Professional Documents
Culture Documents
DTU406 - Chương 1 (Lecture 1)
DTU406 - Chương 1 (Lecture 1)
❖ Email: dokhanhhien@ftu.edu.vn
Lưu ý ghi mã học phần DTU406 ở tiêu đề email
❖ Văn phòng Khoa TCNH (tầng 2, nhà B)
❖ Office hours: Đặt lịch hẹn qua email
❖ Học vấn:
➢ BCom - The University of Melbourne, Úc
➢ MSc - LSE, Anh
THÔNG TIN HỌC PHẦN
❖ Mục tiêu
➢ Hiểu về quy trình quản trị danh mục
➢ Biết xây dựng mục tiêu đầu tư và xác định chính sách đầu tư
➢ Biết thiết kế danh mục đầu tư (phân bổ tài sản theo tỉ trọng, định giá
tài sản và phân tích lựa chọn tài sản, giám sát theo dõi và điều chỉnh
danh mục khi cần thiết, áp dụng các loại chiến thuật chiến lược quản
trị danh mục đầu tư)
❖ Đánh giá
Hình thức Tỉ lệ
❖ Cam kết hiện tại của $ trong một khoảng thời gian để tạo
ra các khoản thu trong tương lai (future payments) để đền
bù cho nhà đầu tư cho
➢ Thời gian khoản tiền chỉ dành cho khoản đầu tư
➢ Lạm phát trong thời gian đó
➢ Sự không chắc chắn của các khoản thu trong tương lai
Lập kế hoạch đầu tư
Bằng cách đầu tư (tiết kiệm tiền hôm nay thay vì tiêu
dùng), chúng ta có thể
➢ Đổi (tradeoff) sự tiêu thụ hôm nay (present consumption) lấy
một sự tiêu thụ lớn hơn trong tương lai (future consumption)
Lập kế hoạch đầu tư
❖ Trong đó:
➢ P0 là giá ban đầu
➢ P1 là giá cuối
➢ D1 là cổ tức (nếu có) trong giai đoạn nắm giữ
Lập kế hoạch đầu tư
Vào ngày 1 tháng 1, bạn đã mua cổ phiếu FUT với giá $100. Vào
ngày 6 tháng 1, FUT đóng cửa ở mức $99, vào ngày 18 tháng 1,
đóng cửa ở mức $95 và vào ngày 31 tháng 1, bạn nhận được $4
cổ tức và bạn đã bán cổ phiếu với giá $110. Tính HPR?
Lập kế hoạch đầu tư
https://www.bloomberg.com/news/articles/2022-10-06/argentina-
heading-toward-100-inflation-by-december-survey-says
https://vnexpress.net/cuoc-song-o-noi-lam-phat-hon-60-4497476.
html
Lập kế hoạch đầu tư
Source: Fuhrmann, R. C. and Lamba, A. S., Overview of Equity Securities, in Investments: Principles of Portfolio
and Equity Analysis, CFA Institute Investment Series, p. 337.
Lập kế hoạch đầu tư
❖ Trong đó: s đại diện cho tất cả các trạng thái có thể có; p(s): xác suất
của trạng thái s xảy ra và r(s): lợi suất ở trạng thái s.
➢ Đây chỉ là cách tính bình quân gia quyền (weighted average) các
lợi suất, trong đó trọng số được tính bằng khả năng mức lợi suất
xảy ra (nói cách khác là xác suất).
➢ Xác suất p thỏa mãn: p (s) > 0 và = 1.
Lập kế hoạch đầu tư
Ví dụ (Tiếp)
❖ Lợi suất trung bình số học (Arithmetic average returns)
❖ Giá trị trung bình số học đưa ra một thước đo không thiên vị
(unbiased) về lợi suất kỳ vọng (tương lai).
❖ Đối với lợi suất thực tế (trong quá khứ), chúng ta cần giá trị
trung bình hình học.
Lập kế hoạch đầu tư
Ví dụ (Tiếp)
Năm 1 2 3 4 5
HPR (1) -0.1189 -0.2210 0.2869 0.1088 0.0491
HPR (2) 0.0491 0.1088 0.2869 -0.2210 -0.1189
Ví dụ 2
Giá trị một khoản đầu tư thay đổi từ $10,000 thành $15,000 từ năm
0 tới cuối năm 1 và thành $7,500 vào năm 2.
Tính lợi suất trung bình số học và hình học?
Nhà đầu tư đã thu được lợi suất trung bình năm là bao nhiêu trong
thời gian 2 năm này?
Lập kế hoạch đầu tư
Ví dụ 2 (Tiếp)
Ví dụ 3
Đối với các khoản đầu tư sau đây, hãy so sánh lợi suất trung bình
số học và hình học. Nhận xét về mối quan hệ giữa 2 lợi suất này?
Ví dụ 3 (Tiếp)
❖ Lợi suất trung bình số học > Lợi suất trung bình hình học
❖ Chênh lệch giữa 2 lợi suất giảm khi sự biến thiên của lợi suất
giảm
Lập kế hoạch đầu tư
❖ Hiệp phương sai đo lường mức độ di chuyển (tuyến tính) của 2 biến
(how much two variables move (linearly) with each other.
❖ Hiệp phương sai kỳ vọng (Expected covariance)
❖ Trái phiếu chính phủ Mỹ được coi là tài sản phi rủi ro (Treasury
bills are considered to be risk-free).
❖ Các nhà đầu tư định giá tài sản rủi ro sao cho phần bù rủi ro (lợi
nhuận thặng dư) sẽ tương xứng với rủi ro của tài sản (Investors
price risky assets so that the risk premium (excess return) will be
commensurate with the risk of the asset).
❖ Phần bù rủi ro (lợi nhuận thặng dư) được tính như sau: E{r} - rf
❖ Trung bình (trong dài hạn) cổ phiếu có phần bù rủi ro dương khi
so với T-bill.
Lập kế hoạch đầu tư
EQUITY PREMIUM
Lập kế hoạch đầu tư
Ví dụ 4
Giá hiện tại của cổ phiếu X là $10. Cổ phiếu không trả cổ tức
thường xuyên và các nhà phân tích thị trường dự đoán ba trạng thái
sau sẽ xảy trong một năm tới:
Tính lợi suất kỳ vọng và độ lệch chuẩn của khoản đầu tư này?
Lập kế hoạch đầu tư
Ví dụ 4
❖ Quản lý đầu tư dễ dàng hơn khi lợi suất có phân phối chuẩn.
❖ Độ lệch chuẩn là một thước đo rủi ro tốt vì lợi suất là đối xứng.
❖ Nếu lợi suất của chứng khoán là đối xứng, lợi suất danh mục đầu
tư cũng sẽ như vậy.
❖ Các kịch bản trong tương lai (future scenarios) có thể được ước
tính bằng cách chỉ sử dụng giá trị trung bình (mean) và độ lệch
chuẩn.
❖ Lưu ý: Phân phối chuẩn có nghĩa là khả năng mất mát không giới
hạn (unlimited downside loss potential)- Giả định không thực tế
bởi vì mức thua lỗ tối đa là 100%!
Lập kế hoạch đầu tư
Fat-tailed Distribution
Lập kế hoạch đầu tư
Lập kế hoạch đầu tư
Lập kế hoạch đầu tư
Lập kế hoạch đầu tư
Ví dụ 4 (Tiếp)