You are on page 1of 28

BẢNG PHÂN CÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 1

Đánh
Tỉ
giá trọng
STT MSSV Họ lót Tên Nhiệm vụ được
mức độ đóng
phân công
hoàn góp
thành
Phân công công việc; Đưa ra ý
tưởng; Phát triển nội dung; Tìm
1 050608200198 Huỳnh Lê Yến Vy 100% 21%
nguồn tài liệu; Khai triển nhân
sự; Phân tích tài chính; Excel.
Hỗ trợ, đóng góp ý kiến; Nghiên
cứu pháp lý; Đề ra mục tiêu dự
2 050608200187 Phạm Ánh Tuyết 100% 19%
án; Phân tích tài chính; Excel;
Word.
Hỗ trợ; Nghiên cứu kỹ thuật thiết
3 050608200591 Phạm Thu Quyên 80% 13.33%
bị; Sự cần thiết của dự án.
Hỗ trợ; Đề ra mục tiêu dự án;
4 050608200558 Nguyễn Thị Tố Oanh Giá trị cốt lõi; Khả năng cạnh 100% 16.67%
tranh; Bảng lương.
Hỗ trợ; Phân khúc thị trường; Đề
5 050608200132 Nguyễn Huỳnh Phúc ra triết lý kinh doanh; Chiến lược 100% 16.67%
MKT; Bảng lương.
Hỗ trợ; Phân khúc thị trường;
6 050608200082 Trầm Thanh Lâm Tầm nhìn & Sứ mệnh; Chiến 80% 13.33%
lược MKT.
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ................................................................................................................................................1


1.1. Tóm tắt dự án .................................................................................................................................................................... 3
1.2. Sự cần thiết phải thực hiện dự án ......................................................................................................................................3
1.3. Mục tiêu của dự án ............................................................................................................................................................4
1.4. Mức độ phù hợp của dự án ............................................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC KHÍA CẠNH LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................................ 6
2.1. Các yếu tố liên quan đến môi trường đầu tư của dự án ....................................................................................................6
2.1.1. Môi trường pháp lý ............................................................................................................................................. 6
2.2.2. Chiến lược Marketing (4P) ................................................................................................................................. 6
2.2.3. Khả năng cạnh tranh ...........................................................................................................................................7
2.3. Phân tích kỹ thuật - công nghệ và các yếu tố đầu vào ......................................................................................................8
2.3.1. Cấu tạo của Drone: .............................................................................................................................................8
2.3.2. Các loại Drone: ...................................................................................................................................................8
2.3.3. Quy trình drone vận chuyển hàng hoá ................................................................................................................9
2.4. Phân tích nhân sự và quản lý .......................................................................................................................................... 10
2.5. Phân tích tài chính ...........................................................................................................................................................13
2.5.1. Đầu tư ................................................................................................................................................................13
2.5.2. Vòng đời dự án ..................................................................................................................................................13
2.5.3. Hoạch định nguồn vốn ...................................................................................................................................... 14
2.5.4. Kế hoạch trả nợ .................................................................................................................................................14
2.5.5. Kế hoạch doanh thu .......................................................................................................................................... 15
2.5.6. Kế hoạch chi phí ................................................................................................................................................15
2.5.7. Xác định khấu hao .............................................................................................................................................16
2.5.8. Kết quả kinh doanh ........................................................................................................................................... 16
2.5.9. Lưu chuyển tiền tệ ............................................................................................................................................. 17
2.5.10. Đánh giá hiệu quả của dự án ..........................................................................................................................19
2.6. Những rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro của dự án .......................................................................................................20
2.6.1. Rủi ro từ môi trường bên ngoài: .......................................................................................................................20
2.6.2. Rủi ro nội bộ: .................................................................................................................................................... 20
2.6.3. Biện pháp quản lý rủi ro ................................................................................................................................... 21
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN .............................................................................................................................................................. 22
3.1. Mô hình ma trận SWOT ................................................................................................................................................. 22
3.2. Kết quả đạt được ............................................................................................................................................................. 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................................................................................25
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
Drone (UAV – Unmanned Aerial Vehicle) là các loại phương tiện bay hay máy bay không
người lái, máy bay có điều khiển từ xa và không có sự hiện diện của con người ở bên trong buồng lái.
Drone có thể bao gồm nhiều loại với kích thước, hình dạng và đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau.
Theo Cục quản lý hàng không liên bang Mỹ (FAA)
Với sự phát triển của công nghệ như hiện nay, ngành Logistics luôn không ngừng cải tiến và tối
ưu hóa liên tục trong lĩnh vực kinh doanh. Chắc hẳn bạn đã nghe đến Drone Delivery – công nghệ máy
bay không người lái để vận chuyển hàng hóa đến khách hàng. Đây không còn là ý tưởng viển vông nữa
mà đang bắt đầu được hiện thực hóa và nhận lại những thành công nhất định.

Giao hàng bằng Drone là một dịch vụ giúp người mua hàng an tâm về những đơn hàng của
mình được nhận một cách an toàn cho cả người giao và nhận. Đặc biệt là khi vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm, dễ hỏng được giao bằng Drone sẽ tránh được những rủi ro khi vận chuyển. Đối tượng nhóm
nhắm đến sẽ là những nhóm người có thu nhập ổn định và cao, họ cần những dịch vụ tốt nhất, giao
hàng nhanh và an toàn cho những kiện hàng của họ.

