Professional Documents
Culture Documents
3. Soạn thảo dự án và thẩm định dự án II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
4. Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm III. PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
5. Thiết kế sản phẩm hàng hóa mới IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT
(KỂ CẢ SX THỬ NGHIỆM)
6. Thử nghiệm trong điều kiện thị trường
7. Triển khai sản xuất đại trà và tung sản phẩm mới V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
ra thị trường
Xây Dựng Kế hoạch Phát Triển Sản Phẩm 1. Hình thành ý tưởng
1
8/8/16
Mục đích
Sản phẩm mới là gì ?
"bán những thứ mà khách hàng cần"
cải tiến từ sản phẩm hiện có
Các bước trong Marketing mục tiêu
do nghiên cứu, thiết kế thử nghiệm
phân đoạn thị trường
Dấu hiệu quan trọng nhất để đánh giá chọn một hay vài đoạn thị trường mục tiêu
đó là sản phẩm mới hay không
Định vị sản phẩm trên thị trường
sự thừa nhận của khách hàng
2
8/8/16
VÍ DỤ
1. Hình thành ý tưởng TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG
Key Questions to answer all the way through Steps in the Process
• Final Product
3
8/8/16
PROTOCEPT
PROTOTYPE
• Protocept: là sản phẩm phát triển trong PTN • Prototype: đáp ứng yêu cầu đặt ra của
Protocept, Thường là sau khi đã tối ưu hoá quy
đáp ứng yêu cầu đề ra ban đầu của concept
trình sản xuất thử nghiệm theo quy mô nhỏ.
• Protocept: có thể phát triển thử nghiệm cho • Thường sử dụng phương pháp thống kê cho
đến khi đạt yêu cầu sản xuất theo quy mô pilot dạng pilot
• Prototypes: có tính khả thi về kỹ thuật
• Protocept: có thể không khả thi về mặt kỹ thuật
người tiêu dùng không mua một sản tiếp; quan sát và điền phiếu điều tra
phẩm, mà mua một lợi ích, một sự - Người tiêu dùng: phỏng vấn thông qua phiếu điều tra
hài lòng mà sản phẩm mang lại
4
8/8/16
● Địa điểm
● Phương pháp phát phiếu điều tra
- Theo vùng • Số phiếu phát ra
- Theo mục đích
• Số phiếu thu vào
● Đối tượng
● Phương pháp thống kê
- Theo giới tính
- Theo lứa tuổi: (7-15; 16-24; 25-39; 40-59;>59) ● Thông tin tư liệu
- Theo nghề nghiệp
● Bảng câu hỏi
- Mức thu nhập
● Loại sản phẩm khảo sát
Bảng câu hỏi điều tra Bảng câu hỏi điều tra
Thông tin sản phẩm Thông tin sản phẩm
•Bạn đã từng sử dụng sản phẩm chưa ? (đã từng sử •Tiêu chí đầu tiên bạn chọn là gì? (chất lượng,
dụng, biết nhưng không sử dụng, chưa từng sử dụng) giá cả, độ phổ biến của sản phẩm, tiện dụng,
•Bạn có thích dùng sản phẩm không? (rất thích, thích, khác)
bình thường, không thích, không quan tâm) •Mức giá sẵn sàng chi trả (15-20.000, 20-30.000,
•Số lần sử dụng loại sản phẩm/tháng (1-2 lần, 3-5 lần, 30-40.000, giá cả không quan trọng)
6-10 lần, > 10 lần) •Ý kiến khách hàng về bao bì sản phẩm (tiện
•Lý do sử dụng sản phẩm (giao lưu với bạn bè, thưởng lợi, cần thay đổi, không cần thiết,..)
thức sản phẩm, bàn bạc công việc,….) •Bạn thường mua sản phẩm ở đâu
5
8/8/16
Bảng câu hỏi điều tra Bảng khảo sát sản phẩm
Thông tin sản phẩm mới nếu sản xuất Thông tin sản phẩm về sản phẩm trên thị trường
•Bạn nghĩ thế nào nếu có 1 thuong hiệu sản phẩm …. •Địa điểm (chợ, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, cửa hàng
(cần thiết, không quan tâm, không cần thiết)
bán sỉ)
•Bạn thấy sự khác nhau cơ bản của sản phẩm …. với các
loại sản phẩm tương tự trên thi trường ? (giá cả, có lợi •Quy mô (diện tích…)
cho sức khỏe, hương vị, đa dạng cách sử dụng) •Số lượng sản phẩm
•Nếu quan tâm đến sản phẩm bạn có đề xuât gì ? (giá…; •Các nhãn hiệu
hương vị:….)
