
D 0, 36
854
 C  I0  200, G 0  900    2372
0, 36

• Cách 2: Dùng phương pháp thế.


• Cách 3: Thay các giá trị vào và dùng máy tính.

v1.0019106214 15
3.3. MÔ HÌNH IS−LM

• Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô:


Y CIG
• Phương trình đường IS mô tả quan hệ lãi suất và thu nhập khi thị trường hàng hóa cân bằng:
Y  (aY  b)  (c  dr )  G0
• Hàm cầu tiền có dạng:
L Y  r
• Giả sử cung tiền cố định M = M0. Khi đó ta có phương trình đường LM:
M0  L

v1.0019106214 16
3.3. MÔ HÌNH IS−LM (tiếp theo)

Mô hình IS−LM:

 Y  C  I  G0  Y  (aY  b)  (c  dr )  G0  (1  a) Y  dr  b  c  G0
    
M0  L  M0   Y   r    Y   r  M0

Thu nhập và lãi suất cân bằng tìm được là:


 (b  c  G0 )  dM0
Y
 d   (1  a)
 (b  c  G0 )  (1  a)M0
r
 d   (1  a)

v1.0019106214 17
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF

Xây dựng mô hình:


Trong một nền kinh tế hiện đại, việc sản xuất một sản phẩm hàng hóa cần phải sử dụng các sản phẩm
hàng hóa khác nhau trong cơ cấu sản xuất. Việc xác định tổng cầu đối với sản phẩm của mỗi ngành
sản xuất bao gồm:
• Cầu trung gian từ phía các nhà sản xuất (sử dụng loại sản phẩm đó cho quá trình sản xuất).
• Cầu cuối cùng từ phía những người sử dụng sản phẩm (các hộ gia đình, Nhà nước, các tổ chức
xuất khẩu...) để tiêu dùng hoặc xuất khẩu.

v1.0019106214 18
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)

Nghiên cứu một nền kinh tế có n ngành sản xuất: ngành 1, ngành 2,..., ngành n. Để thuận tiện cho việc tính
chi phí của các yếu tố sản xuất, ta biểu diễn lượng cầu của tất cả các loại hàng hóa ở dạng giá trị (quy về một
loại tiền tệ).
Với i = 1, 2,..., n và j = 1, 2,..., n; ta ký hiệu:
• xi là tổng giá trị sản phẩm của ngành i (thường gọi là tổng cầu).
• aij là tổng giá trị sản phẩm của ngành i được sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm ngành j (thường
gọi là các hệ số kỹ thuật, hoặc gọi là hệ số chi phí trực tiếp).
• xij là tổng giá trị sản phẩm mà ngành i tạo ra để sử dụng sản xuất ra xj đơn vị sản phẩm ngành j.
• bi là tổng giá trị sản phẩm của ngành i dành cho tiêu dùng và xuất khẩu (thường gọi là sản phẩm cuối cùng
hoặc cầu cuối cùng).

v1.0019106214 19
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)

Cầu trung gian


Ngành Tổng cầu Cầu cuối cùng
Ngành 1 Ngành 2 … Ngành n−1 Ngành n

Ngành 1 x1 x11 x12 … x1n−1 x1n b1


Ngành 2 x2 x21 x22 … x2n−1 x2n b2
… … … … … … … …

Ngành n−1 xn−1 xn−11 xn−12 … xn−1n−1 xn−1n bn−1


Ngành n xn xn1 xn2 … xnn−1 xnn bn

xij
Đặt aij   xij  aij x j
xj

v1.0019106214 20
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)

Ví dụ 4. Giả sử trong một nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành 1, ngành 2, ngành 3. Biết ma trận hệ số kỹ
thuật là:
0, 4 0,1 0, 2 
A  0, 2 0, 3 0, 2 
 
 0,1 0, 4 0, 3 

Với giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của từng ngành thứ tự là 40, 40 và 110 (đơn vị tính: nghìn tỷ đồng).
Hãy xác định giá trị tổng cầu của từng ngành sản xuất.

v1.0019106214 21
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)

Giải:
 1 0 0  0, 4 0,1 0, 2   0, 6 0,1 0, 2 
Ta có E  A  0 1 0   0, 2 0, 3 0, 2    0, 2 0, 7 0, 2 
     
