Professional Documents
Culture Documents
INSULIN VÀ CÁC THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT PDF
INSULIN VÀ CÁC THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT PDF
A. ĐẠI CƯƠNG
✓ Tuyến tụy có hai nhóm tế bào
• Biến chứng của ĐTĐ: mù mắt, bệnh tim mạch, suy thận mạn, nhiễm trùng bàn chân , đoạn
chi…
• Chẩn đoán
o Glucose huyết (ngẫu nhiên) ≥ 200mg/dl
o Glucose huyết (đói) ≥126mg/dl
o Glucose huyết (sau ăn 2h) ≥ 200mg/dl
o HbA1c (hemoglobin gắn glucose) > 6.5%
• Nguy cơ ĐTĐ:
o Rối loạn Glucose máu khi đói: Glucose huyết 100-125mg/dl
o Rối loạn dung nạp Glucose: GOTT 140-199mg/dl
o HbA1c: 5.7-6.4%
• Điều trị
o Giảm triệu chứng tăng đường huyết, giảm biến chứng
o Giảm thiếu tai biến hạ đường huyết, cải thiện chất lượng sống
• Thuốc điều trị:
✓ Nhóm thuốc hạ đường huyết
Insulin
Thuốc hạ đường huyết đường uống + Nhóm kích thích sự bài tiết insulin: sulfonylurea,
glinid (meglitinid)
+ Nhóm làm tăng sự nhạy cảm của TB với insulin:
biguanid, TZD
+ Nhóm ảnh hưởng đến sự hấp thu glucose: ức
chế α-glucosidase
+ Nhóm ức chế enzym DPP-4
+ Nhóm ức chế đồng vận chuyển kênh natri-
glucose 2
+ Thuốc tủa acid mật – colesevelam
Thuốc hạ đường huyết đường tiêm không phải + Nhóm đồng vận tại thụ thể GLP1
insulin + Nhóm dẫn xuất amylin tổng hợp – pramlintid
ĐTĐ type 1: dùng insulin
ĐTĐ type 2: có thể dùng cả 3 nhóm
“Metformin (được xem như lựa chọn đầu tay ĐTĐ type 2, đặc biệt với bn có béo phì) vừa làm
giảm sản xuất Glucose, vừa tăng độ nhạy cảm với insulin ở mô ngoại biên”
BAN HỌC TẬP D18
B. INSULIN
1. Sinh tổng hợp insulin
Chuỗi peptid C: không có chức năng sinh học, đánh giả khả năng bài tiết insulin/ tụy
2. Cấu trúc
2 chuỗi peptid A (21 aa) và B (30 aa)
1 cầu disulfid trong cùng chuỗi A (giữa aa 6 -11)
2 cầu disulfid giữa 2 chuỗi (7-7, 20-19) 2 chuỗi rời: mất hoạt tính
3. Bài tiết
• Lúc đói: tiết 1 lượng cơ bản (nền): 2/3 tổng insulin /24h
• Lúc no: tiết 90-100 µU/ml
4. Điều hòa bài tiết insulin
Glucose huyết ↑ → Glucose vận chuyển vào tế bào nhờ GLUT2 (ở tế bào beta tụy) → phosphoryl
hóa tạo G6P → chu trình Krebs → sản xuất ATP → ATP/ ADP ↑
→ ức chế kênh K+ → tăng khử cực → Mở kênh Ca2+ →(nhập bào) tăng tiết insulin từ túi dự trữ
4 tiểu đơn vị nối với nhau bằng cầu nối disulfid tạo β-α- α- β heterotetramer
BAN HỌC TẬP D18
- ĐTĐ týp 1:
- ĐTĐ týp 2:
▪ Dị ứng/không đáp ứng với chế độ ăn và thuốc hạ đường huyết dạng uống
▪ Có HbA1c > 9% và glucose lúc đói trên 15,0 mmol/l (≥ 180-200 mg/dl)
▪ Chuẩn bị phẫu thuật/dùng thuốc gây tăng đường huyết (corticoid)
▪ Mắc bệnh cấp tính khác (nhiễm trùng nặng, nhồi máu cơ tim, đột quỵ...)