1
Nhận thấy đây là một dịch vụ tiềm năng có cơ hội phát triển, các thành viên
trong nhóm quyết định cùng nhau góp vốn đầu tư, đưa ra thị trường một loại thương
hiệu mới “Drone Companion” để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp hoạt
động cùng với phương châm “Safe - Fast - Satisfied”. Nói đi đôi với làm, Drone Companion cam kết
mang lại cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời và chất lượng khi chọn dịch vụ của chúng tôi.
✔ Tầm nhìn
Với mục tiêu trở thành công ty giao hàng bằng máy bay không người lái hàng đầu Việt Nam.
Tuy không phải là “người tiên phong” nhưng sẽ vươn lên trở thành “người dẫn đầu” trong chất
lượng dịch vụ. Đem lại sự an tâm và tin tưởng lâu dài cho khách hàng, lấy sự hài lòng của qúy
khách hàng làm nền tảng và động lực phát triển.
✔ Sứ mệnh
Giúp khách hàng giải quyết hiệu quả về vấn đề giao hàng với mục tiêu nhanh chóng và an toàn.
Không chỉ đơn thuần là xây dựng một thương hiệu nổi tiếng mà thông qua đó góp phần vào sự phát
triển của một đất nước Việt Nam đang ngày càng lớn mạnh.
✔ Giá trị cốt lõi
Giá trị của một cá nhân hay tổ chức chính là tập hợp tất cả những nét độc đáo và riêng biệt của
cá nhân hay tổ chức đó.
Tận Tâm - Luôn coi trọng khách hàng và luôn lấy khách hàng làm trung tâm, đặt lợi ích và
mong muốn của khách hàng lên hàng đầu; nỗ lực mang đến cho khách hàng những dịch vụ
hoàn hảo nhất; coi sự hài lòng của khách hàng là thước đo thành công.
Tín - Tập trung vào người dùng hiện tại, và cả những người dùng tiềm năng trong tương lai.
Chăm sóc khách hàng bằng sự tự nguyện; hiểu rõ sứ mệnh phục vụ và chỉ đảm nhận nhiệm
vụ khi có đủ khả năng. Đặt đối tác và khách hàng lên hàng đầu.
Cầu tiến (học hỏi) - Ứng dụng những tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới vào
quản lý, sản xuất; luôn chủ động cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm – dịch vụ. Chúng
tôi sử dụng những cách tiếp cận sáng tạo và hiện đại nhằm giúp thế giới trở nên tươi đẹp
hơn.
Có trách nhiệm - tự tin thừa nhận khi làm sai và dám thay đổi để tốt hơn.
Tốc - Giao hàng nhanh chóng và hiệu quả.

2
✔ Triết lý kinh doanh
“Luôn là một phần gắn bó của khách hàng”
Drone Companion tạo ra giá trị và đáp ứng nhu cầu cho khách hàng bằng việc trở thành một
phần của chính họ. Đồng thời luôn bên cạnh, luôn lắng nghe để nắm bắt quan điểm, suy nghĩ của khách
hàng với tất cả sự tận tâm và mong muốn gắn bó lâu dài. Với mong muốn được yêu thích ở mọi khu
vực, lãnh thổ. Vì thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của chúng
tôi. Chúng tôi xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
1.1. Tóm tắt dự án
- Tên dự án: Drone Companion
- Drone Companion là dự án cung cấp dịch vụ giao hàng bằng thiết bị bay không người lái nhằm
cải thiện tình trạng ùn tắc giao thông ở Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng
hiện nay. Mang lại cho khách hàng những trải nghiệm mới nhất trong thời đại Công nghệ số.
Cùng với sự phát triển của ngành logistic, việc thay đổi tư duy để mở rộng các hình thức cung
cấp dịch vụ càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
- Chúng tôi phát triển loại hình kinh doanh dịch vụ này đầu tiên ở thành phố Hồ Chí Minh, nơi tập
trung rất nhiều cư dân từ nhiều tỉnh thành.
- Trụ sở của Drone Companion đặt tại quận Bình Thạnh với diện tích 400m2, gác 100m2 (trước
trụ sở có bãi đậu xe dùng để đậu drone)
- Hình thức đầu tư: Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư
- Tổng mức đầu tư dự án:
+ Vốn lưu động đầu tư ban đầu: 10.000 triệu đồng
+ Vốn vay ngân hàng: 8.000 triệu đồng
- Dự án bắt đầu thực hiện vào năm 2022 và có vòng đời trong 5 năm.
1.2. Sự cần thiết phải thực hiện dự án
Với sự phát triển của công nghệ như hiện nay, ngành Logistics luôn không ngừng cải tiến và tối
ưu hóa liên tục trong lĩnh vực kinh doanh. Vì vậy, Drone Companion đã chọn hình thức áp dụng công
nghệ máy bay không người lái để vận chuyển hàng hóa đến khách hàng thay cho shippers.

3
Hiện nay, có quá nhiều shipper trên thị trường gây ra một số tình trạng như
tắc nghẽn giao thông, làm chậm tiến độ giao hàng, các trường hợp bất ngờ có thể xảy ra, chi phí đắt đỏ
và những rủi ro trong quá trình vận chuyển.
1.3. Mục tiêu của dự án
Mục tiêu của dự án nhằm xây dựng được một hệ thống giao hàng bằng Drone trong phạm vi
Thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm cách mạng hóa ngành logistic, giảm thiểu tối đa tình trạng mất trật tự
an ninh, ô nhiễm môi trường. Giảm đi số lượng shipper trên thị trường Việt Nam hiện nay giúp cải
thiện tình trạng ùn tắc giao thông, hạn chế xảy ra tai nạn giao thông trong nước.
Drone Companion thực hiện với mục tiêu mang lại cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất
khi sử dụng dịch vụ giao hàng:
- Nói không với ô nhiễm môi trường.
- Tiết kiệm chi phí: do được cắt giảm chi phí thuê nhân công (tài xế, người quản lý, v.v.), chi phí
vận chuyển, v.v.
- Tiết kiệm thời gian: do vận tốc của máy bay có thể đạt được cao hơn rất nhiều so với các
phương tiện đường bộ hay đường thuỷ.
- Khả năng tiếp cận nhiều khu vực: sử dụng Drone cho phép hàng hóa được giao đến cả những
khu vực không có giao thông thuận lợi như vùng núi, khu vực hẻo lánh.
- Tránh được sai sót trong khâu vận chuyển do hạn chế sự can thiệp chủ quan của con người.
- Thương mại điện tử sẽ được lợi nhờ giảm thiểu chi phí và tăng sự tiện lợi.
- Đảm bảo an toàn cho người giao và nhận, đặc biệt khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, dễ hỏng.
Mục tiêu ngắn hạn:
- Đối với những đơn hàng trong khu vực quận Bình Thạnh, đạt được 1000 đơn/ngày với đơn giá
30.000đ/đơn; Đối với những đơn hàng thuộc khu vực lân cận, đạt được 600 đơn/ngày với đơn
giá 35.000đ/đơn
- Hòa vốn sau 2 năm 10 tháng doanh nghiệp hoạt động, sau đó thu về lợi nhuận cao từ dịch vụ.
- Doanh thu tăng 1.8%/năm
- Tạo được sự tín nhiệm từ khách hàng.

