Professional Documents
Culture Documents
đề 1
đề 1
B. Lưỡi khô đỏ
C. Mạch sắc
D. Phù
Câu 21: Các đường kinh trong cơ thể có vai trò:
A. Đưa khí huyết lưu hành khắp nơi trong cơ thể
B. Bài tiết các chất độc trong cơ thể qua hệ thống huyệt
B. Lưu trữ các các sản phẩm tinh thần của các danh y thời xưa để nhớ về nguồn
D. Phân biệt rõ ràng sự khác biệt của 2 nền Y học phương Tây và phương Đông Câu
23: Trong bát cương, những bệnh đo cảm thụ hàn tà hoặc âm thịnh dương suy gây
Ra, thường Sẽ là:
A. Hàn chứng
B. Hư chứng
C. Lý chứng
D. Biểu chứng
Câu 24: Biện pháp kết hợp Y học hiện đại và Y học cổ truyền của y tế nước ta
KHÔNG bao gồm Việc:
A. Khuyến khích tìm kiếm và trồng các loài dược liệu
B. Phân biệt cụ thể những dạng bệnh cần chữa trị bằng Y học cổ truyền hoặc Y học
hiện đại
C. Khắc phục tư tưởng coi nhẹ giá trị và phương pháp chữa bệnh bằng Y học cổ
truyền của cán bộ y tế
D. Kế thừa các kinh nghiệm của các lương y
Câu 25: Bài thuốc có tác dụng dưỡng tâm an thần:
A. Tê giác địa hoàng thang
Câu 27: Trong nội dung khám bệnh bằng vấn chẩn, bệnh nhân đau vùng ngực sườn
thuộc chứng:
A. Đầu thống
B. Yêu thống
C. Vị quản thống
D. Hung hiếp thống
Câu 28: Các vị thuốc thuộc nhóm trừ thấp lợi niệu:
A. Đương quy, Bạch thược C. Đại hoàng. Lỗ hội
B. Tang ký sinh, Thiên niên kiệnD.Phục linh, Ý dĩ
Câu 29: Trong nội dung khám bệnh bằng thiết Chẩn, đặc điểm của mạch hữu lực là
A. Sờ nhẹ tay cảm thấy được mạch ngay
B. Ấn mạnh tay xuống thấy mạch này mạnh
C. Ấn mạnh tay mới cảm nhận được mạch đập.
D. Ấn mạnh tay xuống thấy mạch nẩy yếu ớt
Câu 30: Hành tỷ là tên gọi khác của chúng Tý thể:
A. Phong tý
B. Nhiệt tỷ.
C. Hàn tý.
D. Thấp tỷ,
Câu 31: Vận dụng thuyết Âm dương để giải thích kết cấu cơ thể người được giải
thích như sau:
A. Phủ thuộc dương, tạng thuộc âm C. Bên dưới là dương, bên trên là âm
B, Tạng phủ thuộc dương, kinh lạc thuộc âm D. Phía bụng là dương, phía lưng là âm
Câu 32: Kỹ thuật châm có tác dụng bổ:
A, Rút kim không bịt lỗ châm lưu kim lâu
B. Châm nhanh
C. Thời gian
D. Châm đắc khí,
Câu 33: Đường vẽ kim nhiều lần với đường đi của dây thần kinh toạ kinh có đoạn đi
ở chân gần giống rễ S1, là kinh:
A. Bàng quang
B. Cạn
C. Đởm
D. Vị
Câu 34: Đặc điểm của phương pháp châm:
A. Không được châm nhiều kim cũng 1 lần trên cùng 1 người
B. Luôn luôn châm thẳng góc với mặt da
C. Có thể kết hợp vừa châm vừa cứu trên cùng 1 huyệt trong cùng 1 lúc
D, Có thể sử dụng cả 2 kỹ thuật bổ và tả trên cùng 1 huyệt trong cùng 1 lúc
Câu 35: Thất tình gây bệnh sẽ làm ảnh hưởng đến khí cơ của tạng phủ, trong đó suy
nghĩ quả sẽ làm khí của Tỷ bị:
A. Tu lai
B. Thượng nghịch
C. Tiêu tan
D. Hoảng loạn
Câu 36: Trong bát pháp, dùng pháp thổ sẽ có tác dụng:
A. Âm nóng
B. Ra mồ hôi
C. Không ra
D. Nát, tan ra
Câu 37: Đặc điểm gây bệnh của kết thạch:
A. Bệnh trinh phát nhanh, nguy kịch
B. Không gây tổn thương mạch lạc
C. Triệu chứng hằng định
D. Thường phát bệnh tại lục phủ
Câu 38: Kỹ thuật khi châm kim KHÔNG có tác dụng giúp mau có đắc khi:
A. Châm kim phải đúng huyệt C. Nhắc kim lên xuống
B. Xoay chuyển kim sang 2 bên D. Lưu kim thật lâu
Cầu 39: Huyệt Ấn đường có vị trí ở điểm giữa đoạn nối của:
A. Đầu trong và đầu ngoài của cung lông mày C. Đầu trong cung lông mày và khỏe mắt
trong
B. Đầu ngoài cung lông mày và khóe mắt ngoài D, Đầu trong 2 cũng lỗng mày
