Professional Documents
Culture Documents
CH - ADR Cua Thuoc Dieu Tri RLLM-PRT
CH - ADR Cua Thuoc Dieu Tri RLLM-PRT
Mục tiêu
Nhận biết được các triệu chứng trên cơ liên quan đến
statin (SAMS) và đánh giá theo các mức độ dựa trên
đặc điểm lâm sàng và nồng độ CK
Phân tích được yếu tố nguy cơ dẫn đến SAMS
Trình bày được cách xử trí khi SAMS xảy ra
Trình bày được ADR trên gan của statin và fibrat về
đặc điểm và cách theo dõi an toàn thuốc
Trình bày được ADR khác và việc theo dõi ADR với
statin
2
1
Tầm quan trọng của theo dõi ADR của statin
3 Adhyaru, B. B (2018). Safety and efficacy of statin therapy. Nature Reviews Cardiology. doi:10.1038/s41569-018-0098-5 a
2
5
Không dung nạp ít nhất 2 statin khác nhau (ngay ở liều khởi
đầu thấp nhất đv 1 statin bất kì)
ADR đã được xác định là do statin gây ra dựa trên các triệu
chứng hoặc bất thường chỉ dấu sinh học rõ rệt
Triệu chứng LS/CLS hồi phục hoặc cải thiện rõ sau khi giảm
liều/ngưng thuốc
Triệu chứng LS/CLS xảy ra đã loại trừ được nguyên nhân
ngoài statin
6
https://www.caremark.com/portal/asset/FEP_Rationale_Praluent.pdf
3
Cần xác định được đối tượng thật sự bị không
dung nạp với toàn nhóm statin
8 Adhyaru, B. B (2018). Safety and efficacy of statin therapy. Nature Reviews Cardiology. doi:10.1038/s41569-018-0098-5 a
4
Tần suất các ADR chính
Khoảng 1,5-5% trong các
RCT và 10-33% trong
nghiên cứu quan sát
ADR trên cơ
Một số định nghĩa
Chẩn đoán: LS và CLS
YTNC
Cơ chế
Hướng xử trí
10
10
5
Định nghĩa SAMS
Triệu chứng trên cơ liên quan statin –
Statin associated muscular symptoms (SAMS)
Định nghĩa không thống nhất
Giúp chuẩn hoá nghiên cứu
Ít có ý nghĩa lâm sàng
11
11
12 Alfirevic, A et al. Phenotype standardization for statin-induced myotoxicity. Clin. Pharmacol. Ther. 2014, 96, 470–476.
12
6
Statin associated muscular symptoms
(SAMS) – NLA 2014
Myalgia (subjective)—unexplained muscle discomfort often described as ‘‘flu-like’’
symptoms with normal CK level. The spectrum of myalgia complaints includes:
- Muscle aches; - Muscle soreness; - Muscle stiffness; - Muscle tenderness;
and - Muscle cramps with or shortly after exercise (not nocturnal cramping).
Myopathy (objective)—muscle weakness (not attributed to pain).
Myositis—muscle inflammation
Myonecrosis—muscle enzyme elevations or hyperCKemia, compared with baseline
untreated CK levels or normative upper limit that are adjusted for age, race, and sex
- Mild: > 3-fold greater
- Moderate: ≥ 10-fold greater
- Severe: ≥ 50-fold greater
Myonecrosis with myoglobinuria or acute renal failure (increase in serum creatinine
³0.5 mg/dL (clinical rhabdomyolysis).
Statin-associated autoimmune myopathy (muscle weakness, marked and persistent
CK elevation, presence of HMG CoA reductase antibodies, necrotizing myopathy,
and lack of or incomplete resolution on statin discontinuation), that requires statin
cessation and additional therapy directed at the autoimmune process (ACC/2018)
13 .