4
Mục tiêu dài hạn:
- Hoàn thành đúng tiến độ dự án đề ra (sau 1 năm hoạt động mở rộng quy mô hoạt động trên
nhiều địa bàn trên cả nước).
- Mang lại lợi nhuận cao cho nhóm đầu tư.
- Cung cấp được những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, góp phần nâng tầm tên tuổi cho doanh
nghiệp, khẳng định vị thế trên thị trường.
1.4. Mức độ phù hợp của dự án
Đánh giá mục tiêu của dự án rất phù hợp với những nơi có trình độ dân trí và thu nhập cao,
những khu có dân cư nhộn nhịp lẫn những nhân viên văn phòng. Khi dự án đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng
về địa điểm đặt kho và văn phòng cụ thể là ở Quận Bình Thạnh nằm về phía bắc nội thành Thành phố
Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
- Phía tây giáp quận Phú Nhuận và quận Gò Vấp
- Phía nam giáp Quận 1 với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè
- Phía bắc giáp thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn) và Quận 12 (qua sông Vàm Thuật)

Nhận thấy địa điểm đặt kho là nơi giao thoa của các quận có mật độ dân cư cao và mức thu
nhập ổn định, cùng với đó là nhu cầu dịch vụ. Chính vì những lý do trên, tình hình giao thông tại địa
bàn ngày càng trở nên mất trật tự khi số lượng shipper tăng nhanh cùng với nhu cầu mua sắm hàng hóa
của người dân. Và dịch vụ giao hàng bằng Drone là giải pháp hoàn toàn phù hợp với thực trạng xã hội
hiện nay.

5
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC KHÍA CẠNH LIÊN QUAN
ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2.1. Các yếu tố liên quan đến môi trường đầu tư của dự án
2.1.1. Môi trường pháp lý
Trong khi lợi ích của người tiêu dùng là hiển nhiên - hàng hóa được giao đến khách hàng nhanh
hơn chỉ bằng một phần chi phí. Tuy nhiên, vẫn tồn tại những rào cản về mặt pháp lý vẫn phải được
khắc phục, nhưng công nghệ đã sẵn sàng và có thể sớm được áp dụng rộng rãi hơn trong tương lai gần.
Với dự án giao hàng thiết bị không người lái này, chúng tôi luôn đề cao tính pháp lý lên hàng
đầu. Tuân theo những quy định về khu vực hạn chế và cấm bay tại Việt Nam theo quyết định số
18/2020/QĐ-TT về việc thiết lập khu vực hạn chế bay, khu vực cấm bay đối với máy bay không người
lái và các phương tiện bay siêu nhẹ.
Chúng tôi sẽ có tư cách pháp nhân khi hội tụ đủ 4 yếu tố sau:
1) Tổ chức được thành lập hợp pháp (theo quy định của pháp luật Việt Nam)
2) Pháp nhân có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
3) Có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm với tài sản đó
4) Pháp nhân có quyền nhân danh chính mình tham gia vào các quan hệ pháp luật
Kinh doanh dịch vụ là một ngành được nhà nước cho phép hoạt động nhưng phải có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh. Vì thế, trước khi bắt đầu cho hành trình dịch vụ đổi mới này, chúng tôi đã
đăng ký giấy phép kinh doanh để chuẩn bị cho mình một tấm giáp pháp lý vững chắc.
2.2.2. Chiến lược Marketing (4P)
4P Trong marketing là mô hình marketing bao gồm 4 yếu tố cơ bản: Product (Sản phẩm), Price
(Giá cả), Place (Địa điểm), Promotion (Quảng bá). 4 yếu tố này còn được gọi là marketing hỗn hợp
hoặc Marketing Mix. Mức độ thành công ở việc áp dụng 4P trong marketing sẽ ảnh hưởng mạnh đến
doanh thu của doanh nghiệp.
Product (Sản phẩm)
Yếu tố cốt lõi của 4P là sản phẩm, thiết bị Drone đạt được tiêu chuẩn thông số sẽ giúp khách
hàng trải nghiệm được những dịch vụ tốt nhất, đảm bảo được an toàn cho cả hàng hóa và khách hàng.
Price (Giá)
Khu vực đặt kho (Bình Thạnh) là nơi tiếp giáp với các quận có thu nhập cao đi đôi với nhu cầu về dịch
vụ. Chính vì thế, giá cả phải phù hợp với mức lao động của dân cư tại đó. Drone Companion lựa chọn

6
mức giá là 25.000đ/đơn cho những kiện phẩm thuộc khu vực Bình Thạnh và
30.000đ/đơn cho những kiện phẩm ở khu vực lân cận. Đây là mức giá vận chuyển
trung bình trên thị trường hiện nay giúp cho khách hàng trải nghiệm được dịch vụ tốt, giá cả phù hợp.
Promotion (Quảng cáo)
Chính sách truyền thông về chiêu thị cũng cần được chú trọng đến nhằm thu hút khách hàng
mới, đưa ra nhiều chiến lược quảng bá thương hiệu, có nhiều chương trình khuyến mãi và ưu đãi đặc
biệt vào các dịp đặc biệt, tri ân và chăm sóc khách hàng để thúc đẩy người tiêu dùng sử dụng dịch vụ
để đẩy mạnh doanh thu.
Drone Companion sẽ dùng chính những con Drone của mình để treo những tấm băng rôn quảng
cáo đi qua những địa điểm mà doanh nghiệp chọn là nơi cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó, sẽ xây dựng
website để phục vụ cho việc tìm kiếm của khách hàng.
Place (Phân phối)
Khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là những người trưởng thành làm việc ở độ tuổi trung
niên, những người kiếm được từ 20 triệu đồng mỗi tháng và sống ở các khu vực trong trung tâm thành
phố và việc lựa chọn Quận Bình Thạnh làm trụ sở là một vị trí thuận lợi khi giao thoa với những vùng
có mức thu nhập trung bình cao như Thảo Điền, Đa Kao...
2.2.3. Khả năng cạnh tranh
Với xu thế hiện đại hoá 4.0 như hiện nay thì nhu cầu tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ mới đi kèm
với sự tiện lợi là nhu cầu của đại bộ phận người tiêu dùng. Mặc khác về sự hiện diện của các loại drone
dân dụng được áp dụng trong những lĩnh vực như quay phim, chụp hình, giải trí thì việc áp dụng drone
vào giao hàng là một xu hướng tất yếu, giúp cho việc giao nhận được nhanh chóng, an toàn tiện lợi, tiết
kiệm nhân công, thời gian cũng như chi phí cho người tiêu dùng.
Vì khi nhìn vào nhu cầu của ngành logistic hiện nay và việc mật độ dân số ngày càng đông, nên
các yếu tố shipper truyền thống bị tụt hậu cũng như không đáp ứng được nhu cầu của thị trường là
chuyện sớm muộn, so với việc bay thẳng tiết kiệm ít nhất 50% thời gian giao hàng, không mệt mỏi,
không thái độ xấu với khách hàng và mang đến cho khách hàng trải nghiệm độc đáo nhất trên thị
trường đó là những yếu tố cạnh tranh tuyệt vời của dự án.
Việc đi sớm, đi nhanh sẽ là yếu tố then chốt giúp cho dự án có những lợi thế nhất định, và yếu tố
chiếm lĩnh thị trường và tạo nên một thương hiệu tốt nhất trên thị trường logistics.

