Professional Documents
Culture Documents
Điều Trị Hen y6 2023
Điều Trị Hen y6 2023
KHOA Y
BỘ MÔN NỘI
KHÔNG
CÓ
CONTROLLERS
Ho
RELIEVER Khò khè
Nặng ngực
Khó thở
NỘI DUNG
GINA 2018
Kiểm soát triệu NGÀY/TUẦN THÁNG/NĂM
chứng:
• Ít triệu chứng hen
ĐỢT KỊCH
• Không rối loạn giấc
PHÁT
ngủ SAU ĐỢT TÌNH TRẠNG ỔN
• Duy trì mức hoạt KP ĐỊNH
động bình thường
CONTROLLERS
(dùng hàng ngày)
Ho
RELIEVER Khò khè
(dung khi cần) Nặng ngực
Khó thở
THUỐC CẮT TRIỆU CHỨNG
(RELIEVER)
• SABA: Salbutamol, Terbutaline
-ICS-Formoterol
• LABA: FORMOTEROL
• SAMA: Ipratropium -ICS-SABA
• SABA+SAMA: Ipratropium +
Salbutamol
Ipratropium + Fenoterol
SO SÁNH 2 CÁCH DÙNG RELIEVER
• ICS
• ICS-LABA
• ICS-Formoterol
NỘI DUNG
• CƠ SỞ CỦA CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ HEN
• MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ HEN
• THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN
• ĐIỀU TRỊ HEN GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
• ĐIỀU TRỊ ĐỢT KỊCH PHÁT
• ĐIỀU TRỊ HEN GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
• ĐIỀU TRỊ ĐỢT KỊCH PHÁT
DANH PHÁP
ICS: inhaled corticosteroid: SABA: short-acting beta2-agonist; MART is sometimes also called SMART
5
4
3
2
1
SABA
ICS-FOR
(ICS-SABA)
Treating to control symptoms and minimize risk
CHU TRÌNH QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ
The control-based asthma management cycle
Diagnosis
Symptom control & risk factors
(including lung function)
Inhaler technique & adherence
Patient preference
Symptoms
Exacerbations
Side-effects
Patient satisfaction
Lung function
Asthma medications
Non-pharmacological strategies
Treat modifiable risk factors
As-needed-only ICS-formoterol
(‘AIR-only’)
12–17
Budesonide-formoterol DPI 200/6 160/4.5 1 inhalation once or twice daily,
≥18
PLUS 1 inhalation whenever needed
≥18 BDP-formoterol pMDI 100/6 84.6/5.0
Step 4 1 inhalation twice daily,
6–11 Budesonide-formoterol DPI 100/6 80/4.5
MART PLUS 1 inhalation whenever needed
12–17
Budesonide-formoterol DPI 200/6 160/4.5 2 inhalations twice daily,
≥18
PLUS 1 inhalation whenever needed
≥18 BDP-formoterol pMDI 100/6 84.6/5.0
Step 5 6–11 (No evidence) - - -
MART
12–17
Budesonide-formoterol DPI 200/6 160/4.5 2 inhalations twice daily,
≥18
PLUS 1 inhalation whenever needed
GINA 2023 from
≥18Box 3-15
BDP-formoterol pMDI 100/6 84.6/5.0
DPI: dry powder inhaler; pMDI: pressurized metered dose inhaler. For budesonide-formoterol pMDI with 3 mcg [2.25 mcg] formoterol, use double number of puffs
This is NOT a table of equivalence. These are suggested total daily doses for the
‘low’ dose treatment options with different ICS.
BDP: beclometasone dipropionate; DPI: dry powder inhaler; HFA: hydrofluoroalkane propellant; pMDI: pressurized metered dose inhaler (non-CFC)
• Khi nào?
– 1-3 tháng sau khi khởi trị, sau đó mỗi 3-12 tháng
– Lúc có thai: mỗi 4-6 tuần
– Sau 1 ĐKP: trong vòng 1 tuần
• Tăng bậc điều trị (Stepping up)
– Kéo dài, ít nhất 2-3 tháng nếu hen kiểm soát kém
• Quan trọng: kiểm tra lại nguyên nhân ngoài hen, kỹ thuật hít thuốc, tuân thủ
điều trị
– Ngắn hạn, trong 1-2 tuần, e.g. khi nhiễm siêu vi, dị nguyên
• Có thể do bệnh nhân khởi động qua bản kế haojch hành động
– Điều chỉnh từng ngày
• Cho bệnh nhân dung liều thấp ICS/formoterol duy trì và cắt triệu chứng*
• Giảm bậc điều trị
– Xem xét sau khi đạt kiểm soát hen tốt duy trì được 3 tháng
– Tìm cho bệnh nhân liều thấp nhất kiểm soát triệu chứng và tối thiểu nguy cơ
ĐKP
ĐỢT KỊCH
PHÁT TÌNH TRẠNG ỔN
SAU ĐỢT
ĐỊNH
KP
Thời gian
ĐỊNH NGHĨA
– ĐKP: những đợt đặc trưng bởi tăng dần các triệu
chứng khó thở, ho, khò khè hoặc nặng ngực và
giảm dần chức năng phổi, nghĩa là thay đổi tình
trạng thông thường của bệnh nhân đủ để đòi hỏi
thay đổi về điều trị
– Nguyên nhân: tiếp xúc với các yếu tố bên ngoài
và/hoặc tuân thủ kém với điều trị thuốc kiểm soát
– ĐKP nặng có thể xảy ra ở bệnh nhân nhẹ hoặc
đã kiểm soát tốt các triệu chứng hen.
GINA 2018
CÁC YẾU TỐ KHỞI PHÁT THƯỜNG GẶP
– Tiền sử có hen nặng cần đặt nội khí quản và thở máy
(near-fatal asthma)
– Nhập viện hoặc đi cấp cứu vì hen trong 12 tháng qua
– Hiện không dùng ICS, hoặc tuân thủ kém với ICS
– Đang dung hoặc mơi ngưng dùng OCS
• (chỉ dấu các biến cố nặng gần đây)
– Sử dụng quá mức SABAs, đặc biệt nếu >1 bình xịt
/tháng
– Không có bản kế hoạch hành động viết
– Có bệnh tâm thần hoặc vấn đề tâm thần xã hội
– Dị ứng thức ăn được xác nhận
• Tự theo dõi triệu chứng và chức năng phổi Nếu PEF hoặc FEV1
<60% trị số tốt nhất,
• Baen kế hoạch hành động viết
• Kiểm tra y khoa đều đặn hoặc không cải thiện sau
48 giờ
Mọi bệnh nhân
Tiếp tục thuốc cắt tiệu chứng
Tăng thuốc cắt triệu chứng
Tiếp tục thuốc kiểm soát
Tăng sớm thuốc kiểm soát
Thêm prednisolone
Xem lại đáp ứng 40–50 mg/day
Báo BS.
SỚM HOẶC NHẸ ĐỌT KỊCH PHÁT NẶNG GIẢM VỚI: TRỄ HOẶC NẶNG
• Tăng gấp 4 lần liều ICS
• Tăng gấp 4 lần liều
budesonide/formoterol
• Tăng sớm liều nhỏ ICS/formoterol
(maintenance & reliever regimen)