Professional Documents
Culture Documents
UFM - VI - Chương 3 - Môi trường quản trị 1
UFM - VI - Chương 3 - Môi trường quản trị 1
TỔ
Nhà cung
CHỨC Khách
cấp hàng
Sản phẩm
thay thế
KHÁI NIỆM:
Bao gồm các yếu tố nằm bên ngoài tổ chức, nhà quản
trị khó kiểm soát, có tác động gián tiếp đến hoạt động và
kết quả hoạt động của tổ chức.
Ảnh hưởng giá yếu tố đầu vào, từ đó ảnh hưởng giá thành
Lãi suất sản phẩm
5 Tôn giáo
2.2. Môi trường văn hóa – xã hội
Văn hóa
2.2. Môi trường văn hóa – xã hội
2.2. Môi trường văn hóa – xã hội
2.2. Môi trường văn hóa – xã hội
Tôn giáo
2. Môi trường tổng quát
2.3. Môi trường chính trị - pháp luật
Thể chế chính trị giữ vai trò định hướng, chi phối toàn
bộ các hoạt động trong xã hội, trong đó có hoạt động kinh
doanh.
Môi trường CT-PL ảnh hưởng đến DN ở 2 khía cạnh
- Sự ổn định về thể chế chính trị.
- Sự ổn định của chính sách pháp luật.
Trong quá trình toàn cầu hóa hiện nay, sự hội nhập
chính trị giữa các quốc gia cũng là yếu tố ảnh hưởng đến
sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
2. Môi trường tổng quát
2.4. Môi trường khoa học - công nghệ
Là sự kết hợp của các công cụ, máy móc, thiết bị, kỹ
năng, thông tin và kiến thức mà các nhà quản trị sử dụng
để thiết kế, sản xuất, phân phối hàng hóa và dịch vụ.
Ngày nay, sự phát triển của KH-CN làm thay đổi bản
chất công việc trong các tổ chức.
2.4. Môi trường KH - CN
- Lượng phát minh sáng chế và cải tiến KHKT tăng nhanh.
- Bùng nổ về cách mạng thông tin và truyền thông.
- Rút ngắn thời gian ứng dụng của các phát minh.
- Xuất hiện nhiều loại máy móc và nguyên vật liệu mới.
- Chu kỳ đổi mới công nghệ ngày càng ngắn hơn.
- Vòng đời sản phẩm doanh nghiệp ngắn hơn.
- Trình độ tự động hóa, vi tính hóa, … ngày càng cao hơn.
- Các loại hàng hóa mới thông minh ngày càng nhiều hơn.
- Các phương tiện truyền thông và vận tải ngày càng hiện đại và
rẻ hơn.
2.4. Môi trường KH - CN
Youtube ra đời . . . Đĩa DVD mất tích.
Bluetooth ra đời . . . Hồng ngoại mất tích.
CD ra đời . . . Băng cassette mất tích.
Uber, Grab ra đời . . . Taxi truyền thống ít đi.
E-mail ra đời . . . Bưu điện giảm đi.
SMS ra đời . . . Viết thư tay ít.
Máy tính ra đời . . . Máy đánh chữ mất tích.
Internet ra đời . . . Thư viện ít khách.
Google ra đời . . . Từ điển ít dùng.
Wikipedia ra đời . . . Bách khoa toàn thư ít dùng.
Thương mại điện tử ra đời . . . cửa hàng giảm.
Robot ra đời . . . Công nhân thất nghiệp.
In 3D ra đời . . . sản xuất truyền thống giảm dần.
Facebook ra đời . . . Yahoo lìa đời.
Thanh toán qua mạng ra đời . . . Tiền mặt ít đi.
Hôm nay có thể bạn đang đứng trên đỉnh vinh quang nhưng ngày mai
thì chưa chắc! Để tồn tại chúng ta phải tiếp thu học hỏi và đón nhận cái
mới liên tục, phải chấp nhận thay đổi để thành công.
2.4. Môi trường KH - CN
2. Môi trường tổng quát
2.5. Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên bao gồm các điều kiện như: khí
hậu, thủy văn, song ngòi, đồi núi, hệ động thực vật, nguồn
khoán sản, quặng mỏ và các tài nguyên thiên nhiên khác.
Nhà quản trị khôn ngoan thường quan tâm đến môi
trường khí hậu và sinh thái. Đe dọa của những thay đổi
không dự báo trước được về khí hậu có ảnh hưởng không
nhỏ đối với DN sản xuất có tính mùa vụ.