7
2.3. Phân tích kỹ thuật - công
nghệ và các yếu tố đầu vào

2.3.1. Cấu tạo của Drone:


Drone có cấu tạo bao gồm các thành phần:
- Bộ động cơ
- Hệ thống vi xử lý trung tâm
- Nguồn cung cấp năng lượng
- Cánh quạt và các giá đỡ
Drone được điều khiển từ xa bằng bộ điều khiển từ xa và lập trình sẵn theo lộ trình, tọa độ dựa
trên GPS. Hiện nay Drone của nhiều hãng đã có tích hợp GPS nên luôn định vị được máy bay đang bay
ở đâu.
Bộ điều khiển Drone thường sử dụng sóng radio tần số 2,4GHz, một số loại có bộ điều khiển có
sự kết hợp cả tín hiệu 2,4GHz và Wifi hoặc chúng có thể dựa trên ứng dụng điều khiển chạy trên điện
thoại thông minh hay máy tính bảng.
2.3.2. Các loại Drone:
Về cơ bản Drone được phân thành 2 loại
gồm:
- Drone cánh cố định: loại này có thể
cần đường băng để chạy lấy đà cất cánh, hay
thậm chí phải dùng máy phóng, ưu điểm là bay
nhanh và lâu hơn loại cánh quạt.
- Drone cánh quạt: dễ điều khiển, bay ổn
định thích hợp sử dụng cho nhiều hoạt động như
quay phim, chụp ảnh chẳng hạn. Loại này được
sử dụng rất phổ biến.
Mỗi loại hàng sẽ sử dụng một loại Drone khác nhau để phù hợp với kích thước, khối lượng và
quản đường đi của kiện hàng. Doanh nghiệp lựa chọn 2 thiết bị HMY F20 cho những đơn hàng gần với
trụ sở và HJG T20 với những đơn hàng ở các quận lân cận.

8
2.3.3. Quy trình drone vận chuyển hàng hoá
- Bước 1: Xác nhận đơn hàng từ đơn vị cung cấp
- Bước 2: Tiến hành di chuyển drone đến “hộp thư”

- Bước 3: Xác định điểm đến của đơn hàng

9
- Bước 4: Tiến hành giao hàng

- Bước 5: Xác nhận giao hàng thành công.


Sau khi xác nhận đơn hàng từ đơn vị cung cấp, bộ phận vận hành sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa,
di chuyển drone đến “hộp thư” - khu vực đặt các đơn hàng, xác định vị trí giao hàng và tiến hành theo
quy trình vận chuyển. Khi đến đúng vị trí định vị, drone sẽ thả hàng hóa và khách hàng xác nhận đã
nhận hàng. Hệ thống xác nhận giao hàng thành công.
2.4. Phân tích nhân sự và quản lý
Đời sống xã hội con người ngày càng cải thiện đòi hỏi những nhu cầu cá nhân sẽ được nâng cao.
Song hành với sự phát triển công nghệ thông tin, các ứng dụng mua sắm “mọc lên như nấm”, kéo theo
đó là cuộc chiến đốt tiền của những hãng giao hàng ngoại nhập như Grab, GoJet, Be... bên cạnh những
hãng giao nhận truyền thống Giaohangnhanh, Giao hàng tiết kiệm, Viettel Post... Việc mua hàng trên
mạng ship về tận nhà từ quần áo, giày dép, đồ gia dụng, đồ ăn, thức uống… đã không còn quá xa lạ với
người dùng.
Tại Việt Nam, số lượng kiện hàng mỗi ngày một tăng. Ở TP.HCM có thể lên đến gần 100.000
đơn mỗi ngày. Nối tiếp với nhu cầu mua sắm của người dân, số lượng người giao hàng (shipper) ngày
càng gia tăng.

10
Hoạt động của Drone là tự động nên số lượng lao động cơ bản như vận chuyển hàng hóa sẽ
giảm xuống và hầu như là không còn nhân viên giao hàng. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm
được nguồn nhân lực nếu dự án Drone Companion thành công, giúp tiết kiệm được chi phí thuê rất
nhiều nhân
viên giao hàng, giao dịch viên, cắt giảm được phí trung chuyển, giảm đi các loại thủ tục ký hợp đồng
lao động, bảo hiểm cho nhân viên. Tuy nhiên, trên thực tế so với trước đây để vận chuyển được hàng
hóa chỉ cần đến những nhân viên giao hàng không cần kinh nghiệm học vấn thì với công nghệ giao
hàng hiện đại bằng Drone đòi hỏi phải có thêm nhiều lao động có trình độ kỹ thuật cao, chẳng hạn:
- Nhân viên điều khiển Drone suốt chặng đường giao hàng.
- Kỹ thuật viên bảo trì, chăm sóc phần mềm/ phần cứng.
- Lập trình viên, quản lý và bảo mật thông tin.
Với trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc, đòi hỏi mức lương phải tương xứng. Chính vì thế,
để thuê được những nhân viên có tuổi nghề cao và làm việc thông thạo đòi hỏi phải bỏ ra một số tiền
rất lớn.
Sơ đồ tổ chức quản lý
Sơ đồ tổ chức quản
l

11
Phân công nhiệm vụ

STT BỘ PHẬN SỐ LƯỢNG NHIỆM VỤ

1 Kinh doanh 2 - Lập kế hoạch kinh doanh


- Báo cáo kết quả hoạt động

2 Kỹ thuật 2 - Lập trình và quản lý hệ thống


- Bảo mật thông tin

3 Dịch vụ khách hàng 2 - Quản lý khách hàng


- Chăm sóc khách hàng

4 Vận hành 5 - Vận hành hàng hóa


- Giám sát lộ trình

5 Kế toán 3 - Kế toán tài chính


- Kế toán quản trị

- Tuyển dụng
6 Hành chính nhân sự 4 - Training
- Quản lý nhân sự
- Điều phối nhân sự

Tiêu chí tuyển dụng

STT BỘ PHẬN TIÊU CHÍ

- Có kỹ năng giao tiếp tốt, biết cách diễn thuyết và có


kỹ năng thuyết phục được khách hàng, kỹ năng quản
1 Kinh doanh lý thời gian, lên kế hoạch công việc.
- Ham học hỏi, chịu được áp lực, có tính cầu tiến.
- Tự tin, chủ động, hăng hái, nhiệt tình, cởi mở.

