You are on page 1of 47

Chương 6: Bộ máy Nhà nước

I. Những vấn đề chung về BMNN (bộ máy nhà nước)


1. Khái niệm BMNN
Khái niệm: trang 20
+) BMNN là 1 hệ thống các cơ quan nhà nước → phải có nhiều yếu tố bộ phận hợp thành
→ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
+) BMNN được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất
⋅ là cơ sở để tạo nên toàn bộ BMNN
⋅ tạo ra sự khác biệt giữa BMNN này với BMNN khác
+) Vai trò của BMNN là phương tiện, công cụ dùng để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước
*Mối liên hệ giữa các cơ quan NN → mối liên hệ về mặt tổ chức cơ quan nhà nước khác nhau
→ mối liên hệ về hoạt động ⎬phối hợp kiểm tra nhà nước lẫn nhau
2. Cơ quan nhà nước
a) Khái niệm
b) Đặc điểm của cơ quan NN (7)
(1) Cơ quan nhà nước là một tổ chức không trực tiếp sản xuất ra của
(2) CQNN nhân danh NN thực hiện quyền lực nhà nước ➡CQNN từ TW→ĐP đại diện cho nhà nước thực hiện quyền lực NN
➡Quyết định của CQNN → Ban hành trên cơ sở ý chí đơn phương
→ Bắt buộc đối với các đối tượng có liên quan
(3) Cơ quan nhà nước thực hiện hoạt động trong phạm vi thẩm quyền của mình trên cơ sở pháp luật quy định
(4) Cơ quan nhà nước là một tổ chức được thành lập theo thủ tục do pháp luật quy định.
(5) Cơ quan nhà nước có tính độc lập tương đối về cơ cấu tổ chức, về cơ sở vật chất-tài chính.
(6) Hoạt động của cơ quan nhà nước được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước
(7) Người đảm nhiệm chức trách trong cơ quan nhà nước (cán bộ, công chức nhà nước) phải là công dân
c) Phân loại
Có nhiều căn cứ phân loại cơ quan nhà nước
- Căn cứ vào hình thức pháp lý của việc thực hiện quyền lực nhà nước, các cơ quan nhà nước được chia thành cơ quan lập pháp, cơ quan hành
pháp và cơ quan tư pháp.
- Căn cứ vào cấp độ thẩm quyền, các cơ quan nhà nước được chia thành các cơ quan nhà nước ở Trung ương và các cơ quan nhà nước ở địa
phương…
Phân chia theo chức năng pháp lý
(1) Cơ quan lập pháp (2) Cơ quan hành pháp (3) Cơ quan tư pháp

+) Là cơ quan đại diện cho toàn dân +) Thi hành pháp luật của cơ quan đại diện +) Bảo vệ pháp luật

1
+) Thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của +) Thực hiện sự quản lý, điều hành +) Xét xử và giải quyết tranh chấp
của nhân dân

Theo sự phân chia hành chính


(1) CQNN Trung ương +) thẩm quyền bao trùm toàn bộ lãnh thổ
+) quản lý thống nhất

(2) CQNN địa phương thẩm quyền trong phạm vi cấp hành chính
Phân chia theo trình tự thành lập➡ CQ dân cử
➡ CQNN do dân bầu cử
Theo căn cứ pháp lý của việc thành lập➡ Cơ quan hiến định (cơ quan được thành lập theo quy định của Hiến pháp
➡ Cơ quan được thành lập theo các văn bản luật, văn bản dưới luật
Căn cứ theo thẩm quyền
Căn cứ khác…
3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của BMNN
- Nguyên tắc tập quyền: tập quyền nghĩa là tập trung quyền lực nhà nước vào
trong tay một người hay một cơ quan nào đó (QLNN tập trung, thống nhất) ➡
ND quyền lực NN ➡ quyền lập pháp
➡ quyền hành pháp
➡ quyền tư pháp