▪ Suy thận có chống chỉ định dùng thuốc hạ đường huyết dạng uống
▪ Tổn thương gan hoặc có ceton máu và niệu cao
▪ Bệnh nhân ĐTĐ ở giai đoạn mang thai hoặc ĐTĐ thai kỳ (ngắn hạn)
▪ Bệnh nhân đái tháo đường do bệnh lý tụy (viêm tụy mạn, cắt tụy
BAN HỌC TẬP D18
o Loạn dưỡng mô: teo mô mỡ, mô dưới da, phì đại mô mỡ nơi tiêm
o Kháng insulin
▪ Do phóng thích hormon điều hòa ngược vào tuần hoàn → tăng đường huyết phản ứng sau
cơn hạ đường huyết
▪ Đường huyết tăng cao lúc sáng sớm (do hormon tăng trưởng tiết ra lúc ngủ)
▪ Khắc phục: tăng liều insulin tối hoặc chia liều để tiêm trước khi ngủ
o Insulin tiêm vào biến mất và hiện tượng bình minh: đường huyết tăng lúc sáng sớm
- Dị ứng
- Đơn trị insulin TD trung bình và kéo dài trong TH toan máu/hôn mê do ĐTĐ
o Nguồn gốc: ▪ Heo: khác aa cuối chuỗi B thay threonin bằng alanin ▪ Bò: khác 3 aa so với người
▪ Người: 3 dạng insulin: insulin emp, insulin prb, insulin pyr (Ưu điểm: hấp thu vào mô dưới da
nhanh, thời gian tác động ngắn. Ít gây dị ứng, tan hơn trong nước (do có threonin))
o Đặc điểm ▪ Chứa Zn với tỉ lệ khác nhau → quyết định tốc độ phóng thích + thời gian TD
▪ Các loại: tác dụng ngắn, tác dụng nhanh, tác dụng trung bình, tác dụng dài, insulin trộn sẵn.
O Đơn vị: Unit Insulin (1UI = insulin làm giảm [glucose]/máu lúc đói = 45mg/dl = 2,5mM)
BAN HỌC TẬP D18
Cải thiện liên kết của D: Không gắn - Phối hợp trong thời toan ceton,
insulin với TT với protein SU để kiểm gian đầu SD. ceton niệu) •
tăng hoạt tính của insulin huyết tương soát ĐH và Do rối loạn Phụ nữ có thai,
với TB ngoại biên M: không lipid/BN vị giác nên cho con bú • RL
Không kích thích tiết E: thải nguyên đáp ứng chán ăn => chức năng/ suy
insulin => không hạ ĐH vẹn qua thận kém với SU giảm cân. thận • Suy gan
và không gây tăng cân đơn trị TD nguy nặng, nghiện
- Kết hợp hiểm nhất là rượu • Bn thiếu
với Nhiễm acid oxy tổ chức
insulin/ĐTĐ lactic ngoại biên
týp 2 kháng • Thận trọng:
thuốc thứ BN ăn ít calo,
phát phải trước & sau
dùng insulin phẫu thuật. Bn
>70 tuổi (nguy
cơ thiếu oxy và
bệnh tiềm ẩn)
THIAZOLIDINEDION chất chủ vận chọn lọc Rosiglitazon BN tiểu Tăng cân, Suy tim xung
(TZD, glitazon) của receptor PPARγ tạo pioglitazon: 1 đường týp 2 phù, tăng V huyết tiến
ra protein mới, đưa lần/ngày, hấp kháng huyết triển, rối loạn
GLUT 4 ra màng ,tạo thu tốt, Tmax< insulin tương, nguy chức năng gan
protein tham gia biệt 2h (thường cơ gãy (ALT > 2,5 lần)
hóa tb mô mỡ -> TDP: Gắn với dùng k/h xương/PN PN có thai và
tăng cân rất rất nhiều, vì protein huyết với thuốc sau mãn cho con bú;
vậy nhóm thuốc này ít tương > 99% khác) kinh
được sử dụng. Chuyển hóa ở
gan bởi
CYP3A4,
CYP2C8
T1/2 của
thuốc < 2h,
T1/2 của chất
chuyển hóa ~
24h
Thải trừ chủ
yếu qua
đường gan
mật (dạng
chất CH có
hoạt tính)
ỨC CHẾ α- Acarbose (Precose) ức chế α-glucosidase ĐTĐ có Sinh hơi ở Sƣng viêm hay
GLUCOSIDASE (maltase, isomaltase, đường ruột, chậm nghẽn ruột,
sucrase, glucoamylase) huyết sau tiêu, tiêu mang thai, cho
ở bờ bàn chải ruột non ăn tăng cao chảy => tăng con bú
=> giảm hấp thu tinh -chỉ có td liều từ từ
bột,dextrin,disaccharid với bữa ăn
=>chậm/giảm đỉnh ĐH carbonydrat
sau ăn phức tạp,
BAN HỌC TẬP D18
nhiều chất
xơ,
ít glucose,
sucrose
ỨC CHẾ DDP-IV (-LIPTIN) Ức chế DPP-IV→ kéo dài Hấp thu qua ĐTĐ type 2 viêm tụy,
hoạt tính incretin (GLP-1) đường PO, viêm mũi,
thải trừ/nước nhức đầu,
tiểu, tích hạ ĐH khi
lũy/BN suy dùng phối
thận hợp
Có thể TD
trên nhiều
mô, td kéo
dài chưa
hiểu rõ
ỨC CHẾ SGLT2 ức chế đồng vận chuyển
Na glucose =>glucose
thải qua đường tiểu
BAS (bile acid sequestrant): Liên kết với acid mật,
Colesevelam giảm sản xuất
glucose/gan
Chủ vận dopamin hoạt hóa thụ thể
dopamin, tăng nhạy cảm
với insulin