You are on page 1of 3

THUỐC HẠ GLUCOSE MÁU

Loại câu hỏi nhiều lựa chọn có nhiều đáp án đúng (T/FQ) mê (có ceton máu và ceton niệu cao…).
E. Tăng huyết áp.
1. Thuốc kích thích bài tiết insulin gồm:
A. Dẫn xuất Biguanid. 11. Chống chỉ định của các dẫn xuất sulfonylurea hạ glucose
B. Dẫn xuất Sulfonylure (Sulfamid hạ đường máu). máu :
C. Nhóm Thiazolidindion. A. Đái tháo đường tiềm tàng hoặc tiền đái tháo đường, giảm
D. Acarbose. dung nạp glucose máu lúc đói...
E. Nateglinide, Repaglinide. B. Đái tháo đường kèm theo thiểu năng tuyến thượng thận.
C. Đái tháo đường kháng các thuốc hạ glucose máu dùng
2. Thuốc làm tăng nhậy cảm của tế bào đích với insulin gồm: đường uống.
A. Dẫn xuất biguanid. D. Đái tháo đường ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, chấn
B. Dẫn xuất sulfonylure. thương nặng, phẫu thuật lớn…
C. Nateglinide, repaglinide. E. Đái tháo đường ở người > 65 tuổi.
D. Acarbose.
E. Nhóm thiazolidindion. 12. Tác dụng không mong muốn của các dẫn xuất sulfonylurea
hạ glucose máu :
3. Các thuốc bắt chước incretin và thuốc ức chế DPP4 A. Rối loạn tiêu hóa, vàng da tắc mật...
(dipeptidyl peptidase 4 inhibitors drugs) gồm: B. Tụt glucose máu quá mức.
A. Saxagliptin. C. Hội chứng xám ở trẻ em ( Grey baby syndrome ).
B. Sitagliptin. D. Trên máu : tan máu, thoái hóa bạch cầu hạt...
C. Nateglinide. E. Dị ứng.
D. Repaglinide.
E. Vildagliptin. 13. Tác dụng không mong muốn của chlorpropamide hạ
glucose máu :
4. Các dẫn xuất sulfonylurea hạ glucose máu thế hệ I gồm : A. Phản ứng giống disulfiram khi dùng cùng rượu.
A. Tolbutamide. B. Hạ Na+/máu.
B. Acetohexamide. C. Tăng Na+/máu.
C. Tolazamide. D. Hạ Ca2+/máu.
D. Glibenclamide. E. Tăng Ca2+/máu.
E. Chlorpropamide.
14. Tác dụng không mong muốn của nateglinide và repaglinide
hạ glucose máu :
5. Các dẫn xuất Sulfonylurea hạ glucose máu thế hệ II gồm :
A. Tăng huyết áp.
A. Tolbutamide.
B. Rối loạn tiêu hóa.
B. Glibenclamide.
C. Tụt glucose máu quá mức.
C. Glipizide.
D. Tăng nhãn áp.
D. Gliclazide.
E. Dị ứng.
E. Chlorpropamide.
15. Tác dụng không mong muốn của nateglinide và repaglinide
6. Tác dụng ngoài tụy của các dẫn xuất sulfonylurea hạ
hạ glucose máu :
glucose máu :
A. Thần kinh : hoa mắt, chóng mặt, đau cơ, đau lưng, đau
A. Tăng số lượng receptor insulin ở màng các tế bào bạch cầu
khớp…
đơn nhân to, mỡ, hồng cầu.
B. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên ( viêm họng, viêm phế
B. Tăng tính nhậy cảm của receptor insulin ở màng các tế bào
quản…) hoặc triệu chứng giả cúm ( flu-like symptoms )…
bạch cầu đơn nhân to, mỡ, hồng cầu.
C. Tai nạn do chấn thương ( accidental trauma )…
C. Ức chế giải phóng somatostatin.
D. Phản ứng giống disulfiram khi dùng cùng rượu.
D. Kích thích giải phóng somatostatin.
E. Hạ Na+/máu.
E. Kích thích giải phóng glucagon.
16. Các dẫn xuất biguanid hạ glucose máu có các đặc điểm :
7. Tác dụng ngoài tụy của các dẫn xuất sulfonylurea hạ
glucose máu : A. Có nhóm sulfonamide trong công thức phân tử.
A. Ức chế enzyme insulinase. B. Không có nhóm sulfonamide trong công thức phân tử.
B. Ức chế sự kết hợp insulin với kháng thể kháng insulin. C. Gồm có : metformin, buformin.