Ưu điểm Hạn chế

- Cơ chế thực hiện quyền lực thống nhất, duy trì lợi ích nhà nước - Bộ máy TW quan liêu
- Không bị ảnh hưởng bởi quyền lợi cục bộ của địa phương Phối hợp +) CQTW xa dân, ít hiểu biết về mỗi địa phương. Nhu cầu, đặc điểm địa
được hoạt động của các địa phương ở tầm chiến lược phương khác nhau
- Có đầy đủ tiềm lực kỹ thuật, tài chính, nhân sự cho hoạt động +) Các chính sách đưa ra thường không phù hợp ở tất cả các đp hoặc
- Pháp luật được thực hiện thống nhất không được tất cả các đp ủng hộ

2
- Thích hợp để bảo vệ quyền lợi tối cao của quốc gia trong những - Bộ máy TW cồng kềnh, nhiều tầng nấc, quá tải, không giải quyết kịp thời
tình huống đặc biệt (chiến tranh, khủng hoảng, ...) mọi vấn đề của địa phương; không tập trung vào những vấn đề chiến lược,
quan trọng ➡ làm thiệt hại đến quyền lợi của đp và TW;
- Chưa phát huy dân chủ 1 cách hiệu quả, không phát huy được tính chủ
động, sáng tạo của độ
- Tổ chức các cấp CQĐP cồng kềnh, rập khuôn, cào bằng, không có thực
quyền, tính chịu trách nhiệm thấp

QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC


Lập pháp Hành pháp Tư pháp

làm luật, sửa đổi, hủy bỏ và giám sát thi hành - Thực hiện VBPL đã được thiết lập. - Trừng trị tội phạm và giải quyết sự xung đột giữa
luật➡thuộc về toàn thể nhân dân, được trao - Ko đc hiện thực bởi những thành viên các cá nhân.
cho của Quốc hội - Các thẩm phán được lựa chọn từ dân và xử
hội nghị đại biểu nhân dân Quốc hội án chỉ tuân theo pháp luật

- Nguyên tắc phân quyền hay còn gọi là nguyên tắc phân chia quyền lực nhà nước.
Nội dung cốt lõi của lý thuyết phân quyền
+) QLNN luôn có xu hướng tự mở rộng, tự tăng cường vai trò của mình. Bất cứ ở đâu có quyền lực là
xuất hiện xu hướng lạm quyền và chuyển quyền, cho dù quyền lực ấy thuộc về ai. Do vậy, để đảm bảo
các quyền tự do cơ bản của công dân, ngăn ngừa các hành vi lạm quyền của Chính phủ thì cách tốt
nhất là giới hạn quyền lực bằng các công cụ pháp lý và cách thực hiện không phải là tập trung quyền
lực, mà là phân chia nó ra làm ba quyền: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+) Các quyền này phải được trao cho các bộ phận độc lập với nhau nắm giữ hoạt động theo cơ chế
“kiềm chế và đối trọng” lẫn nhau

Ưu điểm Hạn chế

- Vạch ra bản chất của chuyên chế phong kiến - Kiểm soát quyền lực bằng quyền lực dễ dẫn đến sự lạm quyền nếu

3
- Phân định được quyền lực của các cơ quan NN (chức năng, nhiệm các nhánh quyền lực liên kết với nhau
vụ…) - Tổ chức tốn kém, phức tạp
- Chỉ ra được khuynh hướng khách quan của sự tha hóa quyền lực - Có thể hạn chế, ngăn cản sự can thiệp của cơ quan đại diện vào hoạt
NN động của HP, TP
- Đưa ra được cơ chế kiểm soát quyền lực NN bằng quyền lực - Nếu hệ thống PL chưa đầy đủ, đạo đức chính trị của người cầm
quyền thấp ➡dễ dẫn đến bất ổn chính trị
- Tranh giành quyền lực giữa các đảng phái chính trị, giai cấp ➡dẫn
đến bế tắc chính trị
3 cách thức tổ chức quyền lực NN
Phân quyền mềm dẻo Phân quyền cứng rắn Phân quyền hỗn hợp