Câu 40: Bạch quả, Húng chanh, Tỷ bà diệp thuộc nhóm thuốc:
A, Thanh phế chỉ khái
B. Thanh hóa nhiệt đàm
C. Ôn phế chỉ khái
D. Ôn hóa hàn đàm
Câu 41: Trong bát pháp, phương pháp làm cho ra mồ hôi để đưa tà khí ra ngoài
được gọi là pháp:
A. Hạ
B. Ôn
C. Hãn
D. Thổ
Câu 42: Vị thuốc thuộc nhóm tân ôn giải biểu:
A. Lá sen, Lá dâu tằm C. Phụ tử, Quế nhục
B. Sinh khương, Quế chỉ D. Cúc hoa, Kim ngân hoa
Câu 43: Bài thuốc có tác dụng hồi dương cứu nghịch:
A. Lý trung thang C. Độc hoạt kỳ sinh thang
B, Tứ nghịch thang D. Ngũ linh tán
Câu 44: Chú ý khi dùng nhóm thuốc bổ
A, Nên dùng liều cao, liên tục trong thời gian ngắn
B. Nên phối hợp với nhóm thuốc an thần
C. Khi sắc thuốc cần dùng lửa to, sắc nhanh
D. Dùng cho người ncó biểu hiện hư chứng
Câu 45: Huyệt có vị trí ở nơi cao nhất của đỉnh đầu là:
A. Ân đường
B. Bách hội
C. Ty trúc không
D. Toán trúc
Câu 46: Ăn uống thất thường, ăn phải thức ăn không sạch sẽ mà bị bệnh được xếp
vào nhómnguyên nhân gây bệnh:
A. Khác
B. Bên ngoài
C. Thứ phát
D. Bên trong
Câu 47: Thuốc thuộc nhóm trừ phong thấp:
A. Ké đầu ngựa, Tang ký sinh C. Mã đề, Kim tiến thảo
B. Mẫu Mẫu đơn bị, Rễ tranh D. Kim ngân hoa, Bồ
Câu 48: Kinh mạch đi ở giữa lưng là:
A. Can
B. Thận
C. Nhâm
D. Đốc
Câu 49: Kỹ thuật phối hợp giữa châm và cứu trong cùng 1 thời điểm được gọi là:
A. Hoa châm
B. Ôn chậm
(C) Nhiệt châm
D. Thuỷ châm
Câu 50: Theo Y học cổ truyền, Suy nhược thần kinh thuộc phạm vi chứng:
A. Tâm thận âm hư
B. Tâm thần bất ninh
C. Tâm căn suy nhược
D. Tâm thận bắt giao
Câu 51: Nội dung của văn chẩn là:
A. Hỏi tình hình bệnh trước đó
B. Xem lưỡi và bắt mạch
C. Nghe âm thanh, ngửi mùi
D. Xem sắc mặt và nghe tiếng nói
Câu 52: Các nguyên nhân gây bệnh bên trong gồm:
A, Thất tinh tổn thương, di truyền, ẩm thực thất điều
B. Thất tinh tổn thương, lao dật thất điều, ẩm thực thất điểu
C. Âm thực thất điểu, trùng thủ, đàm thấp
D. Lao dật thất điều, lục dâm, huyết ứ
Câu 53: Ôn táo tà thường xuất hiện ở mùa:
A. Cuối hạ đầu thu B. Cuối thu đầu đông
C. Cuối đông đầu xuân D. Tất cả sai
Cấu 54: Vị trí có thể thực hiện kỹ thuật châm kim:
A. Nơi có vết thương B. Đầu vú
C. Đỉnh đầu D. Rốn
Câu 55: Âm dương là khái niệm chỉ về:
A.Các hiện tượng thống nhất mang tỉnh nhân quả với nhau
B. Các hiện tượng đối lập có cùng thuộc tỉnh giống nhau
C. Các hiện tượng đối lập mang hai thuộc tỉnh khác nhau
D. Các sự kiện có tính liên tục nhau
Câu 56: Thầy thuốc nổi tiếng đời nhà Lý (1010-1224) là:
A. Nguyễn Bá Tĩnh C. Nguyễn Minh Không
B. Nguyễn Đại Năng D. Lê Hữu Trác
Cầu 57: Theo Y học cổ truyền, đau thần kinh tọa với tính chất lan từ thắt lưng
xuống mặt sau chân thường do sự cản trở lưu thông khí huyết tại đường kinh
A.Vị C.Can
B,Bảng quang D. Đởm
Câu 58: Huyệt Hoàn khiêu nằm giữa 1/3 ngoài và 2/3 trong đường nối từ mấu
chuyển lớn xương đùi với:
A. Mỏm gai đốt sống cùng 4 C. Gai chậu trước trên
B. Khe khớp đốt sống thắt lưng 4 và 5 D. Ụ ngồi
Câu 59: Phân biệt Trúng phong kinh lạc và Trúng phong tạng phủ dựa vào sự xuất
hiện của triệu chứng:
A. Hôn mê C. Nói khó
B. Liệt nửa người D. Tiểu tiểu không tự chủ
Câu 60: Trong thư ngày 27/2/1955 Bác Hồ đã đề cập đến vấn đề:
A. Kể thừa kinh nghiệm ông cha ta chữa bệnh bằng thuốc ta thuốc bắc
B. Kết hợp Y học cổ truyền và Y học hiện đại
C. Phát triển nền y học thích hợp nhu cầu chữa bệnh của dân ta
D, Tất cả đúng