- Có kiến thức chuyên môn tốt


- Tư duy logic và có khả năng sáng tạo
2 Kỹ thuật - Kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo
- Cẩn thận, tỉ mỉ
- Bắt kịp xu hướng công nghệ mới

3 Dịch vụ khách hàng - Nắm bắt được tâm lý và nhu cầu khách hàng
- Ân cần, kiên nhẫn

4 Vận hành - Biết sử dụng máy tính


- Có tính tập trung cao

12
- Có trình độ chuyên môn, chuyên ngành kế toán, kiểm
toán, tài chính
5 Kế toán - Có năng lực nghiệp vụ kế toán, có khả năng tổng hợp,
nắm vững chế độ kế toán
- Có khả năng tổng hợp và phân tích báo cáo
- Trung thực trong công việc

6 Hành chính nhân sự - Có khả năng quản lý tốt


- Có kinh nghiệm tuyển dụng và đào tạo nhân sự

Chế độ lương nhân viên

STT CHỨC VỤ LƯƠNG THỰC TẾ

1 Giám đốc 35.000.000

2 Phó Giám đốc 30.000.000

3 Trưởng phòng 15.000.000

4 Phó phòng 10.000.000

5 Nhân viên 8.000.000

2.5. Phân tích tài chính


2.5.1. Đầu tư
Thuê kho Bình Thạnh, P13 với diện tích 400m2 - có gác 100m2 (trước kho có chỗ đậu xe dùng
làm nơi đậu drone) với giá 55.000.000 VND/tháng (thời gian thuê kho là 5 năm).
Tài sản cố định bao gồm máy móc, thiết bị với nguyên giá 3.860.000.000 VND. Ước tính khấu
hao trong vòng 5 năm.
2.5.2. Vòng đời dự án
Vòng đời dự án dự kiến 5 năm (2022-2027) với năm đầu tư là 2022.

13
2.5.3. Hoạch định nguồn vốn
Khoản phải thu: 10% tổng doanh thu hàng năm
Tiền mặt tối thiểu: 5% tổng doanh thu hàng năm để đảm bảo các khoản chi thường xuyên của
dự án.
Khoản phải trả: 10% tổng doanh thu hàng năm
Kế hoạch dự trù vốn lưu động trong thời gian hoạt động
ĐVT: triệu đồng

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027

Tiền mặt tối thiểu 605 745 791 931 931

Phải trả 26 26 26 26 26

Phải thu 1.210 1.489 1.582 1.862 1.862

Nhu cầu vốn lưu động 1.789 2.208 2.348 2.767 2.767

2.5.4. Kế hoạch trả nợ


Để đủ vốn đầu tư dự án, doanh nghiệp dự kiến vay Ngân hàng Sacombank với số tiền
8.000.000.000VND, lãi suất vay vốn 10%/năm. Trả theo phương pháp trả gốc đều hàng năm, lãi theo
dư nợ giảm dần, lãi được ân hạn trong thời gian xây dựng.
Lịch vay và trả nợ
ĐVT: triệu đồng

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027

Nợ gốc đầu kỳ 0 8.800 7.040 5.280 3.520 1.760

Nợ mới 8.000 0 0 0

Trả lãi 0 880 704 528 352 176

Trả gốc (800) 1.760 1.760 1.760 1.760 1.760

Trả gốc và lãi 2.640 2.464 2.288 2.112 1.936

Nợ gốc cuối kỳ 8.800 7.040 5.280 3.520 1.760 0

14
2.5.5. Kế hoạch doanh thu
Doanh nghiệp dự tính số lượng đơn hàng mỗi ngày tại khu vực quận Bình Thạnh đạt được 700
đơn/ngày và các khu vực lân cận 500 đơn/ngày.
ĐVT: triệu đồng

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027

Doanh thu từ giao hàng 12.100 14.892 15.823 18.615 18.615

HMY F20 7.118 8.760 9.308 10.950 10.950

HJG T20 4.982 6.132 6.515 7.665 7.665

Tổng doanh thu 12.100 14.892 15.823 18.615 18.615

Các khoản giảm trừ doanh thu 605 745 791 931 931

Doanh thu thuần 11.495 14.147 15.032 17.684 17.684

2.5.6. Kế hoạch chi phí


Chi phí trực tiếp: trả lương nhân viên với tổng chi phí 255.715.000VND (Trích từ bảng lương)
Chi phí quản lý bao gồm:
- Chi phí quản lý: 7% tổng doanh thu hàng năm.
- Chi phí Marketing: 3% tổng doanh thu hàng năm.
- Chi phí bảo trì, bảo dưỡng drone: 2% tổng doanh thu hàng năm.
ĐVT: triệu đồng

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027

Chi phí trực tiếp 255,715 255,715 255,715 255,715 255,715

Trả lương nhân viên 255,715 255,715 255,715 255,715 255,715

Chi phí quản lý, bán hàng 1.452 1.787 1.899 2.234 2.234

Chi phí quản lý 847 1.042 1.108 1.303 1.303

Chi phí Marketing, đại lý 363 447 475 558 558

Chi phí bảo trì, bảo dưỡng 242 298 316 372 372

15
2.5.7. Xác định khấu hao
Thời gian khấu hao công trình xây dựng, trang thiết bị trong vòng 5 năm.
ĐVT: triệu đồng

KHẤU HAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 2022 2023 2024 2025 2026 2027