Chính phủ phải chịu trách nhiệm trước Chính phủ phải chịu trách nhiệm trước Phối hợp các đặc điểm trên: chính phủ vừa
Quốc hội-mô hình các nước chính thể đại nhân dân phải chịu trách nhiệm trước nhân dân, vừa
nghị (quân chủ, cộng hòa) phải chịu trách nhiệm trước Quốc hội
⇒ Theo đó, quyền lực nhà nước được phân thành các bộ phận khác nhau và giao cho các cơ quan nhà nước khác nhau nắm giữ.
4. BMNN của các kiểu NN trong lịch sử
- Bộ máy Nhà nước chủ nô: tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước chủ nô mang nặng tính quân sự và tập trung quan liêu.
- Bộ máy Nhà nước phong kiến: so với nhà nước chủ nô, bộ máy nhà nước phong kiến đồ sộ hơn, có sự phân công về chức năng, nhiệm vụ
của các cơ quan nhà nước.
- Bộ máy Nhà nước tư sản: bộ máy nhà nước tư sản phổ biến được tổ chức theo nguyên tắc phân chia quyền lực nhà nước.
Đặc trưng cơ bản của BMNN tư sản:
+) BMNN được tổ chức theo nguyên tắc phân chia quyền lực NN
+) BMNN phát triển phức tạp hơn so với BMNN chủ nô, phong kiến trước đây và đạt tới mức độ hoàn thiện khá cao
+) BMNN tư sản có sự phân định chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan NN một cách rõ ràng, cụ thể trên cơ sở quy định của pháp luật
Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước tư sản ➡Nguyên thủ quốc gia
➡Nghị viện
➡Chính phủ - Hành pháp
➡Tòa án - Tư pháp
Chương 7: Hình thức Nhà nước
17/10/2023
I. KHÁI NIỆM HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
- Hình thức NN là cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực NN
- Hình thức NN gồm 3 ND cơ bản: (1) Hình thức chính thể, (2) Hình thức cấu trúc, (3) Chế độ chính trị
4
1. Hình thức chính thể:
- Định nghĩa: Chính thể nhà nước là cách thức và trình tự tổ chức các cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ở trung ương, việc xác định thẩm quyền
và mối quan hệ của những cơ quan này với nhau và sự tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan nhà nước.
+) Cách thức thành lập cơ quan nhà nước: về số lượng, phổ biến là ba cơ quan ga tre tang và lập pháp, hành pháp và tư pháp; về cách thức thành
lập các phương thức phổ biến là bầu, bổ nhiệm, thế tập.
+) Trình tự thành lập cơ quan nhà nước: (song song) thành lập các cơ quan độc lập với nhau hoặc (kế tiếp) thành lập cơ quan đại diện và cơ quan
đại diện thành lập các cơ quan, hệ thống khác.
+) Mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước. thiết lập mối quan hệ ngang bằng, kìm chế, đối trọng hoặc thứ bậc, trên dưới, phụ thuộc
+) Nội dung, cách thức tham gia của nhân dân vào việc thiết lập cơ quan nhà nước: số lần và phương thức bầu cử cũng tạo sự khác biệt trong tổ
chức và vận hành quyền lực nhà nước.
- Phân loại chính thể (Tiêu chí cách thức thành lập người đứng đầu NN)
+) Chính thể Quân chủ: (tập trung quyền lực; thừa kế)
・Quân chủ chuyên chế: nhà vua tập trung mọi quyền lực, hình thức này phổ biến biến trong chế độ phong kiến.
・Quân chủ hạn chế: theo đó quyền lực nhà vua bị hanh chế và có các loại: Quân chù nhị nguyên; quân chủ đại nghị
+) Các hình thức chính thể Cộng hòa hiện đại:
・Cộng hoà tổng thống: Là chế độ áp dụng nguyên tắc phân quyền, tổng thống là người đứng đầu hành pháp, nguyên thủ quốc gia, hành pháp
không chịu trách nhiệm trước nghị viện.
・Công hoà đại nghị: Nghị viện thành lập và giải tán chính phủ, chính phủ chịu trách nhiệm trước nghị viện
・Cộng hoà hỗn hợp: Tổng thống là người đứng đầu hành pháp và không chịu trách nhiệm trước nghị viện. Thủ tướng là người điều hành chính phủ
và chính phủ phải chịu trách nhiệm trước nghị viện.

