You are on page 1of 23

Chi phí định mức Phương pháp tính Phân tích biến động

Định nghĩa Tính chi phí nguyên vật liệu định Đo lường kết quả hoạt động qua
Ý nghĩa mức phân tích biến động chi phí thực tế
Tính chi phí nhân công định mức
Tính biến phí sản xuất chung định
mức
Nhận dạng vấn đề Tiếp nhận các Tiến hành điều chỉnh
liên quan hoạt động giải thích hoạt động các hoạt động

Phân tích các Điều chỉnh hoạt động


biến động chi phí kỳ kế tiếp

Lập báo cáo hoạt động so


Bắt đầu
với chi phí định mức
❖Định mức lý tưởng (Ideal standards):
Định mức lý tưởng được xây dựng trên cơ sở hoạt động rất hoàn
hảo. Đó là hoạt động với tính hình máy móc thiết bị, con người luôn
được đảm bảo tốt nhất; tình hình cung ứng và chất lượng vật tư, thiết
bị luôn kịp thời, luôn đảm bảo…Định mức lý tưởng là một tiêu chí
để định hướng phấn đấu hoàn hảo hơn, là một tiêu chí hy vọng có
thể đạt được.
❖Do được xây dựng dựa trên điều kiện lý tưởng, chi phí định mức lý
tưởng thường bị coi nhẹ vì tính phi thực tế và quá khó để đạt được.
Từ đó, các nhà quản trị cấp dưới sẽ có những phản ứng tiêu cực với
các định mức trên.
❖Định mức thực tế (Practical standards):
Định mức thực tế được xây dựng trên cơ sở hoạt động có thể phấn
đấu thực hiện được. Đó là hoạt động với tình hình máy móc thiết bị,
con người ở mức độ trung bình tiên tiến; tình hình cung ứng và chất
lượng vật tư, thiết bị có thể chấp nhận những chậm trễ, sai sót chất
lượng ở mức vừa phải;...Định mức thực tế là một tiêu chí có thể
thực hiện và thường được sử dụng trong lập dự toán, trong phân
tích, đánh giá tình hình hoạt động.
❖Định mức thực tế kết hợp ước tính:
❖Định mức giá (giá định mức)
là mức giá cần thiết để có được một đơn vị lượng của vật tư, hay lao
động, hay máy móc thiết bị,…dùng trong sản xuất, kinh doanh.
❖Ví dụ: Định mức giá nguyên vật liệu trực tiếp A là mức giá của 1
đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp A dùng trong sản xuất, ví dụ 5.000
đ/kg)

❖Định mức lượng (lượng định mức)


là mức lượng cần thiết để thực hiện sản xuất, kinh doanh của một đơn
vị sản phẩm hay của một đơn vị mức độ hoạt động
❖Ví dụ: Định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp A là lượng nguyên
vật liệu trực tiếp A cần để sản xuất 1 sản phẩm – 10 kg/sp
❖Chi phí NVLTT định mức (Direct Materials standards):

ĐỊNH MỨC CHI


PHÍ
NVLTT

ĐỊNH MỨC
ĐỊNH MỨC GIÁ x
LƯỢNG
NVLTT
NVLTT

GIÁ MUA Chi phí vận Chi phí khác


NVLTT chuyển, bốc dỡ khi mua
NVLTT NVLTT

Lượng Lượng Lượng


NVLTT tiêu hao NVLTT hao hụt NVLTT hư
hữu ích tự nhiên hỏng cho phép
❖Chi phí LĐTT định mức (Direct Labor standards):

ĐỊNH MỨC CHI


PHÍ
LĐTT

ĐỊNH MỨC
ĐỊNH MỨC GIÁ x
LƯỢNG
LĐTT
LĐTT

Tiền lương Tiền lương BHXH, BHYT,


chính phụ, phụ cấp BHTN,…
LĐTT LĐTT LĐTT

Thời gian hữu Thời gianvô Thời gian nghỉ


ích LĐTT cho phép
công LĐTT
LĐTT
❖Định mức biến phí sản xuất chung (Variable Manufacturing
Overhead Standards):
ĐỊNH MỨC
BIẾN PHÍ SXC