C. Ức chế sự chuyển hóa insulin ở gan. D. Không kích thích tế bào 2 tiểu đảo Langerhans tăng tiết
D. Ức chế sự thải trừ insulin qua thận. insulin.
E. Ức chế sự kết hợp insulin với protein huyết tương. E. Kích thích mạnh tế bào 2 tiểu đảo Langerhans tăng tiết
insulin.
8. Chỉ định của các dẫn xuất sulfonylurea hạ glucose máu :
A. Đái tháo đường type 1. 17. Tác dụng của các dẫn xuất biguanid hạ glucose máu :
B. Đái tháo đường type 2, khi chế độ ăn không còn khả năng A. Làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với glucose.
lập lại thăng bằng glucose máu. B. Tăng sử dụng glucose ở tổ chức ngoại vi, chủ yếu là tổ
C. Đái tháo đường ở phụ nữ có thai. chức cơ.
D. Người béo phì trên 40 tuổi có insulin máu < 40 IU/24 h. C. Giảm sử dụng glucose ở tổ chức ngoại vi, chủ yếu là tổ
chức cơ.
E. Đái tháo đường ở trẻ em < 16 tuổi.
D. Tăng cường tổng hợp glycogen ở gan.
E. Giảm tổng hợp glycogen ở gan.
9. Chống chỉ định của các dẫn xuất sulfonylurea hạ glucose
máu :
A. Đái tháo đường type 1. 18. Tác dụng của các dẫn xuất biguanid hạ glucose máu :
B. Đái tháo đường type 2. A. Tăng hấp thu glucose ở đường tiêu hóa.
C. Đái tháo đường ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. B. Giảm hấp thu glucose ở đường tiêu hóa.
D. Loét dạ dày tiến triển. C. Không ảnh hưởng đến sự hấp thu glucose ở đường tiêu hóa.
E. Đái tháo đường sau khi cắt bỏ tụy tạng. D. Ức chế sử dụng glucose ở tổ chức mỡ.
E. Tăng cường sử dụng glucose ở tổ chức mỡ.
10. Chống chỉ định của các dẫn xuất sulfonylurea hạ glucose
máu : 19. Tác dụng của các dẫn xuất biguanid hạ glucose máu :
A. Tăng nhãn áp. A. Ức chế tổng hợp lipid.
B. Đái tháo đường có glucose máu thấp. B. Tăng cường tổng hợp lipid.
C. Đái tháo đường kèm theo suy gan và / hoặc suy thận nặng. C. Hoạt hóa quá trình phân hủy lipid.
D. Đái tháo đường nặng trong tình trạng tiền hôn mê hoặc hôn D. Ức chế quá trình phân hủy lipid.
E. Làm giảm cholesterol và giảm triglycerid máu.
D. 5.
20. Cơ chế tác dụng của các dẫn xuất biguanid hạ glucose máu: E. Không phân chia thế hệ.
A. Tăng sự dung nạp glucose ở tế bào đích.
B. Giảm sự dung nạp glucose ở tế bào đích. 30. Thời điểm dùng thuốc hạ glucose máu theo đường uống tốt nhất là :
C. Ức chế sự tân tạo glucose. A. 30 ph trước bữa ăn.
D. Kích thích sự tân tạo glucose. B. 30 ph sau bữa ăn.
E. Tăng cường đào thải glucose qua thận. C. 01 h sau bữa ăn.
D. 02 h sau bữa ăn.
21. Cơ chế tác dụng của các dẫn xuất biguanid hạ glucose máu: E. Buổi tối trước khi đi ngủ.
A. Tăng cường tổng hợp glycogen ở gan.
B. Ức chế tổng hợp glycogen ở gan. 31. Cơ chế tác dụng của các dẫn xuất sulfonylurea hạ glucose máu liên
C. Tăng tác dụng của insulin ở tế bào ngoại vi. quan đến loại receptor bề mặt nào ở tế bào 2 tiểu đảo Langerhans:
D. Giảm tác dụng của insulin ở tế bào ngoại vi. A. Na+ATPase.
E. Hạn chế sự hấp thu glucose ở ruột. B. K+ATPase.
C. Ca2+ATPase.
22. Chỉ định của các dẫn xuất biguanid hạ glucose máu : D. Na+/K+TPase.
A. Đái tháo đường type 1. E. Ca2+/K+TPase.
B. Đái tháo đường type 2 (ở người có thể tạng trung bình hoặc
béo) 32. Cơ chế tác dụng của các dẫn xuất sulfonylurea hạ glucose máu liên