Rosenson R, Baker S, et al. An assessment by the Statin Muscle Safety Task Force: 2014 update. Jrnl Clin Lipid, 2014; 8, S58–S71
13
14
7
Đánh giá SAMS
https://www.nps.org.au/statin-associated-muscle-symptoms-
sams
15
16
8
Yếu tố ngoại sinh Yếu tố ngoại sinh (tt)
- Liều cao statin, loại statin (Có - Tương tác thuốc: amiodaron,
vẻ simvastatin > atorvastatin … > fluvastatin)
kháng nấm azol, cyclosporin,
- Lạm dụng rượu
KS macrolid, ức chế protease,
- Dùng thuốc gây nghiện
tacrolimus, verapamil, wafarin,
- Dùng thuốc hướng tâm thần
nước bưởi chùm (3A4),
- Phẫu thuật cần nhu cầu trao fluconazol (2C9) fibrat, niacin,
đổi chất lớn
cyclosporin (OATP1B1)
- Tập thể dục nặng và/hoặc
- Dùng chung thuốc gây độc cơ
không thường xuyên(thường
như corticoid, colchicin
biết yếu tố khởi kích)
17
18
18
9
Vitamin D
Meta-analysis cho thấy vitamin D thấp hơn ở người dùng statin
bị đau cơ (Int. J. Cardiol. 2015, 178, 111–116)
Nhiều NC chứng minh thiếu hụt vitamin D làm tăng nguy cơ tiến
triển SAMS
1 ng/mL vit D giảm ~ tăng 1,22 lần nguy cơ SAMS
Vit D có thể làm giảm đáp ứng của statin và tăng nguy cơ
bệnh cơ ở người dùng statin
Thiếu vitamin D dẫn đến nhuyễn xương, yếu cơ, bệnh về cơ.
19
19
Tương tác
Cơ chế liên quan hấp thu, chuyển hoá lần đầu
20
20
10
Protein vận chuyển thuốc
OATP (organic anion transporting polypeptide) hoặc theo tên
gene SLCO-: họ protein vận chuyển anion từ máu vào tế bào
OCT1 (organic cation transporter) hoặc SLC22A1
P-glycoprotein (MDR1 = Multidrug resistance protein) hoặc
ABCB1: vận chuyển thuốc khỏi tế bào gan vào mật để thải trừ
OATP1B1 - liver
OATP1B3 - liver
OATP2B1 - liver,
intestine, kidney,
placenta
OATP1A2 - brain,
kidney, liver, intestine
21
21
22
22
11
Tương tác
thuốc
qua CYP 3A4
23
23
GFZ: Gemfibrozil
24 Circulation. 2004;110:886-892
24
12
Cơ chế
2 cơ chế không độc lập với nhau:
Tăng nồng độ thuốc/máu do các yếu tố lâm sàng và dược di truyền làm tăng phơi
nhiễm với cơ xương
Thuốc vào được tế bào cơ và làm gián đoạn chức năng của cơ
25
25
26
26
13
Cơ chế
Do giảm nồng độ cholesterol, màng tế bào cơ có thể dễ bị ly giải
hơn
Do giảm tổng hợp CoEnzym Q10 (ubiquinon)
Do có sẵn bệnh lý nền có thể dẫn đến rối loạn về cơ hoặc đã có
bệnh về cơ
Giảm protein gắn GTP dẫn đến apoptosis
Tăng thoái giáng actin và myosin thông qua con đường atrogin-1
và ubiquitin-proteasome
Kích hoạt hiện tượng tự miễn dẫn đến tổn thương tế bào cơ
Do rối loạn chức năng ty thể
Làm gián đoạn dẫn truyền tín hiệu của Ca
27
27
28
14
Cơ chế tác động lên con đường ức chế HMGCR
29
FP 1⁄4 farnesyl pyrophosphate; FOXO 1⁄4 forkhead box protein group; GGP 1⁄4 geranylgeranyl pyrophosphate
29
30ACC/AHA 2013; National Lipid Association 2006: Recommendations to Health Professionals Regarding the Muscle and Statin Safety
30
15
Theo dõi khi sử dụng thuốc
• Khi có triệu chứng về cơ:
Kiểm tra các nguyên nhân/YTNC có thể gây đau cơ.