2. Môi trường tổng quát
2.5. Môi trường tự nhiên
2. Môi trường tổng quát
Các sản phẩm bảo vệ môi trường
Xe hơi chạy bằng năng lượng mặt trời Ống hút gạo/giấy
TỔ
Nhà cung
CHỨC Khách
cấp hàng
Sản phẩm
thay thế
KHÁI NIỆM
Bao gồm các yếu tố nằm bên ngoài tổ chức, nhà
quản trị khó kiểm soát, có tác động trực tiếp đến hoạt
động và kết quả hoạt động của tổ chức.
3. Môi trường tác nghiệp
ĐỐI THỦ
CẠNH TRANH
TIỀM ẨN
TỔ CHỨC
NHÀ
KHÁCH
CUNG CÁC ĐỐI THỦ
HÀNG
CẤP CẠNH TRANH
TRỰC TIẾP
SẢN PHẨM
THAY THẾ
3. Môi trường tác nghiệp
3.1. Nhà cung cấp
Là các cá nhân/tổ chức cung cấp các nguồn lực đầu
vào cho một doanh nghiệp để tổ chức sản xuất ra hàng
hóa/dịch vụ.
Nguồn lực đầu vào: Nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc,
tiền vốn, nguồn lao động.
Sức mạnh nhà cung cấp
- Ít nhà cung cấp cho một đầu vào đặc chủng, đầu vào khan
hiếm, sản phẩm của nhà cung cấp là khác biệt, tổ chức không phải
khách hàng chính.
- Chi phí chuyển đổi cao.
- Nhà cung cấp có thể hội nhập xuôi dòng trở thành đối thủ
cạnh tranh đầy tiềm lực.
3.1. Nhà cung cấp
TỔ
Nhà cung
CHỨC Khách
cấp hàng
Sản phẩm
thay thế
2. Điểm chung
- Văn hóa là sự nhận thức về những chuẩn mực.
- Những chuẩn mực này chi phối hoạt động của cá nhân
trong tổ chức.
- Những chuẩn mực này được thiết lập dựa trên những gì
mà tổ chức mong đợi.
- Sự biểu hiện: sự tự quản của các thành viên, mức độ kiểm
soát, hỗ trợ của nhà quản trị, sự gắn kết giữa các thành viên.
Văn hóa tổ chức
4. Môi trường nội bộ
4.2. Nguồn nhân lực
Khái niệm
Nguồn nhân lực của một tổ chức mạnh hay yếu thể
hiện ở số lượng và chất lượng nhân lực, cơ cấn nhân lực,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ và sự lành nghề của
nhân lực, tình hình phân bổ và sử dụng nhân lực, các chế
độ, chính sách, …
Khái niệm
Năng lực quản trị thể hiện qua việc xây dựng và triển khai
hiệu quả các chiến lược.
Năng lực quản trị thể hiện qua việc thực hiện các hoạt
động vận hành sản xuất bên trong tổ chức cũng như các chiến
lược tiếp thị bên ngoài.
Năng lực quản trị phụ thuộc vào đội ngũ những nhà quản
trị của tổ chức.
4. Môi trường nội bộ
4.4. Tài chính - kế toán
Năng lực tài chính - kế toán của tổ chức thể hiện thông qua:
khả năng thanh khoản, khả năng tạo ra giá trị gia tăng và cơ cấu
vốn hoạt động.
Khả năng
tạo ra giá
trị gia tăng Cơ cấu
Khả năng
nguồn vốn
thanh khoản
hoạt động
Năng lực
tài chính
– kế toán
4. Môi trường nội bộ
4.5. Nghiên cứu và phát triển
Nghiên cứu & phát triển (R&D) nhằm phát triển
những sản phẩm mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải
tiến quy trình sản xuất để giảm chi phí, nâng cao sức
cạnh tranh.
Nghiên cứu & phát triển (R&D) phải đạt được sự cân
bằng giữa tính thực tiễn và tính sáng tạo.
4. Môi trường nội bộ
4.6. Marketing
Marketing là quá trình khiến mọi người quan tâm đến sản
phẩm/dịch vụ của công ty.
Những công việc của marketing: phân tích khách hàng,
mua hàng, hoạch định dịch vụ sản phẩm, mua hàng, phân phối,
nghiên cứu thị trường, phân tích cơ hội, trách nhiệm xã hội.
TỔ
Nhà cung
CHỨC Khách
cấp hàng
Sản phẩm
thay thế
(2) Xác định các loại môi trường, các yếu tố cần phân tích.
(3) Giám sát, đo lường và dự đoán sự thay đổi của các yếu tố.
(4) Đánh giá các tác động tiềm ẩn của môi trường đối với tổ chức.
5. Nghiên cứu môi trường quản trị