ĐỊNH MỨC
ĐỊNH MỨC GIÁ x
LƯỢNG BIẾN
BIẾN PHÍ SXC
PHÍ SXC

BIẾN PHÍ SXC


1SP

Đơn giá BPSXC Số giờ máy sx


x
1 giờ máy 1 sp
❖PHƯƠNG PHÁP THAY THẾ LIÊN HOÀN
❖Bước 1: khi phân tích, xác định các yếu tố theo chiều từ lượng đến chất
❖Bước 2: phân tích yếu tố nào thì so sánh yếu tố đó giữa thực tế với định mức
❖Bước 3: yếu tố nào đã phân tích rồi thì sẽ cố định ở kỳ thực tế
❖Bước 4: yêu tố nào chưa phân tích thì sẽ cố định như được định mức
❖Đối với NVLTT thì CPNVLTT = SLSPsx * mức tiêu hao NVLTT 1đv* Đơn giá NVLTT 1 đv

Tổng biến • Q1m1p1 – Q1m0p0


động

Biến động • Q1(m1 – m0)p0


lượng

Biến động • Q1m1(p1 – p0)


giá
❖Đối với nhân công trực tiếp, CPNCTT = SLSPsx * thời gian sx 1sp * Lương 1h sx

Tổng biến • Q1h1r1 – Q1h0r0


động

Biến động • Q1(h1 – h0)r0


năng suất

Biến động
tiền lương
• Q1h1(r1 – r0)
❖Đối với chi phí sản xuất chung, BPsxc = SLSPsx * số giờ máy sxsp * đơn giá bpsxc 1sp

Tổng biến • Q1h1v1 – Q1h0v0


động

Biến động • Q1(h1 – h0)v0


năng suất
Biến động
đơn giá • Q1h1(v1 – v0)
(chi tiêu)
❖Đối với chi phí sản xuất chung, ĐPsxc = SLSPsx * số giờ máy sxsp * đơn giá đpsxc 1sp

