Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Lý Thuyết Cổ Điển
Chương 2 - Lý Thuyết Cổ Điển
1
MỤC TIÊU CHƯƠNG 2
2
CÁC LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Lợi thế
tuyệt đối
Lý thuyết
Khác… chi phí cơ
hội
Heckscher
- Ohlin
3
! G L O B A L T R A D E
Cuối TK 17
TK16 đầu TK 18
TK 15
v Sản xuất phát triển
v Tư tưởng cơ bản
- Về tiền tệ: Đánh giá cao vai trò của tiền tệ
Zero-sum Game
6
CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
v Vai trò của Chính phủ
- Kiểm soát chặt việc sử dụng và trao đổi vàng bạc, ngoại tệ
- Áp dụng các quy định điều tiết kinh tế trong nước bao gồm:
ü Cấp phép của Chính phủ độc quyền Ngoại thương
ü Kiểm soát người lao động thông qua các hiệp hội nghề nghiệp
7
CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
Tăng Giảm
luồng Tăng
Thặng xuất Thâm
vàng Tăng giá cả
dư khẩu, hụt
bạc đi cung (và
thương vào tăng thương
tiền tệ tiền
mại quốc nhập mại
lương)
gia khẩu
8
CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
- Đánh giá quá cao vai trò của vàng bạc, quý kim
- Duy trì cán cân thương mại thặng dư
- Quan điểm sai lệch về lợi ích của TMQT
- Chính phủ can thiệp quá mức vào TMQT
ü Các quốc gia đều có lợi khi tham gia vào TMQT trên cơ sở
lợi thế tuyệt đối trong sản xuất
12
LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI – Khái niệm
“Lợi thế tuyệt đối là khả năng sản xuất hàng hóa
của quốc gia với chi phí (giá cả) thấp hơn so với
các quốc gia khác.”
Ví dụ: Một lao động sản xuất được 1 chiếc máy tính
trong 3 giờ => Năng suất lao động là 1/3 máy tính/giờ
Ví dụ: Một lao động sản xuất được 1 chiếc máy tính
trong 3 giờ => Chi phí lao động là 3h/máy tính
14
MÔ HÌNH LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI – Giả thiết
v Có hai quốc gia tham gia vào TMQT và chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm
v Mậu dịch tự do
v Chi phí sản xuất không thay đổi, công nghệ SX ở mỗi QG là cố định
Giả sử Việt Nam và Nhật Bản đều có khả năng sản xuất gạo
và chip điện tử như sau:
Gạo (X)
1/2 1
(giờ lao động/1kg)
Chip (Y)
1 1/3
(giờ lao động/1cái)
16
VÍ DỤ
v Cơ sở mậu dịch:
• Việt Nam có LTTĐ về sản xuất gạo
• Nhật Bản có LTTĐ về sản xuất chip
v Mô hình thương mại có lợi:
• Việt Nam chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu gạo,
nhập khẩu chip điện tử.
• Nhật Bản chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu chip
điện tử, nhập khẩu gạo.
17
VÍ DỤ - LỢI ÍCH TỪ TMQT
Kết quả trao đổi nội địa: 2X = Y Kết quả trao đổi nội địa: X = 3Y
Kết quả trao đổi quốc tế: 2X = 3Y Kết quả trao đổi quốc tế: 2X = 3Y
Þ VN tiết kiệm được 2h lao động Þ NB tiết kiệm được 1h lao động
19
VÍ DỤ - LỢI ÍCH TỪ TMQT
Giả sử Việt Nam và NB đều có 2h lao động
21
NHẬN XÉT
• Nhật Bản có lợi thế tuyệt đối ở cả 2 mặt hàng, Việt Nam
không có lợi thế tuyệt đối ở cả 2 mặt hàng
Þ TMQT có diễn ra hay không?
Þ Lợi thế tuyệt đối không giải thích được trường hợp một
QG được xem là tốt nhất, một QG được xem là kém nhất
vẫn có thể giao thương với nhau
22
# G L O B A L T R A D E
• Thấy được sự khác nhau giữa Lợi thế so sánh và Lợi thế
tuyệt đối
25
NỘI DUNG LÝ THUYẾT
“Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất
khẩu sản phẩm mà mình có lợi thế so sánh và nhập
khẩu sản phẩm mình không có lợi thế so sánh, thì tất
cả các quốc gia đều có lợi”
26
LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH – Khái niệm
“Lợi thế so sánh là khả năng sản xuất hàng hóa của
quốc gia trong tương quan so sánh với việc sản xuất
hàng hóa ở quốc gia khác là có lợi nhất hoặc ít bất lợi
nhất.”