0 0 1  0,1 0, 4 0, 3   0,1 0, 4 0, 7 

2, 05 0, 75 0, 8 
Det(E  A)  0, 2  (E  A)   0, 8
1
2 0, 8 
 
0, 75 1, 25 2 

v1.0019106214 22
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)

Áp dụng công thức tính ma trận tổng cầu là: X = (E – A)−1.B

x 1  2, 05 0, 75 0, 8   40   200 
Do đó X   x    0, 8 2 0, 8  .  40    200 
 2
      
x  0, 75 1, 25 2  110   300 
 3       

Vậy giá trị tổng cầu của các ngành 1, 2, 3 lần lượt là:

x1 = 200 tỷ đồng, x2 = 200 nghìn tỷ đồng và x3 = 300 nghìn tỷ đồng.

v1.0019106214 23
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)

Ví dụ 7. Giả sử nền kinh tế có 3 ngành:


- Ngành 1 làm ra 100 tỷ và sử dụng 20 tỷ của ngành mình, 10 tỷ của ngành 2, 10 tỷ của ngành 3.
- Ngành 2 làm ra 50 tỷ và sử dụng 10 tỷ của mình, 10 tỷ của ngành 1 và 10 tỷ của ngành 3.
- Ngành 3 làm ra 40 tỷ và sử dụng 8 tỷ của ngành mình, 8 tỷ của ngành 1 và 16 tỷ của ngành 2
a. Lập bảng I/O
b. Tìm ma trận hệ số kỹ thuật

v1.0019106214 24
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)

Ta có bảng I/O

Cầu trung gian


Ngành Tổng cầu Cầu cuối cùng
1 2 3

1 100 20 10 8 62
2 50 10 10 16 14
3 40 10 10 8 12

20 / 100 10 / 50 8 / 40  0 , 2 0 , 2 0 , 2 
A  10 / 100 10 / 50 16 / 40    0 ,1 0 , 2 0 , 4 
   
10 / 100 10 / 50 8 / 40   0 ,1 0 , 2 0 , 2 

v1.0019106214 25
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)

Chú ý: Sử dụng máy tính bỏ túi để tính ma trận tổng cầu.


• Bước 1: Chọn ma trận A có 3 dòng 3 cột cần nhập số liệu
Mode 6 (Matrix) 1 (matA)

 1 0 0  0, 4 0,1 0, 2   0, 6 0,1 0, 2 


• Bước 2: Nhập số liệu ma trận E  A  0 1 0   0, 2 0, 3 0, 2    0, 2 0, 7 0, 2 
0 0 1  0,1 0, 4 0, 3   0,1 0, 4 0, 7 
Nhập số liệu theo dòng:

0.6 = −0.1 = −0.2 = −0.2 = 0.7 = −0.2 = −0.1 = −0.4 = 0.7 AC

Khi này máy tính lưu ma trận E−A bằng ký hiệu A.

v1.0019106214 26
3.4. MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF (tiếp theo)

 40 
Ta có ma trận cầu cuối cùng là B   40 
 
110 
Sau khi nhập xong ma trận A, nhập thêm ma trận B bằng cách:

Shift 4 (Matrix) 1 (Dim) 2 (MatB)

Giải phương trình: (E−A)X = B


Nghiệm X bằng:

Shift 4 (Matrix) 3 (MatA) x–1  Shift 4 (Matrix) 4 (MatB) =

Cho kết quả ma trận tổng cầu X.

v1.0019106214 27
Giải quyết tình huống dẫn nhập

1. Hệ phương trình giá cân bằng

 40    p  60 – 3 p  4 p  p  p  25  p  150



1 1 2
 
1 2
 
1

50  3 p  150  2 p – p
2 1 2  p  2 p  100
1 2  p  12 5
2

2. Vì sao thay đổi của một hay nhiều ngành sản xuất lại ảnh hưởng đến những ngành còn lại của nền kinh tế?
Kế hoạch sản xuất toàn diện của Chính phủ được biểu diễn bởi mô hình toán học như thế nào?
 Giải thích bằng mô hình Input – Output.

v1.0019106214 28
TỔNG KẾT BÀI HỌC

• Mô hình cân bằng thị trường một hàng hóa, nhiều hàng hóa;
• Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô;
• Mô hình IS – LM;
• Mô hình Input – Output;
• Sử dụng máy tính bỏ túi khi giải hệ phương trình các mô hình cân bằng kinh tế.

v1.0019106214 29

You might also like