Tổng biến • Q1h1f1 – Q1h0f0


động

Biến động • Q1h1f1 – Q0h0f0


dự toán

Biến động
KLsx
• - (Q1 – Q0)h0f0
❖Khi phân tích biến động chi phí sản xuất chung, thông thường đề bài sẽ yêu cầu tính 4 biến động,
gồm: biến động năng suất bpsxc, biến động đơn giá bpsxc, biến động dự toán và biến động khối
lượng sx.
❖Tuy nhiên, đề bài cũng có thể yêu cầu tính 3 hoặc 2 biến động, khi đó ta tính các biến động sau:
❖Nếu được yêu cầu tính 3 biến động, ta tính: biến động năng suất, biến động chi tiêu và biến động
khối lượng sản xuất
❖Nếu được yêu cầu tính 2 biến động, ta tính: biến động chi tiêu và biến động khối lượng sản xuất
❖Các định mức về nguyên liệu đã được lập cho 1 loại nguyên liệu được sử dụng để sản xuất sản phẩm
M của công ty: Số lượng định mức cho mỗi sản phẩm 0.1 kg, giá định mức 182000đ/kg.
Các dữ liệu liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm trong tháng: Nguyên liệu thực tế mua
5700kg, chi phí mua nvl thực tế 1.003.200.000đ, vật liệu thực tế sử dụng trong sx 5600kg, sản lượng
sp sx thực tế 55.800sp. Biến động giá nguyên liệu trong tháng là:
❖A. +18.200.000đ
❖B. +17.600.000đ
❖C. -33.600.000đ
❖D. +3.520.000đ
❖Các định mức về chi phí nhân công đã được lập cho sản phẩm P của công ty: định mức thời gian
nhân công cho mỗi sản phẩm 2,4h, đơn giá nhân công 154.500đ/h.
Các dữ liệu liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm P trong tháng: Số giờ thực tế làm việc 5.400
giờ, chi phí nhân công thực tế 858.600.000đ, sản lượng sp sx thực tế 2.200sp. Biến động đơn giá
nhân công trong tháng là:
❖A. +19.080.000đ
❖B. +24.300.000đ
❖C. +42.840.000đ
❖D. -42.840.000đ
❖Một lượng nguyên liệu được mua với giá 432.500.000đ. Định mức chi phí của nguyên liệu là
20.000đ/kg, định mức lượng là 1kg/sp. Tổng biến động giá nguyên liệu +32.500.000. Vậy có bao
nhiêu kg nguyên liệu được mua?
❖A. 20.000
❖B. 21.625
❖C. 23.250
❖D. 24.875
❖Tổng cộng 6.850kg nguyên liệu được mua với giá 219.200.000đ. Biến động giá nguyên liệu -13.700.000.
Giá định mức mỗi kg nguyên liệu là?
❖A. 2.000
❖B. 30.000
❖C. 32.000
❖D. 34.000
❖Các định mức về chi phí nhân công đã được lập cho sản phẩm Z của công ty: định mức thời gian nhân
công cho mỗi sản phẩm 8h, đơn giá nhân công 131.000đ/h. Các dữ liệu liên quan đến hoạt động sản xuất
sản phẩm Z trong tháng: Số giờ thực tế làm việc 4.000 giờ, chi phí nhân công thực tế 530.000.000đ, sản
lượng sp sx thực tế 400sp. Biến động năng suất của nhân công trong tháng là:
❖A. +106.000.000
❖B. +110.800.000
❖C. -110.800.000
❖D. +104.800.000
❖Các định mức về chi phí nhân công đã được lập cho sản phẩm F của công ty: 4h * 120.000đ =
480.000đ/sp. Trong tháng 10, có 3.350 sp F được sản xuất, ít hơn 150 cái so với dự tính. Các dữ liệu liên
quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm F trong tháng: Số giờ thực tế làm việc 13.450 giờ, chi phí nhân
công thực tế 1.597.860.000đ. Các biến động về nhân công trực tiếp trong tháng là:

Biến động đơn giá Biến động năng suất


A. +16.140.000 +6.000.000
B. +16.140.000 -6.000.000
C. -16.140.000 +6.000.000
D. -16.140.000 -6.000.000
❖Công ty sx AB chuyên sx & tiêu thụ sp B với chi phí nvl trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp định mức
như sau: Khoản mục Lượng định mức Giá định mức
Chi phí nvl trực tiếp Xxxkg/sp Yyyđ/kg
Chi phí nhân công trực tiếp 3h/sp 10.000đ/h
❖Tháng vừa qua, cty đã mua 7.000kg nvltt với tổng giá mua là 17.500.000đ và trong kỳ cty không tồn tại
tồn kho nvltt ở đầu kỳ và cuối kỳ. Số lượng sp B được sx trong tháng là 13.000 sp với tổng chi phí nhân
công trực tiếp là 36.750.000đ và theo báo cáo về phân tích biến động chi phí trong kỳ như sau:
Biến động lượng chi phí nvltt trong kỳ tang 1.375.000đ
Tổng biến động của chi phí nvltt trong kỳ giảm 375.000đ
Biến động năng suất của chi phí nctt giảm 4.000.000đ
❖Tính đơn giá định mức của 1kg nvltt, tính lượng nvltt định mức cho 1 sp B, tính chi phí nctt thực tế của
1 giờ lao động trực tiếp, tính biến động đơn giá nctt.
❖Công ty sx AB chuyên sx & tiêu thụ sp B với chi phí nvl trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp định mức
như sau:
❖Đơn giá BPsxc định mức 10.000đ/sp
❖Tổng định phí sxc dự toán cho mức hoạt động trung bình từ 4000 đến 6000h là 80.000.000đ
❖Mức tiêu hao dự toán đo lường mức hoạt động của chi phí sxc là 4h/sp và sl dự toán là 1400sp
❖Chi phí sxc thực tế 90.000.000đ (bpsxc 10.000.000đ)
❖Mức tiêu hao thực tế khi hoạt động 5h/sp và lượng sx thực tế 1500sp
❖Tính tổng biến động CPsxc

You might also like