v Có hai quốc gia tham gia vào TMQT và chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm
v Mậu dịch tự do
v Chi phí sản xuất không thay đổi, công nghệ SX ở mỗi QG là cố định
30
Giá cả tương đối của hàng hoá
• QG B: (Px/Py)B = bx/by
31
ĐIỀU KIỆN ĐỂ TMQT XẢY RA
Nếu (Px/Py)A < (Px/Py)B hay ax/ay < bx/by hay ax/bx < ay/by
32
VÍ DỤ
v Cơ sở mậu dịch
• Việt Nam có lợi thế so sánh về sản xuất gạo: Giá tương đối
của gạo tại Việt Nam rẻ hơn so với ở Nhật Bản (1/2 < 4/3)
• Nhật Bản có lợi thế so sánh về sản xuất chip điện tử: Giá
tương đối của Chip tại Nhật Bản rẻ hơn so với ở Việt Nam
(0.75 < 2)
v Mô hình thương mại
• Nhật Bản xuất khẩu chip điện tử, nhập khẩu gạo
• Việt Nam xuất khẩu gạo, nhập khẩu chip điện tử
v Tỉ lệ trao đổi: 1/2 < X/Y < 4/3
34
TỈ LỆ TRAO ĐỔI – TERMS OF TRADE
• Tỷ lệ trao đổi càng gần với giá cả tương đối trong điều kiện tự cung
tự cấp, quốc gia càng thu được ít lợi ích từ thương mại.
• Tỷ lệ trao đổi càng xa với giá cả tương đối trong điều kiện tự cung
tự cấp, quốc gia càng thu được nhiều lợi ích từ thương mại.
• Kết luận: Theo D.Ricardo, các quốc gia nhỏ ở vị thế thu được nhiều
lợi ích từ thương mại, các quốc gia lớn thu được ít lợi ích hơn.
35
VÍ DỤ - LỢI ÍCH TỪ TMQT
Tỉ lệ trao đổi 5X = 4Y
Kết quả trao đổi quốc tế: 5X = 4Y Kết quả trao đổi quốc tế: 5X = 4Y
Kết quả trao đổi nội địa: 5X = 2.5Y Kết quả trao đổi nội địa: 3X = 4Y
Tiết kiệm 1.5 h lao động Tiết kiệm 2/3 h lao động
36
NHẬN XÉT
37
Quốc gia Sản phẩm
Canada Gỗ
Italy Rượu
Mexico Cà chua
Japan Xe hơi
Switzeland Đồng hồ
• Thực tế, thương mại hàng hoá được thực hiện thông qua tiền tệ,
hiếm khi được trao đổi theo kiểu hàng đổi hàng (theo giá so sánh)
• Tiền lương (wage) ở mỗi quốc gia được tính theo đơn vị tiền tệ
quốc gia (ví dụ, ở U.S. $2 /giờ , ở Anh £1/giờ) .
• Tỉ giá hối đoái (exchange rate) liên kết đồng tiền của các quốc gia
(ví dụ: VND 31.000 = £1).
40
Ví dụ
41
ĐIỀU KIỆN XUẤT KHẨU
Giá cả hàng hóa j ở QG1 (ANH) thấp hơn giá cả hàng hóa
đó ở QG2 (MỸ) tính theo 1 đồng tiền chung.
43
GIỚI HẠN TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI
§ Nếu đồng tiền của Quốc gia 1 tăng giá, hàng nhập khẩu
trở nên rẻ hơn và hàng xuất khẩu trở nên đắt đỏ.
§ Nếu đồng tiền của Quốc gia 1 tăng đến mức độ nhất định,
Quốc gia này sẽ không còn khả năng xuất khẩu.
§ Nếu đồng tiền của Quốc gia 1 giảm đến mức độ nhất định,
Quốc gia 1 sẽ không muốn nhập khẩu.
• Khi tiền lương của Quốc gia 1 tăng lên tương đối so với
tiền lương ở Quốc gia 2, Quốc gia 1 gặp nhiều khó khăn
khi xuất khẩu sang Quốc gia 2.
• Khi tiền lương của quốc gia 1 giảm xuống tương đối so với
tiền lương ở Quốc gia 2, Quốc gia 1 ít quan tâm đến việc
nhập khẩu từ Quốc gia 2.
45
LỢI THẾ SÓ SÁNH VỚI NHIỀU HƠN 2 HÀNG HÓA
46
NHIỀU HƠN 2 HÀNG HÓA
47
NHIỀU HƠN 2 HÀNG HÓA
W2/(W1*e) = 1.5
UK imports US imports
48 US exports UK exports
NHIỀU HƠN 2 HÀNG HÓA
49
LỢI THẾ SO SÁNH VỚI CHI PHÍ VẬN TẢI
• Giả thiết:
• Người nhập khẩu trả tất cả chi phí vận tải.