Giá trị đầu kỳ 0 86 69 51 34 17

Khấu hao trong kỳ 0 17 17 17 17 17

Giá trị cuối kỳ 86 69 51 34 17 0

KHẤU HAO TRANG THIẾT BỊ 2022 2023 2024 2025 2026 2027

Giá trị đầu kỳ 0 2.012 1.609 1.207 805 402

Khấu hao trong kỳ 0 402 402 402 402 402

Giá trị cuối kỳ 2.012 1.609 1.207 805 402 0

TỔNG HỢP KHẤU HAO 2022 2023 2024 2025 2026 2027

Giá trị đầu kỳ 0 2.098 1.678 1.259 839 420

Khấu hao trong kỳ 0 420 420 420 420 420

Giá trị cuối kỳ 2.098 1.678 1.259 839 420 0

2.5.8. Kết quả kinh doanh


Ước lượng lợi nhuận sau thuế đạt được trong các năm hoạt động. Dựa trên kết quả doanh thu
dự kiến trong bảng và các khoản chi phí hàng năm như trên, cho thấy được kết quả hoạt động kinh
doanh của dự án, thể hiện qua bảng sau:

16
ĐVT: triệu đồng

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028

Tổng doanh thu thuần 11.495 14.147 15.032 17.684 17.684 0

Chi phí hoạt động bộ phận (Trả lương nhân viên) 255,715 255,715 255,715 255,715 255,715 0

Chi phí QL & BH 1.452 1.787 1.899 2.234 2.234 0

Khấu hao 420 420 420 420 420 0

EBIT 9.368 11.685 12.458 14.775 14.775 0

Lãi vay 880 704 528 352 176 0

EBT 8.488 10.981 11.930 14.423 14.599 3.860

Chuyển lỗ 0

Lỗ tích lũy 0

Thuế TNDN 1.698 2.196 2.386 2.885 2.920 772

EAT 6.790 8.785 9.544 11.539 11.679 3.088

2.5.9. Lưu chuyển tiền tệ


Hoạch định dòng tiền theo các quan điểm: Tổng đầu tư (TIPV), Toàn bộ vốn chủ sở hữu
(AEPV), Chủ sở hữu (EPV).
- Theo quan điểm TIPV
a) Phương pháp trực tiếp
ĐVT: triệu đồng

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028

Doanh thu thuần 11.495 14.147 15.032 17.684 17.684

Thay đổi phải thu (-) 1.210 279 93 279 0 -1.862

Giá trị TSCĐ năm cuối cùng 3.860

Thu hồi vốn lưu động ban đầu 10.000

Tổng dòng tiền vào 10.285 13.868 14.939 17.405 17.684 15.721

17
Chi phí đầu tư 19.206

Chi phí hoạt động bộ phận (Trả lương nhân viên) 256 256 256 256 256

Chi phí QL & BH 1.452 1.787 1.899 2.234 2.234

Thay đổi tiền tối thiểu (+) 605 140 47 140 0 -931

Thay đổi phải trả (-) 26 0 0 0 0 -26

Tổng dòng tiền ra 19.206 2.287 2.182 2.201 2.629 2.490 -905

Lưu chuyển tiền tệ trước thuế -19.206 7.998 11.686 12.738 14.776 15.195 16.627

Thuế Thu nhập (-) 1.698 2.196 2.386 2.885 2.920 772

Lưu chuyển tiền tệ sau thuế -19.206 6.300 9.490 10.352 11.891 12.275 15.855

b) Phương pháp gián tiếp (được điều chỉnh từ lợi nhuận sau thuế)
ĐVT: triệu đồng

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028

1. Dòng tiền từ họat động kinh doanh (OCF)

LN sau thuế (EAT) 6.790 8.785 9.544 11.539 11.679 -3.088

Chi phí không bằng tiền (Khấu hao) 420 420 420 420 420

CP trả lãi 880 704 528 352 176 0

Thay đổi nhu cầu vốn LĐ ròng (-) 1.789 419 140 419 0 -2.767

Dòng tiền ròng 6.300 9.490 10.352 11.891 12.275 -772

2. Dòng tiền từ đầu tư (ICF)

Chi đầu tư -19.206

Giá trị thanh lý TSCĐ 3.860

Thu hồi vốn lưu động ban đầu 10.000

Thu hồi vốn lưu động trong hoạt động SXKD 2.767

Dòng tiền ròng từ HĐ ĐT -19.206 16.627

Lưu chuyển tiền ròng -19.206 6.300 9.490 10.352 11.891 12.275 15.855

18
- Theo quan điểm EPV
ĐVT: triệu đồng

2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028

Lưu chuyển tiền tệ sau thuế TIPV -19.206 6.300 9.490 10.352 11.891 12.275 15.855

Vay 8.000

Trả nợ vay (gốc + lãi) 2.640 2.464 2.288 2.112 1.936

Lưu chuyển tiền tệ sau thuế EPV -11.206 3.660 7.026 8.064 9.779 10.339 15.855

- Theo quan điểm AEPV


ĐVT: triệu đồng

2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028

Lưu chuyển tiền tệ sau thuế TIPV -19.206 6.300 9.490 10.352 11.891 12.275 15.855

Lãi vay (D) 0 880 704 528 352 176

Thuế TNDN (T) 20% 20% 20% 20% 20% 20% 20%

D*T 0 176 140,8 105,6 70,4 35,2 0

Lưu chuyển tiền tệ sau thuế AEPV -19.206 6.124 9.349 10.246 11.821 12.240 15.855

2.5.10. Đánh giá hiệu quả của dự án

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 NPV IRR PI

Cash flow -19.206 6.300 9.490 10.352 11.891 12.275 15.855 23.907,01 đ 43% 43.112,91

Dự án có NPV = 11.976,67 > 0 nên đánh giá về mặt tài chính thì dự án khả thi để thực hiện.
Dự án có IRR = 30% > 12% (SCK), với mức sinh lời này thì dự án đáng giá.

19
Thời gian hòa vốn

DỰ ÁN DRONE COMPANION 2022 2023 2024 2025

NCF -19.206 6.300 9.490 10.352

SCK (12%) 1 1,12 1,25 1,40

PV (NCF) -19.206 5.625 7.565 7.368

NCF lũy kế -19.206 -13.581 -6.016

Dự án dự tính sẽ được hoà vốn sau 2 năm 10 tháng hoạt động.