C. Đái tháo đường type 2 (ở người thể tạng gầy yếu, suy kiệt) quan đến các kênh ion nào ở màng tế bào 2 tiểu đảo Langerhans :
D. Đái tháo đường type 2 có hiện tượng kháng thuốc A. Na+ và K+.
sulfonylure. B. Ca2+ và K+.
E. Đái tháo đường type 2 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con C. Na+ và Ca2+.
bú.
D. Na+ và Cl¯.
E. K+ và Cl¯.
23. Tác dụng không mong muốn của các dẫn xuất biguanid hạ
glucose máu :
33. Cơ chế tác dụng của các dẫn xuất sulfonylurea hạ glucose máu liên
A. Rối loạn tiêu hoá.
quan đến enzyme nào ở tế bào 2 tiểu đảo Langerhans :
B. Tụt glucose máu quá mức.
A. Glucose-6-phosphate dehydrogenase.
C. Dị ứng.
D. Toan hóa máu do tăng acid lactic, có thể gây hôn mê. B. Catalase.
E. Kiềm hóa máu do tăng pH máu, có thể gây hôn mê. C. Phosphorylase.
D. Adenylcyclase.
24. Nhóm thiazolidindion hạ glucose máu gồm : E. Elastase.
A. Metronidazol.
B. Pioglitazone. 34. Thuốc hạ glucose máu nateglinide có bản chất là một dẫn xuất của :
C. Rosiglitazone. A. L-arginin.
D. Haloperidol. B. D-tryptophan.
E. Droperidol.
C. L-valin.
D. D-methionin.
25. Tác dụng của các thuốc nhóm thiazolidindion hạ glucose
máu: E. D-phenylalanine.
A. Tăng chuyển hóa glucose.
B. Tăng số lượng receptor insulin ở màng tế bào đích. 35. Cơ chế tác dụng của nateglinide và repaglinide hạ glucose máu liên
C. Giảm số lượng receptor insulin ở màng tế bào đích. quan đến loại receptor bề mặt nào ở tế bào 2 tiểu đảo Langerhans :
D. Tăng sử dụng glucose ở ngoại vi. A. SUR1 ( SUR1 = specific receptor 1 ).
E. Giảm hấp thu glucose ở đường tiêu hóa. B. SUR2 ( SUR2 = specific receptor 2 ).
C. SUR3 ( SUR3 = specific receptor 3 ).
26. Chỉ định của các thuốc nhóm thiazolidindion hạ glucose D. Na+/K+TPase.
máu: E. Ca2+/K+Tpase.
A. Đái tháo đường type 1.
B. Đái tháo đường type 2.
36. Cơ chế tác dụng của nateglinide và repaglinide hạ glucose máu liên
C. Vô sinh (thường kết hợp với thuốc khác kích thích rụng
trứng). quan đến loại kênh ion nào ở màng tế bào 2 tiểu đảo Langerhans :
D. Tăng huyết áp (thường kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác) A. Na+ và K+.
E. Suy hô hấp (vì làm tăng tần số và biên độ hô hấp) B. Na+ và Ca2+.
C. Na+ và Cl¯.
27. Cơ chế tác dụng làm giảm hấp thu glucose ở ruột của D. K+ và Cl¯.
acarbose là ức chế các enzyme ở bờ bàn chải niêm mạc ruột E. Ca2+ và K+.
non, gồm :
A. Alpha-glucosidase. 37. Chỉ định của nateglinide và repaglinide hạ đường máu :
B. Beta-glucosidase. A. Đái tháo đường type 1.
C. Gamma-glucosidase.
B. Đái tháo đường type 2.
D. Glucoamylase.
C. Đái tháo đường ở phụ nữ có thai và đang cho con bú.
E. Maltase.
D. Đái tháo đường ở trẻ em < 16 tuổi.
E. Đái tháo đường nặng trong tình trạng tiền hôn mê hoặc hôn mê.
Loại câu hỏi nhiều lựa chọn có 01 đáp án đúng nhất (MCQ)
38. Cơ chế tác dụng của các dẫn xuất biguanid hạ glucose máu là :
28. Thuốc làm giảm hấp thu glucose ở ruột gồm : A. Giảm hoạt tính enzyme glycogen synthetase.
A. Insulin. B. Tăng hoạt tính enzyme glycogen synthetase.
B. Acarbose. C. Giảm hoạt tính enzyme glucose synthetase.
C. Dẫn xuất biguanid. D. Tăng hoạt tính enzyme glucose synthetase.
D. Dẫn xuất sulfonylure. E. Tăng hoạt tính enzyme glucose synthetase và glycogen synthetase.
E. Nateglinide, repaglinide.

