You are on page 1of 4

Học sinh cùng anh Phi- Đại học Y dược Huế- Zalo: 0367542467

LỚP SINH ANH PHI KỲ THI THPT QUỐC GIA 2024


NĂM HỌC: 2023-2024
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC
(Đề gồm có 03 trang)
Các cơ chế cách
ly- Đề 2

Câu 1. Bản chất của sự cách li sinh sản là


A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái.
C. cách li di truyền. D. phối hợp giữa cách li địa lí và cách li sinh thái.
Câu 2. Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với các
cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
A. Cách li tập tính. B. Cách li sau hợp tử. C. Cách li cơ học. D. Cách li thời gian.
Câu 3. Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.
B. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
C. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.
D. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
Câu 4. Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế
A. cách li sinh cảnh. B. cách li cơ học.
C. cách li tập tính. D. cách li trước hợp tử.
Câu 5. Trong các ví dụ nào không phải là ví dụ về cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
B. Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên
cạn.
C. Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển
không hoàn chỉnh.
D. Cây lai giữa 2 loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết sớm.
Câu 6. Các cá thể thuộc các loài khác nhau sinh sản vào các mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao
phối với nhau là thuộc dạng cách li nào sau đây?
A. Cách li nơi ở. B. Cách li tập tính. C. Cách li cơ học. D. Cách li thời gian.
Câu 7. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là cách ly sau hợp tử?
A. Gà và công có tập tính sinh dục khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. Lai giữa ngựa và lừa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
C. Hai loài có sinh cảnh khác nhau nên không giao phối được với nhau.
D. Cấu tạo hoa ngô và hoa lúa khác nhau nên chúng không thụ phấn được cho nhau.
Câu 8. Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt loài?
A. Cách li sinh sản. B. Cách li địa lí.
C. Cách li sinh thái. D. Cách li sinh lí – sinh hóa.
Câu 9. Cấu tạo hoa ngô và hoa lúa khác nhau nên chúng không thụ phấn được cho nhau. Đây là ví dụ về dạng
cách li nào?
A. Cách li nơi ở. B. Cách li tập tính.
C. Cách li cơ học. D. Cách li thời gian.
Câu 10. Ví dụ nào nào sau đây không thuộc dạng cách li sau hợp tử?
Học sinh cùng anh Phi- Đại học Y dược Huế- Zalo: 0367542467
A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả
năng sinh sản.
B. Hạt phấn của cây thuộc loài A không mọc được trên đầu nhụy của cây thuộc loài B.
C. Giao tử đực kết hợp được với giao tử cái tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển.
D. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.
Câu 11. Khi nói về cách li sau hợp tử, ví dụ nào sau đây đúng?
A. Loài cỏ băng sống ở bãi bồi sông Vonga không ra hoa cùng thời điểm với loài cỏ băng sống bên trong bờ
đê của dòng sông này.
B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
D. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
Câu 12. Khi nói về cơ chế cách li, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cách li sinh sản là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản sự giao phối hoặc ngăn cản việc tạo con
lai hữu thụ.
B. Cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt hai quần thể cùng loài hay khác loài.
C. Cơ chế cách li giúp duy trì sự toàn vẹn của loài
D. Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li địa lí, cách li cơ học.
Câu 13. Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.
B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.
C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.
D. hoàn toàn khác nhau về hình thái.
Câu 14. Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống
trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thưởng không giao
phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều
kiện giao phối với nhau.
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không
thể giao phối với nhau.
Câu 15. Ví dụ nào sau đây biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
B. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
C. Các loài ếch nhái sinh sản cùng một mùa nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên giữa chúng thường
không có sự sinh sản
D. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
Câu 16. Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
I. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng
lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
II. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
III. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của
loài cây khác.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Học sinh cùng anh Phi- Đại học Y dược Huế- Zalo: 0367542467
Câu 17. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo
chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li tập tính. B. cách li nơi ở.
C. cách li thời gian. D. cách li cơ học.
Câu 18. Hai loại thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân
biệt là
A. tiêu chuẩn hình thái. B. tiêu chuẩn địa lý- sinh thái.