2.6. Những rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro của dự án
Đây là loại mô hình kinh doanh dịch vụ không còn quá xa lạ với con người ở thời đại 4.0 hiện
nay. Tuy nhiên, ở Việt Nam có rất ít người biết đến “giao hàng không người lái”. Chính vì thế loại hình
này sẽ rất khó để thuyết phục khách hàng.
2.6.1. Rủi ro từ môi trường bên ngoài:
- Tình hình lạm phát hiện nay là vấn đề khá nhức nhói, giá cả thị trường thường xuyên biến
động. Chính vì thế thu nhập và chi tiêu của con người cũng trở nên khó khăn, nhu cầu mua sắm cũng sẽ
bị hạn chế.
- Thời tiết ở thành phố Hồ Chí Minh có hai mùa rõ rệt. Vào mùa nắng, hoạt động giao hàng sẽ
diễn ra rất thuận lợi nhưng vào mùa mưa, nếu đường xá ngập lụt, ngập lụt ảnh hưởng đến sự di chuyển
của các shipper thì giao hàng bằng drone cũng bị ảnh hưởng bởi các cơn gió mạnh.
- Cơ sở hạ tầng ở Việt Nam vẫn chưa đủ điều kiện để các thiết bị giao hàng không người lái có
thể lưu thông một cách thuận lợi khi các sợi dây điện vẫn còn đan xen chằng chịt khắp cả bầu trời.
- Ý thức của người dân Việt Nam còn thấp, chính vì thế khi thấy các vật thể lạ sẽ gây ra tò mò
và dễ dẫn đến làm tổn hại đến thiết bị drone.
2.6.2. Rủi ro nội bộ:
Bên cạnh những quyết định đúng đắn đôi khi cũng không thể tránh khỏi những sai lầm trong
hoạch định chiến lược kinh doanh, công tác quản lý, cách phục vụ hay cơ cấu tài chính không lành
mạnh, không được kiểm soát chặt chẽ, phân bổ và sử dụng không hợp lý…Vì vậy, chúng tôi luôn cố
gắng điều chỉnh chiến lược kinh doanh cho phù hợp với từng thời điểm, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cấp
quản lý cũng như nhân viên và không ngừng cải thiện.

20
2.6.3. Biện pháp quản lý rủi ro
Thường xuyên theo dõi, quan sát và cập nhật thị trường, khảo sát nhu cầu của khách hàng về
dịch vụ của mình để đưa ra được những chính sách phù hợp.
Doanh nghiệp sẽ luôn cố gắng điều chỉnh chiến lược kinh doanh cho phù hợp với từng thời điểm,
bồi dưỡng nghiệp vụ cho cấp quản lý cũng như nhân viên và sẽ không ngừng cải thiện để mang lại cho
khách hàng những trải nghiệm về dịch vụ giao hàng bằng drone một cách tốt nhất.
Nâng cao phần mềm để khắc phục rủi ro cho các nhu cầu đầu vào bằng cách đặt dịch vụ trực
tuyến trên website của doanh nghiệp.

21
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN
3.1. Mô hình ma trận SWOT

THUẬN LỢI KHÓ KHĂN

S - ĐIỂM MẠNH W - ĐIỂM YẾU


S1: Tiết kiệm thời gian, vận chuyển W1: Chi phí thiết bị cao
hàng hóa nhanh chóng tới nhiều địa W2: Sức tải hạn chế, không vận
BÊN TRONG điểm khác nhau. chuyển được hàng hóa cồng kềnh
S2: Tránh được sai sót trong khâu W3: Vi phạm quyền riêng tư vì sử
vận chuyển. dụng máy ảnh tích hợp
S3: Tiết kiệm được chi phí vận hành W4: Trình độ kỹ thuật, công nghệ
S4: Đảm bảo an toàn cho hàng hóa chưa có chuyên môn cao

O - CƠ HỘI T - THÁCH THỨC


O1: Thuộc về lĩnh vực logistic T1: Chưa được phổ biến rộng rãi ở
O2: Mới mẻ trên thị trường Việt Việt Nam
BÊN NGOÀI Nam T2: Cạnh tranh với những đơn vị
O3: Ít đối thủ cạnh tranh về giao vận chuyển truyền thống khác
hàng bằng Drones T3: Nhiều thủ tục về pháp lý

Phân tích SWOT


 Chiến lược SO (Strengths - Opportunities): Theo đuổi những điểm mạnh phù hợp với cơ hội
Nhận thấy thế mạnh của doanh nghiệp là yếu tố giúp thay đổi quan điểm của khách hàng giữa
cái truyền thống và công nghệ hóa. Từ đó hình thành chiến lược và đẩy mạnh phát triển dịch vụ, đưa
loại hình giao hàng bằng thiết bị bay không người lái đến gần với cuộc sống thực tế hơn chứ không chỉ
là những thước phim ảnh khoa học viễn tưởng.
Với cơ hội là dẫn đầu loại hình dịch vụ phù hợp với thời đại 4.0, mang lại những trải nghiệm tốt
nhất về giao hàng cho khách hàng. Chính vì thế, Drone Companion sẽ là dịch vụ giao hàng thu hút
được số lượng lớn các khách hàng tiềm năng.
 Chiến lược WO (Weaks - Opportunities): vượt qua điểm yếu để tận dụng tốt cơ hội
Mặc dù chi phí thiết bị cao nhưng sự hài lòng của khách hàng là tiêu chí hàng đầu chúng tôi
muốn hướng tới. Với khả năng tài chính của mình, chúng tôi luôn cố gắng tận dụng mọi sự hỗ trợ từ
phía nhà nước, huy động thêm nguồn vốn để bù đắp sự thiếu hụt cũng như có thể mua lượng lớn thiết
bị có thông số tốt nhất để phục vụ cho nhu cầu người tiêu dùng.