•Loại bao bì
•Bạn đã biết những loại sản phẩm nào tuong tự trên thị
trường •Trọng lượng
•Bạn thường mua sản phẩm loại này với mức giá bao •Đơn giá
nhiêu ?
VÍ DỤ 2 VÍ DỤ 2
MÓN ĂN TỪ HOA - PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
MÓN ĂN TỪ HOA - PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG
2.Đánh giá môi trường ngành - 18% số người chưa bao giờ ăn
các món làm từ hoa.
mức độ thỏa mãn của khách hàng
6
8/8/16
VÍ DỤ 2 VÍ DỤ 2
MÓN ĂN TỪ HOA - PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG MÓN ĂN TỪ HOA - PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG
1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG
Bạn có nghĩ những món ăn làm từ hoa có thể gây dị ứng? Người chấp nhận đồ ăn
Mức độ lo ngại của khách hàng Bạn có chấp nhận những món ăn được chế chế biến từ hoa khô
- 53% số người nghĩ là không biến từ hoa khô thay cho hoa tươi không?
- 18% số người nghĩ là có một số loại
- 54% số người chấp nhận
ý kiến khác
23%
hoa
29% không chấp nhận
- 29% số người cho là chỉ một số loài có 53%
- 23% số người không chấp nhận
không chấp
nhận
54%
18%
hoa mới gây dị ứng.
23%
chưa biết
- 14% không biết không
14 %
Có - 20% số người còn đang phân vân, đắn đo 20% rất muốn
6 5%
65%
- 21% cho là không đủ chất dinh dưỡng - 15% số người không muốn thử
VÍ DỤ 2 VÍ DỤ 2
MÓN ĂN TỪ HOA - PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG MÓN ĂN TỪ HOA - PHÂN TÍCH,ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG 2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH
Theo bạn, một món ăn làm từ hoa đảm bảo đủ dinh dưỡng và an toàn vệ
Sức ép từ nhà Đối thủ cạnh
sinh thực phẩm có mức giá bao nhiêu là hợp lý?
Giá hợp lý của 1 món ăn
cung cấp tranh tiềm ẩn
- 8% chọn mức giá 10.000-15.000 đồng làm từ hoa
giá khác
10k-15k 3%
- 38% chọn mức giá 15.000-20.000 đồng 8%
Theo bạn, một xuất cơm với những món làm từ hoa đảm bảo đủ dinh
dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm có mức giá bao nhiêu là hợp lý? Đe dọa của hàng Sức ép từ khách hàng
Giá hợp lý của một xuất cơm thay thế
VÍ DỤ 2 VÍ DỤ 2
MÓN ĂN TỪ HOA - PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG MÓN ĂN TỪ HOA - PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH 2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH
+ Các nhà hàng như quán ngon, táo đỏ - Giá của các loại hoa để chế biến món ăn khá rẻ so với các loại
thực phẩm khác và rẻ hơn so với hoa để cắm
Một số nhà hàng có uy tín và chiếm thị phần lớn
- Có thể thỏa thuận để trả chậm tiền hàng (sau 1 ngày trả tiền 1 lần)
=>> Tạo ra rào cản lớn cho sự ra nhập của doanh nghiệp
Khó khăn
-Trong dài hạn, tạo ra sức ép phải cải tiến thay đổi và có thêm
nhiều món mới lạ. - Hoa dễ bị dập nát
- Một số loài hoa chỉ nở theo mùa như hoa đào, hoa sen, hoa ban
- Không giống như hoa trang trí,hoa phải là hoa sạch, không có
thuốc trừ sâu hoặc chất bảo quản
7
8/8/16
VÍ DỤ 2 VÍ DỤ 2
MÓN ĂN TỪ HOA - PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG MÓN ĂN TỪ HOA - PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
2. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH
Ø Nhiều hãng mới ra nhập => thị phần bị thu nhỏ ⇒Sức ép về giá và chất lượng
Cơ hội:
Ø Sau 1 thời gian xuất hiện, nguy cơ các món ăn của cửa hàng Đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng
sẽ bị bắt chước
=>tạo ra sự trung thành của khách hàng=>cơ
hội tăng doanh thu, lợi nhuận của doanh
nghiệp
Nhược điểm:
- Chứa nhiều chất béo, nguyên nhân Opportunities
gây ra bệnh béo phì Threatens
- Không đủ chất dinh dưỡng
- Giá cao
8
8/8/16
WT Tinh thần làm việc đơn Các hoạt động mạnh Phát triển hệ thống
- Có tinh thần nhiệt tình, năng động
điệu của nhân viên mẽ của các nhóm áp phúc lợi mới cho nhân
(điểm yếu bên trong) + lực (mối đe doạ bên viên
ngoài) =
WT Chất lượng sản phẩm các nhà phân phối Chiến lược kết hợp về
kém (điểm yếu bên không đáng tin cậy phía sau
trong) (mối đe doạ bên hiện đại nhưng vẫn mang đậm bản sắc Việt
ngoài)
VÍ DỤ 2 MÓN ĂN TỪ HOA - PHÂN TÍCH SWOT VÍ DỤ 2 MÓN ĂN TỪ HOA - PHÂN TÍCH SWOT
Giải pháp: - Khả năng chiếm lĩnh thị phần => tăng doanh thu
- Nghiên cứu chế biến món ăn từ hoa khô - Trong kế hoạch dài hạn có thể tạo ra một chuỗi các cửa hàng
- Đổi mới các món ăn theo mùa theo kiểu nhượng quyền thương mại
- Nguy cơ thị phần thu hẹp vì các đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn
- Nhà cung cấp còn nhỏ lẻ, chưa có khu quy hoạch
trồng hoa phục vụ cho chế biến các món ăn
9
8/8/16
10
8/8/16
• Quá trình phát triển sản phẩm mới tốn chi phí • Quảng đời sản phẩm thành công ngắn hơn: do
cao, về chi phí chế tạo, truyền thông và phân sẽ nhanh chóng có nhiều đối thủ.
phối
11
8/8/16
Bước 3: Phản biện và phát triển ý tưởng Bước 3: Phản biện và phát triển ý tưởng
• Tổ chức một ban phản biện các ý tưởng này, ban này Như vậy, sau bước này ý tưởng về sản phẩm mới sẽ
nên có nhiều thành phần để có được nhiều cách đánh đầy đủ về các yếu tố như tính năng chính của nó, cách
giá và phản biện cho ý tưởng. thức thiết kế, các giá trị gia tăng và quan trọng hơn
• Ý tưởng sẽ được mổ xẻ dưới nhiều góc cạnh, được hết là xác định được vai trò, ý nghĩa và mục đích
làm rõ ràng, cụ thể hơn và hạn chế được những thử muốn nhắm tới khi phát triển sản phẩm này
Bước 4: Chiến lược tiếp thị Bước 4: Chiến lược tiếp thị
• Phác thảo bản kế hoạch tiếp thị ngắn gọn: phân tích các • Xây dựng kế hoạch tiếp thị sơ lược nhằm hai lý do.
yếu tố tác động chính từ môi trường kinh doanh, năng lực – tránh phát triển những sản phẩm mới ít có thị thường tiềm năng,
của doanh nghiệp về các mặt như nhân sự, tài chính, hạn chế việc tổn thất về thời gian, sức lực.
trang thiết bị; dự báo được doanh thu, lợi nhuận, thị phần – định hướng được mẫu mã, kiểu dáng, tính năng, hoặc đặc tính
cần thiết của sản phẩm để việc phát triển nó có định hướng rõ
trong ngắn hạn và dài hạn
ràng sát với đòi hỏi của khách hàng
Bước 5: Phân tích kinh doanh Bước 5: Phân tích kinh doanh
• Phân tích kinh doanh: đánh giá kỹ hơn về mục tiêu lợi • Với các doanh nghiệp nhỏ thường thì vừa làm vừa điểu
nhuận, các lợi ích của sản phẩm đem lại; đánh giá chi tiết chỉnh, thử sai để rút tỉa kinh nghiệm. Cho nên, vai trò lãnh
hơn các mục tiêu của sản phẩm, những dự báo cho thị đạo, khả năng cảm nhận và quyết tâm triển khai đôi khi
trường và tác động của sản phẩm mới này với các sản phẩm quan trọng hơn là những phân tích trên giấy
hiện có. Điều đó có nghĩa là, đánh giá sản phẩm mới này có
gây ảnh hưởng xấu đến các sản phẩm hiện có hay không?