• Chi phí vận tải đươc tính toán dựa theo hao phí
lao động.
50
LỢI THẾ SO SÁNH VỚI CHI PHÍ VẬN TẢI
W2/(W1*e) = 1.5
51
LỢI THẾ SO SÁNH VỚI NHIỀU HƠN 2 QUỐC GIA
1C = 1.5W
UK 2h/kg 3h/m
1W = 0.67C
1C = 1.67W
France 3h/kg 5h/m
1W = 0.6C
1C = 2W
US 3h/kg 6h/m
1W = 0.5C
53
% Haberler's Opportunity Cost Theory
Khái niệm: Chi phí cơ hội của một sản phẩm là số lượng sản phẩm
khác cần phải cắt giảm để sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm đó
∆"
Công thức: CPCHX =
∆#
Nội dung lý thuyết: Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hoá sản xuất và
xuất khẩu sản phẩm mà mình có CPCH thấp hơn và nhập khẩu sản
phẩm mà mình có CPCH cao hơn thì tất cả các quốc gia đều có lợi
55
VÍ DỤ
Sản lượng/giờ US UK
Lúa mì (W) - (kg) 6 1
Vải (C) - (mét) 4 2
Chi phí cơ hội không đổi: Chi phí cơ hội của một sản phẩm
không thay đổi theo quy mô sản lượng
Ø Khi chi phí cơ hội không đổi thì đường PPF là đường thẳng
57
VÍ DỤ
• 1 năm Mỹ sản xuất được 180 tấn lúa mỳ hoặc 120 triệu m vải.
• 1 năm Anh sản xuất được 60 tấn lúa mỳ hoặc 120 triệu m vải.
US UK
Vải Vải
US UK
120 120
100 100
80 80
60 60
40 40
20 20
59
ĐỘ DỐC CỦA ĐƯỜNG PPF
• Độ dốc (theo giá trị tuyệt đối) chính là chi phí cơ hội của
hàng hóa biểu thị trên trục hoành.
• Chi phí cơ hội cũng chính là giá cả tương đối trong điều kiện
tự cung tự cấp của hàng hóa đó.
60
LỢI ÍCH TỪ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Mỹ Anh
61
LỢI ÍCH TỪ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Comparative
Giả thiết tỷAdvantage and
lệ trao đổi PW/P the Gains from Trade
C = 1 (hay 1W = 1C)
Vải
Vải
US UK
120 B’
120
E CPF
70 CPF
60
A 50 E’
40 A’
B
0 90 110 180 Lúa Mỳ 0 40 60 70 Lúa Mỳ
Xuất khẩu
Nhập khẩu
62
LỢI ÍCH TỪ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
• Điểm A, A’: Khi chưa có TMQT, cân bằng tiêu dùng và sản
xuất tại hai quốc gia là A và A’.
• Điểm B, B’: Hai quốc gia sản xuất chuyên môn hoá hoàn toàn
sản phẩm mà mình có giá cả so sánh thấp hơn
• Điểm E, E’: Hai quốc gia tăng được sản lượng trong nước và
tiêu dùng vượt ra ngoài đường PPF nhờ TMQT
63
ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ
v ƯU ĐIỂM:
• Khắc phục được nhược điểm của lý thuyết lợi thế so sánh
v NHƯỢC ĐIỂM:
• Chưa tìm ra căn nguyên của nguồn gốc của lợi thế so sánh
trong sản xuất giữa các quốc gia
64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
• Lý thuyết trọng thương đã bước đầu chỉ ra tầm quan trọng của TMQT
nhưng lại chưa tìm ra cơ sở của nó.
• Lý thuyết lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh đã giải thích cơ sở của
TMQT là lợi thế so sánh, dựa trên sự khác biệt tương đối về năng suất
hay chi phí lao động
• Lý thuyết CPCH đã giải thích cơ sở của TMQT là lợi thế so sánh, dựa
trên sự khác biệt về CPCH hay giá tương đối của sản phẩm
• Các lý thuyết cổ điển chưa tìm ra nguồn gốc của LTSS, và chỉ tiếp cận
dựa trên yếu tố cầu
65
BÀI TẬP
Sp X (Sp/h) 6 1
Sp Y (Sp/h) 4 2
Biết rằng tổng tài nguyên lao động tại QG A là 30 giờ, QG B là 60 giờ.
a. Tính chi phí cơ hội của sản phẩm X, Y tại 2 quốc gia
b. Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của 2 quốc gia
c. Giả sử khi chưa có giao thương, QG A tự cung tự cấp tại điểm A
(90X, 60Y); QG B tự cung tự cấp tại điểm B (40X, 40Y). Xác định
hữu dụng thương mại từ 2 quốc gia, quy mô trao đổi 70X=70Y.
67