You are on page 1of 5

VERBES PRONOMINAUX

Động từ phản thân

*là các động từ có SE / S' ở phía trước dạng nguyên mẫu.

➡ Je me - Tu te - Il/Elle se - Nous nous - Vous vous - Ils/Elles se

⚠ Verbe pronominal ở các thì kép được chia với trợ động từ ÊTRE.

➡ Je me suis (passé composé) - Tu t'étais (plus-que-parfait) - Il/Elle se serait (conditionnel passé)


- Nous nous soyons (subjonctif passé) - Vous vous avez été (passé surcomposé) - Ils/Elles furent
(passé antérieur)

➡ làm cho bản thân, hoặc một bộ phận của cơ thể mình.
Ex:

• Appeler : gọi ➡ J'appelle un taxi : Tui gọi 1 chiếc taxi. // S'appeler : tự gọi mình là..., tên là... ➡
Je m'appelle Anne.

• Couper : cắt, chặt ➡ Il a coupé cet arbre : Nó đã chặt cái cây này. // Se couper : tự cắt (cái gì đó

trên cơ thể) ➡ Il s'est coupé les ongles : Nó tự cắt móng (của mình).

➡ hành động qua lại lẫn nhau

⚠ Chủ ngữ phải ở số nhiều


Ex:
• Elles se téléphonent tous les jours. = Chúng nó gọi điện thoại cho nhau mỗi ngày.
• Ils se sont rencontrés hier soir. = Họ đã gặp nhau chiều tối qua.

Ex: Ce tableau s'est vendu très cher. = Bức tranh này đã được bán với giá rất cao.

---
ACCORD DES PARTICIPE PASSÉ

• Nếu "se" có vai trò là COD ➡ accord theo chủ ngữ.


Ex: Elle s'est levéE à midi. (lever qqch ➡ elle s'est levée = elle a levé elle-même.)

• Nếu "se" có vai trò là COI ➡ không accord.

Ex: Elles se sont parlé. (parler à qqn ➡ elles se sont parlé = elles ont parlé à elles-mêmes.)

• Nếu phía sau động từ phản thân đã có COD rồi ➡ không accord

Ex: Elle s'est cassé le bras. (casser qqch ➡ le bras là COD)

ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN MANG Ý NGHĨA KHÁC TRONG TIẾNG PHÁP

Ngoài ý nghĩa phản thân, động từ phản thân còn được sử dụng với những ý nghĩa khác.

ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN MANG Ý NGHĨA TƯƠNG TÁC

Thay vì nói Trang me téléphone. Je téléphone à Trang. (Trang gọi điện thoại cho tôi. Tôi điện
thoại cho Trang)
Thì ta nói -> Nous nous téléphonons. (chúng tôi điện thoại cho nhau)

Thay vì nói la fille regarde le garçon. Le garçon regarde aussi la fille. (cô gái nhìn chàng trai.
Chàng trai cũng nhìn lại cô gái)
Thì ta nói -> Ils se regardent. (họ nhìn nhau)

Một số động từ có ý nghĩa phản thân cũng có thể dùng với ý nghĩa tương tác. Nên để nhấn mạnh
tính chất tương tác của động từ, chúng ta có thể thêm (không bắt buộc) một số từ như:
L'un(e) l’autre – nhau
Mutuellement – lẫn nhau
Réciproquement – có đi có lại
Entre nous/vous/eux – giữa chúng tôi, chúng ta/ các bạn / bọn họ
Ví dụ như:
John et Mary s'aimaient/ John et Mary s'aimaient l'un l'autre. (John và Mary yêu nhau)
Les aigles se regardent/ Les aigles se regardent réciproquement. (Những con đại bàng nhìn nhau)
Nous nous connaissons/ Nous nous connaissons l’un l’autre. (Chúng tôi biết nhau)
Ils s’aident souvent/ Ils s’aident souvent mutuellement. (Bọn họ thường giúp nhau.)

Dưới đây là bảng tổng hợp một số động từ với ý nghĩa tương tác thường dùng trong tiếng Pháp.
ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN Ở THÌ QUÁ KHỨ

Ở thì quá khứ (Passé composé), động từ phản thân phải được được chia với trợ động từ "Être" ở
thì hiện tại.

Ví dụ như….
L’enfant s'est perdu.
Đứa bé đã bị lạc.

Ils se sont rencontrés dans la rue.


Họ đã gặp nhau ngoài phố.

You might also like