5
+) Các nhà nước XHCN chỉ có một loại chính thể là cộng hoà Công xã Pa-ri, Cộng hoà Xô viết và CHDCND
2. Hình thức cấu trúc
- Định nghĩa: Là cách thức tổ chức và phân bố quyền lực nhà nước theo lãnh thổ, mối quan hệ giữa các chủ thể thực hiện quyền lực nhà nước theo
cấu trúc lãnh thổ
- Phân loại:
+) Nhà nước đơn nhất: là một nhà nước thống nhất, trong đó lãnh th được chia thành các đơn vị hành chính - lãnh thổ.
・Lãnh thổ toàn vẹn, thống nhất được chia thành các đơn vị hành chính-lãnh thổ; các đơn vị hành chính - lãnh thổ không có chủ quyền quốc gia và
các dấu hiệu đặc trưng khác của nhà nước.
・Có một hiến pháp và một hệ thống pháp luật thống nhất áp dụng chung trong toàn bộ lãnh thổ quốc gia.
・Một hệ thống các cơ quan thể hiện quyền lực nhà nước: lập pháp, hành pháp, tư pháp
・Một quy chế công dân, một chế độ quốc tịch.
・Nhà nước đơn nhất cũng có 2 loại: Nhà nước đơn nhất "đơn giản" (chỉ bao gồm các đơn vị hành chính - lãnh thổ) và Nhà nước đơn nhất "phức tạp"
(trong đó có "khu, vùng, tỉnh ... tự trị).
+) Nhà nước liên bang: là nhà nước được hình thành từ sự liên kết các nhà nước thành viên (các bang, các vùng lãnh thổ có chủ quyền) với những
đặc điểm:
・Do nhiều nhà nước (bang) hợp lại
・Các nhà nước thành viên (các bang) ở mức độ khác nhau có các dấu hiệu đặc trưng của nhà nước, có chủ quyền.
・Tồn tại hai loại hệ thống bộ máy nhà nước, của liên bang và của các nhà nước thành viên (các bang)
・Có thể có hai hiến pháp hai loại hệ thống pháp luật của liên bang và của các nhà nước thành viên (các bang).
・Mỗi nhà nước thành viên (mỗi bang) có thể có quy chế công dân, quốc tịch riêng.
・Nhà nước liên bang cũng có 2 loại: Nhà nước liên bang "đơn giản" (chỉ bao gồm các nhà nước thành viên) và Nhà nước liên bang "phức tạp"
(trong thành phần liên bang có các nước cộng hòa, khu, vùng tự trị: Liên Xô cũ, Liên bang Nga)
3. Chế độ chính trị
- Định nghĩa: Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp, cách thức, phương tiện mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà
nước
- Khái niệm chế độ chính trị thể hiện:
+) Tình trạng dân chủ hay phi dân chủ của một chế độ xã hội. Trong lịch sử tồn tại hai loại chế độ chính trị chủ yếu: Chế độ dân chủ (dân chủ
quý tộc dân chủ tư sản, dân chủ XHCN), chế độ phản dân chủ (chuyên chế chủ nô, tin chuyên chế phong kiến, chế độ phát xít ...).
+) Quyền tự do, dân chủ của công dân, mức độ tham gia của công dân vào quá trình thiết lập các cơ quan chính quyền nhà nước và thực hiện các
chính sách nhà nước.
+) Chế độ chính trị được hiểu là phương pháp, cách thức cai trị và quản lý xã hội của nhà nước thể hiện tính giai cấp của nhà nước.
4. Mối quan hệ giữa hình thức chính thể nhà nước với chế độ chính trị
- Hình thức chính thể là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước. Chế độ chính trị là cách thức thực hiện quyền lực nhà nước, cách thức cai trị. Hình
thức tổ chức quyền lực nhà nước có thể phản ánh cách thức mà quyền lực đó được thực hiện và việc thực hiện quyền lực dân chủ hay phi dân chủ