22
 Chiến lược ST (Strengths - Threats): sử dụng điểm mạnh để giảm thiểu nguy cơ đến từ
môi trường bên ngoài
Biết được thế mạnh nổi bậc của doanh nghiệp có thể tiết kiệm được thời gian vận chuyển hàng
hóa với mức trả cơ bản cho một đơn hàng trên thị trường sẽ giảm thiểu tối đa những rủi ro nhằm tạo lợi
thế cạnh tranh với những đơn vị vận chuyển truyền thống khác.
 Chiến lược WT (Weaks - Threats): thiết lập kế hoạch khắc phục điểm yếu và hạn chế các
nguy cơ xảy ra
Những điểm yếu bên trong sẽ tạo kẽ hở cho các thách thức đến từ thị trường. Chính vì vậy, đối
diện với nền kinh tế thị trường biến động, chúng tôi đã và đang học hỏi kinh nghiệm, thiết lập chiến
lược phòng thủ dự đoán các rủi ro có thể xảy ra nhằm tránh những nguy cơ thách thức tấn công trực
tiếp vào điểm yếu của mình.
3.2. Kết quả đạt được
ĐVT: triệu đồng

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027

Doanh thu 11.495 14.147 15.032 17.684 17.684

Lợi nhuận sau thuế 6.790 8.785 9.544 11.539 11.679

Dưới góc độ tài chính, kết quả của dự án chính là lợi ích mà dự án mang lại cho chủ đầu tư. Lợi
nhuận sau thuế được chúng tôi tính toán dự kiến vào năm 5 cao gấp 1,72 lần so với năm đầu hoạt động.
Tuy đây là sự phát triển không quá vượt bậc nhưng đó là kết quả an toàn cho một loại hình kinh doanh
hoàn toàn mới mẻ đối với thị trường Việt Nam. Bên cạnh lợi ích nhận được, chúng tôi cũng sẽ chi trả
một mức lương hợp lý cho nhân viên, góp một phần thuế vào ngân sách nhà nước, tận dụng tối đa
nguồn thu để chi trả, minh bạch dòng tiền, đem lại hiệu quả tài chính cao cho dự án.
Bên cạnh lợi ích nhận về từ tài chính, chúng tôi còn có thể nhận được sự tin tưởng của khách
hàng thân thiết, từ đó thu hút lượng lớn khách hàng tiềm năng trong tương lai. Không đặt nặng vấn đề
lợi nhuận mà lấy tinh thần của khách hàng là trung tâm, lắng nghe mong muốn và nhu cầu, quan tâm
đến mức độ hài lòng của khách hàng, chúng tôi luôn cố gắng học hỏi phát triển hoàn thiện từng ngày.
Mô hình giao hàng bằng drone tuy lạ nhưng không mới. Drone Companion là dự án cam kết mang lại
cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất về dịch vụ giao hàng trong thời đại công nghệ hóa.

23
Với mô hình dịch vụ mới mẻ tại Việt Nam và sự vận hành chính sách một cách hiệu quả, Drone
Companion sẽ sớm có một chỗ đứng trên thị trường và nâng tầm giá trị. Phía sau một đơn hàng thành
công, chất lượng là cả một quá trình nghiên cứu, lập kế hoạch, phân tích tính khả thi, xem xét cân nhắc
có nên đầu tư vào dự án hay không. Chính vì vậy, chúng tôi hiểu rõ bản thân hơn ai hết. Rất khó để có
một chỗ đứng vững chắc trên thị trường khi phải đối mặt với vô số thách thức, tuy nhiên chúng tôi vẫn
kiên quyết đầu tư vào dự án sau khi đánh giá nắm bắt kiểm soát được các rủi ro, nguy cơ có thể gặp
phải. Đánh giá được hiện trạng và những triển vọng tương lai, phân tích được điểm mạnh điểm yếu,
đưa ra những chính sách nhằm đi đến mục tiêu cuối cùng. Vì vậy, chúng tôi tự tin mình có thể phát
triển lớn hơn trong tương lai, hoàn thành được mục tiêu mở rộng phạm vi hoạt động không chỉ ở thành
phố Hồ Chí Minh mà còn những tỉnh thành khác, đem lại hiệu quả về mặt tài chính cũng như hiệu quả
về kinh tế - xã hội.
Với tuổi trẻ năng động và nhiệt huyết, chúng tôi mong dự án sẽ là cột mốc đánh dấu sự thành
công trong khởi sự kinh doanh đầu tiên của chúng tôi, cảm ơn TS. Nguyễn Anh Tú đã tạo điều kiện,
giúp đỡ, hướng dẫn để chúng tôi hoàn thành được bài báo cáo này. Chân thành cảm ơn!

- DRONE COMPANION -

24
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Slide bài giảng TS. Nguyễn Anh Tú


[2] Đinh Thu Phương, Giải pháp cho hoạt động giao hàng chặng cuối trong logistics, Kỷ yếu hội
thảo quốc tế Thương mại và phân phối lần 1 năm 2018, Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, 2018.
[3] Transport and Communications Science Journal, Vol 71, Issue 06 (08/2020), 726-736
[4] Quyết định số 18/2020/QĐ-TT
[5] Link tham khảo khác
1. https://www.techtarget.com/whatis/definition/delivery-drone
2. http://dotnetguru.org/drone-delivery-la-
gi/#:~:text=Gi%C3%A1%20c%E1%BB%A7a%20Drone%20th%C6%B0%E1%BB%9D
ng%20kho%E1%BA%A3ng,x%C3%A1c%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20%C4%91
%C3%BAng%20%C4%91%E1%BB%8Ba%20%C4%91i%E1%BB%83m
3. https://www.thegioididong.com/tin-tuc/se-ra-sao-neu-tai-viet-nam-trien-khai-mo-hinh-
giao-hang-bang-drone-1245825
4. https://vilas.edu.vn/drone-tuong-lai-cua-giao-hang-toan-cau-hay-chi-la-cuoc-choi-cua-
nhung-ong-trum.html
5. https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Nghi-dinh-36-2008-ND-CP-
quan-ly-tau-bay-khong-nguoi-lai-phuong-tien-bay-sieu-nhe-64482.aspx
6. https://luatvietnam.vn/luat-su-tu-van/thu-tuc-cap-phep-bay-flycam-drone-moi-nhat-
129047-faqs.html
7. https://nanjinghongfei.en.made-in-china.com/product/pmNYQkabREcP/China-20L-
Drone-for-Farming-Fertilizer-Agricultural-Spraying-Agriculture-Pesticide-Sprayer-
Drone.html
8. https://nanjinghongfei.en.made-in-china.com/product/pmNYQkabREcP/China-20L-
Drone-for-Farming-Fertilizer-Agricultural-Spraying-Agriculture-Pesticide-Sprayer-
Drone.html
9. https://batdongsan.com.vn/cho-thue-kho-nha-xuong-dat-duong-binh-loi-phuong-13-
7/can-cho-thanh-p13-dt-400m2-co-gac-100m2-gia-50tr-t-pr34866395

25

You might also like