29. Dựa vào cường độ tác dụng và dược động học, các dẫn xuất 39. Tác dụng của các thuốc nhóm thiazolidindion hạ glucose máu :
sulfonylurea được chia thành mấy thế hệ : A. Giảm tổng hợp glycogen do làm giảm hoạt tính glycogen synthetase.
A. 2. B. Tăng tổng hợp glycogen do làm tăng hoạt tính glycogen synthetase.
B. 3. C. Giảm tổng hợp glucose do làm giảm hoạt tính glucose synthetase.
C. 4.
D. Tăng tổng hợp glucose do làm tăng hoạt tính glucose synthetase.
E. Không ảnh hưởng tới sự tổng hợp glucose và glycogen.

40. Tác dụng của các thuốc nhóm thiazolidindion hạ glucose máu có liên
quan chặt chẽ đến:
A. Bơm H+/K+ATPase.
B. PPAR (peroxisome proliferator activated receptor α).
C. PPAR (peroxisome proliferator activated receptor ).
D. PPAR (peroxisome proliferator activated receptor ).
E. MAO (monoaminooxydase).

41. Ngoài tác dụng hạ glucose máu, các thuốc nhóm thiazolidindion còn có
tác dụng :
A. Co mạch, tăng huyết áp.
B. Giãn mạch, hạ huyết áp.
C. Tăng nhãn áp.
D. Kích thích rụng trứng.
E. Tăng tần số và biên độ hô hấp.

42. Chỉ định của acarbose hạ glucose máu :


A. Đái tháo đường type 1.
B. Đái tháo đường type 1 kèm theo béo phì.
C. Đái tháo đường type 2 ở người suy kiệt.
D. Đái tháo đường type 2 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
E. Đái tháo đường type 2 kèm theo béo phì.

43. Không được dùng acarbose hạ glucose máu cho các bệnh nhân đái tháo
đường có bệnh kết hợp là :
A. Bệnh tim mạch : rối loạn nhịp tim, bệnh van tim, suy tim...
B. Bệnh mắt : tăng nhãn áp, viêm mống mắt…
C. Bệnh tiêu hóa : viêm, loét, rối loạn tiêu hóa và hấp thu ở dạ dày - ruột,
thoát vị ổ bụng, tắc ruột…
D. Bệnh thận : viêm cầu thận cấp, viêm cầu thận mạn, sỏi thận…
E. Bệnh gan : viêm gan virus cấp, viêm gan mạn, xơ gan…

You might also like