C. tiêu chuẩn sinh lý- hóa sinh. D. tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Câu 19. Trứng nhái khi được thụ tinh bằng tinh trùng Cóc sẽ tạo thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
Đây là hiện tượng:
A. Cách li tập tính. B. Cách li trước hợp tử.
C. Cách li cơ học. D. Cách li sau hợp tử
Câu 20. Vai trò chủ yếu của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hóa là:
A. Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen.
B. Nguồn nguyên liệu cơ cấp cho chọn lọc.
C. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
D. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 21. Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ
trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên?
A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi ở.
C. Khác nhau thời gian chín sinh dục. D. Cách li cơ học.
Câu 22. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để đánh giá sự hình thành loài mới là có cách li sinh sản giữa loài gốc với
loài mới.
B. Hình thành loài mới thường không gắn liền với hình thành đặc điểm thích nghi mới.
C. Hình thành loài mới luôn diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian.
D. Dựa vào tốc độ hình thành loài nhanh hay chậm, người ta chia quá trình hình thành loài mới ra 2 loại là
hình thành loài cùng khu vực đại lí và hình thành loài khác khu vực địa lí.
Câu 23. Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cách li thời gian là do hai quần thể có mùa sinh sản khác nhau nên không giao phối với nhau.
II. Cách li tập tính là hình thức cách li chỉ có ở các loài động vật.
III. Hai quần thể sinh sản vào hai mùa khác nhau thì được gọi là cách li sau hợp tử.
IV. Cấu tạo của cơ quan sinh sản khác nhau nên không xảy ra thụ tinh thì được gọi là cách li cơ học.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 24. Cách li nơi ở là
A. các loài sống ở các khu vực địa lí khác nhau và mặc dù những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi
nhưng không giao phối với nhau.
B. các loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống
ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau.
C. các loài sống các khu vực địa lí khác nhau và những cá thể của các loài không có mối quan hệ họ hàng
với nhau nên không giao phối với nhau.
D. các loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các loài không có quan hệ họ hàng
gần gũi nên chúng không thể giao phối với nhau.
Câu 25. Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn
vào tháng 1, khi cấu trúc noãn thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3. Đây là ví dụ về dạng cách li nào?
A. Cách li tập tính. B. Cách li thời gian. C. Cách li cơ học. D. Cách li nơi ở.
Học sinh cùng anh Phi- Đại học Y dược Huế- Zalo: 0367542467
Câu 26. Có bao nhiêu hiện tượng sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
I. Tinh trùng ngỗng vào đường sinh dục của vịt cái thì bị chết ngay do thay đổi môi trường.
II. Hạt phấn của mướp thụ phấn cho hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn
ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không gặp được noãn của bí để thụ tinh.
III. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển được.
IV. Ngựa vằn phân bố ở Châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 27. Có bao nhiêu ví dụ sau đây biểu hiện của cách li sau hợp tử?
I. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
II. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
III. Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thụ phấn cho hoa của loài
cây khác.
IV. Các loài ếch nhái sinh sản cùng một mùa nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên giữa chúng thường
không có sự sinh sản.
V. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
VI. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 28. Ví dụ nào dưới đây không thuộc dạng cách li sinh sản?
A. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau
B. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và màu xám.
C. Hai quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vonga và ở phía trong bờ sông.
D. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.
Câu 29. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Để phân biệt 2 loài sinh sản hữu tính, người ta dựa vào tiêu chuẩn cách li sinh sản.
II. Cách li sau hợp tử là những trở ngại làm cho giao tử đực không gặp được giao tử cái.
III. Cách li trước hợp tử là những trở ngại làm cho hợp tử không phát triển hoặc hợp tử phát triển thành cơ thể
nhưng cơ thể không sinh sản được.
IV. Nguyên nhân của cách li sau hợp tử là do cấu tạo của cơ quan sinh sản khác nhau.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 30. Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá được phát sinh từ một loài ban đầu, chúng rất giống nhau về
các đặc điểm hình thái, chỉ khác nhau về màu sắc, một loài có màu đỏ còn một loài có màu xám. Mặc dù sống
trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, nếu được nuôi chung trong một bể, cùng sử
dụng một loại thức ăn và được chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng giao phối
với nhau và sinh con. Ví dụ này là minh chứng cho sự hình thành loài mới bằng con đường
A. cách li tập tính. B. cách li địa lí. C. cách li sinh thái. D. lai xa kết hợp đa bội hoá.

You might also like