Þ Nếu không rõ nguyên nhân VÀ:
q Nếu triệu chứng trên cơ không dung nạp được:
Triệu chứng cơ nặng: ngưng statin và đánh giá nguy cơ tiêu cơ vân
bằng XN CK, SCr, và myoglobin niệu
Ở BN bị tiêu cơ (CK > 10000 IU/L hoặc >10 lần ULN kèm tăng Scr hoặc cần
phải bù nước đường IV): nên ngưng statin, bù nước IV
Đối với đau cơ tự miễn: điều trị bằng ức chế miễn dịch vd methylprednisolon 1
mg/kg/ngày cho đến khi CK dần trở về bình thường và triệu chứng cải thiện
Triệu chứng nhẹ-trung bình: ngưng statin. Sau hồi phục, có thể xem xét
dùng lại statin (*)
q Nếu triệu chứng trên cơ dung nạp được hoặc không triệu chứng kèm CK
tăng <10 ULN: dựa vào triệu chứng LS để ngưng hay tiếp tục dùng statin
31
31
Thay đổi lối sống tích cực (vd ngưng hút thuốc, thay đổi chế độ
ăn …)
BN không dung nạp với 1 statin có thể dung nạp với statin khác
à có thể dùng lại nhóm statin sau thời gian nghỉ chờ hồi phục
Rechallenge: statin cũ giữ nguyên liều hoặc statin mới liều bình
thường hoặc liều thấp hơn tăng từ từ và/hoặc statin cường độ
cao dùng cách ngày. Mục tiêu vẫn là liều tối đa dung nạp được.
Trường hợp cần thêm thuốc để đạt mục tiêu với LDL-C, tránh
phối hợp gemfibrozil
32
32
16
Statin associated muscle symptoms Clinical Index
33
33
Hướng xử trí
34
34
17
ESC 2019
35
35
36
36
18
Tăng men gan – Suy gan
Tăng nhẹ ALT (0,5-2%), ít liên quan đến độc tính trên gan hoặc
thay đổi chức năng gan.
Tiến triển suy gan rất hiếm à không cần theo dõi chức năng gan
thường quy bằng ALT
Thường xảy ra trong vòng 12 tuần đầu sau dùng bắt đầu sd
thuốc
Kiểm tra nguyên nhân do uống rượu hay bệnh gan nhiễm mỡ
không do rượu.
Ở bệnh nhân tăng ALT nhẹ/ổn định do gan nhiễm mỡ, statin
không làm nặng thêm bệnh
37
37
38
38
19
Hướng xử trí nếu ALT tăng
Nếu ALT < 3 ULN:
Tiếp tục điều trị
Kiểm tra chức năng gan 4-6 tuần
Nếu ALT ≥ 3 ULN
Ngưng thuốc hoặc giảm liều và kiểm tra lại men
gan trong vòng 4-6 tuần
Khi ALT trở về bình thường, dùng lại thuốc một
cách thận trọng
Nếu ALT vẫn tăng, kiểm tra nguyên nhân khác
39
39
40
40
20
Tác dụng phụ thuộc liều và hoạt tính của thuốc, tuổi
cao, thừa cân, đề kháng insulin, nữ giới, chủng tộc
châu Á. .
Nghiên cứu JUPITER: người có đường huyết đói >
100 mg/dL, BMI > 30 kg/m2 hoặc HbA1 > 6% có nguy
cơ tiến triển thành ĐTĐ cao hơn (OR=1,28, 1,07-
1,54).
Lợi ích > nguy cơ
Cơ chế: không rõ, có vẻ không trực tiếp gây ĐTĐ
41
41
42
42
21
Trên nhân thức
Tăng lipid máu là yếu tố nguy cơ tiến triển bệnh
Alzheimer và sa sút trí tuệ. Tuy nhiên có 1 số ca báo
cáo suy giảm nhận thức liên quan statin hồi phục sau
khi ngưng thuốc.
43
Cân nhắc tương tác thuốc và chọn statin có con đường chuyển
hóa khác
44
44
22
45
45
23