Professional Documents
Culture Documents
Ly Luan Hien Phap - Bai 3
Ly Luan Hien Phap - Bai 3
Khái niệm “công dân” hẹp hơn khái niệm “cá nhân”
(cá nhân gồm công dân, người nước ngoài và người
không quốc tịch).
I. KHÁI NIỆM QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
2. Khái niệm công dân
Quyền của công dân là khả năng của công dân thực
hiện những hành vi nhất định mà pháp luật không
cấm theo ý chí, nhận thức và sự lựa chọn của mình.
Nghĩa vụ của công dân là yêu cầu bắt buộc của nhà
nước về việc công dân phải thực hiện những hành vi
nhất định, nhằm đáp ứng lợi ích của nhà nước và xã
hội theo quy định của pháp luật.
Đặc điểm
a. Về nguồn gốc
gốc:: được quy định trên cơ sở tôn
trọng quyền con người
người..
Đặc điểm
c. Về hệ quả
quả:: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân là cơ sở để quy định các quyền và nghĩa vụ cụ
thể khác
khác..
d. Về ý nghĩa
nghĩa::
+ Phản ánh chất lượng và trình độ sống của các cá
nhân
nhâ n.
+ Thể hiện tính chất nhân đạo và tiến bộ của một
nhà nước
nước..
Quyền khiếu nạinại,, tố cáo (Điều 74 HP 1992
1992,, Điều
30 HP 2013
2013))
Luật khiếu nại năm 2011
Luật tố cáo năm 2011
(trình tự khiếu nại
nại;; hình thức khiếu nại
nại,, tố cáo
cáo;;
quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại nại,, tố cáo
cáo;;
quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại nại,, tố
cáo…
cáo …)
Nghị định 75
75//2012
2012/NĐ
/NĐ--CP hướng dẫn Luật khiếu
nại
Nghị định 7676//2012
2012/NĐ
/NĐ--CP hướng dẫn Luật Tố
cáo..
cáo
II. NGUYÊN TẮC HIẾN PHÁP VỀ QUYỀN CON
NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA
CÔNG DÂN
1. Nguyên tắc công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm
quyền con người
Cơ sở lý luận
Cơ sở hiến định
NGUYÊN
TẮC
Nội dung nguyên tắc
Bảo vệ: là việc xác định các biện pháp (pháp lý, tổ
chức) để bảo vệ quyền con người tránh bị xâm phạm
từ cơ quan công quyền, chủ thể khác.
Sự thay đổi nhận thức của các nhà lập hiến: quyền
con người và quyền công dân KHÔNG đồng nhất
Nhà nước VN công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm
quyền con người theo Hiến pháp và pháp luật.
Điều kiện
1. Nguyên tắc công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm
quyền con người
d. Liên hệ thực tiễn
Thực hiện nghĩa vụ tạo tiền đề, điều kiện vật chất để
quyền được thực thi.
Công dân bên cạnh thực hiện các quyền thì phải có ý
thức gánh vác các nghĩa vụ.
vụ
Công dân không thực hiện nghĩa vụ thì nhà nước bắt
buộc áp dụng những biện pháp chế tài đối với họ.
2. Nguyên tắc quyền công dân không tác rời với
nghĩa vụ
d. Liên hệ thực tiễn
Là nguyên tắc dân chủ cốt lõi của mối quan hệ giữa
con người với Nhà nước; giữa con người với nhau.
Hai là
là,, bình đẳng trong việc sử dụng quyền
Những quyềnđược công nhận cho tất cả mọi người.
Nhà nước tạo ra cơ chế, biện pháp thực hiện.
4. Nguyên tắc mọi người đều bình đẳng trước pháp
luật
c. Nội dung nguyên tắc
- Quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ, sáng tạo văn
- Nghĩa vụ trung thành với Tổ - Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận
hóa, nghệ thuật và thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động đó
thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình (Đ.25)
quốc (Đ.44) (Đ.40)
- Quyền sống (Đ.19) Quyền CN mới được bổ sung tại HP 2013 phù
hợp với CƯ QT về quyền dân sự, chính trị
- Quyền bất khả xâm phạm về HP 2013 quy định đây là quyền CN (mọi người)
chỗ ở (Đ. 22)
(Khác HP 1992 là QCD)
- Quyền tự do tín HP 1992 quy định dưới dạng QCD. HP 2013 quy
ngưỡng, tôn giáo (Đ.24) định dưới dạng quyền CN.
- Quyền bình đẳng giới HP 2013 quy định ngắn gọn, khắc phục Điều 63 HP
(Đ.26) 1992 quá cụ thể, tính khả thi thấp.
- Quyền được được bảo đảm Quy định ngắn gọn Đ 67 HP 1992, phù hợp CƯ QT
an sinh xã hội (Đ.34) mà VN là thành viên
III. CÁC QUYỀN CN, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN THEO HP 2013
- Nghĩa vụ nộp thuế (Đ.47) HP 2013 quy định dưới dạng NV của mọi người,
không chỉ CD như HP 1992