12
8/8/16
Bước 5: Phân tích kinh doanh Bước 6: Phát triển sản phẩm
• Đánh giá mức hấp dẫn về mặt kinh doanh của sản phẩm • Doanh nghiệp cần làm mẫu, đầu tư chế tạo thử nghiệm.
này, trong đó bao gồm việc xem xét các dự đoán về doanh Để giảm thời gian phát triển sản phẩm, và chi phí
số, chi phí, tiền lãi, công nghệ để xác định xem nó có thoả nghiên cứu, các cán bộ nghiên cứu nên chú trọng việc
mãn các mục tiêu của doanh nghiệp hay không tìm kiếm thông tin, thu thập các nghiên cứu có sẵn hoặc
liên quan để tránh mất thời gian làm lại những gì đã có
Bước 7: Kiểm nghiệm thị trường Bước 7: Kiểm nghiệm thị trường
• Để cẩn thận hơn, doanh nghiệp có thể thực hiện việc Một số thử nghiệm cần thiết
kiểm nghiệm thị trường bằng cách cho triển khai ở • Thử nghiệm về khái niệm: mô tả bằng lời nói hoặc có
những vùng thị trường nhỏ. Công việc này nhằm mục sản phẩm mẫu đưa cho công chúng xem
đích chính là đánh giá các yếu tố liên quan đến chức • Thử nghiệm về cảm quan: đây là thử nghiệm “mù”
năng tiếp thị như giá cả, kênh phân phối, thị trường, nhằm bảo đảm có nhận xét khách quan
thông điệp quảng cáo hoặc định vị sản phẩm • Thử nghiệm về giá cả: đánh giá những phản ứng của
người tiêu dùng theo những biến đổi giá cả.
Bước 7: Kiểm nghiệm thị trường Bước 8: Thương mại hoá sản phẩm
Một số thử nghiệm cần thiết
• Thương mại hoá sản phẩm là việc tung sản phẩm
• Thử nghiệm về tên gọi.
thực sự vào thị trường doanh nghiệp sẽ phải xác
• Thử nghiệm về đóng gói.
định thị trường triển khai, cách thức triển khai,
• Thử nghiệm về phân phối.
các bộ phận tác nghiệp liên quan như bán hàng,
• Thử nghiệm thị trường.
quảng cáo, kế toán, chăm sóc khách hàng, hoặc
• Thử nghiệm ở điểm bán hàng
giao nhận
13
8/8/16
• Tóm lại, phát triển sản phẩm mới không phải là một
công việc độc lập, nó liên quan tới chiến lược, chính Bài tập
sách, cơ sở hạ tầng, nguồn lực của doanh nghiệp. Phát
triển sản phẩm mới cần gắn liền, hỗ trợ tính thống • Xác lập ý tưởng
nhất với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
• Phân tích tính mới của ý tưởng (phân tích SWOT
• Cần xem xét và đánh giá nhiều mặt của ý tưởng và ngắn gọn)
sản phẩm, trong đó phương diện nhu cầu của thị
trường cần được tôn trọng và luôn nhắm tới. Vì việc • Đối tượng dự kiến của sản phẩm mới
sáng tạo và đổi mới thiếu phương pháp, không có
mục đích chính xác sẽ chỉ gây tổn thất. • Sơ đồ sản xuất dự kiến
MỤC
TIÊU
Sau
khi
học
xong
bài
này,
người
học
có
khả
năng
sau:
Thank you for your attention
1. Trình
bày
được
định
nghĩa
về
thuộc
nnh
của
sản
phẩm
2. Xác
định
được
các
yếu
tố
ảnh
hưởng
đến
thuộc
nnh
của
một
sản
phẩm
thực
phẩm
3. Phân
biệt
được
các
thuộc
nnh
quan
trọng
và
ít
quan
trọng
4. Nắm
được
các
khái
niệm
và
các
nguyên
tắc
chung
trong
thiết
kế
thí
nghiệm
14