6
cũng biểu hiện trong những hình thức nhất định. Ví dụ, chính thể cộng hòa tổng thống thông thường biêu hình thức, tính chất dân chủ thông qua
chế độ bầu cử lập pháp và hành pháp tách biệt và bầu trực tiếp tổng thống; chế độ chính trị dân chủ phải có sự kiểm soát quyền lực giữa các hệ
thống, đặc biệt là lập pháp và hành pháp.
- Tuy là những phạm trù độc lập của hình thức nhà nước nhưng hình thức chính thể nhà nước và chế độ chính trị có mối liên hệ chặt chẽ với nhau,
thường tương ứng với nhau. Ví dụ, chế độ cộng hòa phải gắn với bầu cử, vận hành phụ thuộc - vào chế độ bầu cử; cách thức tổ chức và vận hành
quyền lực nhà nước (chính thể) sẽ ảnh hưởng đến mô hình bầu cử và thực tiễn của chế độ bầu cử.
- Chính thể và chế độ chính trị có tính độc lập tương đối. Ví dụ, các nước theo chính thể quân chủ lập hiến như Anh, Nhật, Thụy Điển,... theo tên
gọi về hình có thức chính thể, là quân chủ, nhưng phương pháp cai trị (chế độ chính trị) là dân có chủ. Ngược lại, các nước theo chính thể cộng hoà
(dân chủ) cũng có thể có phương pháp cai trị phản dân chủ, thậm chí phát xít (ví dụ, phát xít Đức).
II. HÌNH THỨC CỦA CÁC NHÀ NƯỚC CHỦ NÔ, PHONG KIẾN, TƯ SẢN
1. Hình thức chính thể
a) Nhà nước chủ nô: Chính thể của nhà nước chủ nô chủ yếu là quân chủ tuyệt đối ở Phương Đông và cộng hòa quy tộc ở Phương Tây.
b) Nhà nước phong kiến: Hình thức chính thể của nhà nước phong kiến chủ yếu vẫn là quân chủ chuyên chế (tuyệt đối) nhưng ở Phương Tây có
hình thức cộng hòa quý tộc.
c) Nhà nước tư sản
- Chính thể quân chủ: Chính thể quân chủ trong nhà nước tư sản phổ biến là chính thể quân chủ hạn chế.
Quân chủ nhị nguyên Quân chủ đại nghị

- Nghị viện -> Quyền lập pháp - Nghị viện là cơ quan lập pháp, có vị trí tối cao trong mối quan hệ
- Nhà vua -> Quyền hành pháp với quyền hành pháp
- Vua có quyền giải tán Nghị viện - CP do Nghị viện thành lập và chịu trách nhiệm trước Nghị viện
- Chính phủ phải chịu trách nhiệm trước Nhà vua - Nguyên thủ quốc gia do thế tập truyền ngôi
- Các bộ trưởng do vua bổ nhiệm
- Chính thể cộng hòa: Trong nhà nước tư sản tồn tại chủ yếu chính thể cộng hòa dân chủ với ba loại cộng hòa tổng thống, cộng hòa đại nghị và
cộng hòa lưỡng thể (lưỡng tính)
Cộng hòa đại nghị Cộng hòa tổng thống Cộng hòa lưỡng thể (CH hỗn hợp, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
(Áo, Séc, Đông Timo) (Hoa Kỳ, Brasil, Hàn Quốc, CH lưỡng tính) - Pháp (bắt nguồn),
Indonesia) Nga

- CP do NV thành lập, cả Thủ - Người đứng đầu hành pháp (CP) - Tổng thống do nhân dân bầu: vừa Chỉ có hình thức chính thể duy
tướng và nội các đều là thành viên + Do nhân dân bầu (trực tiếp/gián là nguyên thủ QG, vừa là tổng tư nhất là cộng hòa dân chủ với các
của NV tiếp) lệnh các lực lượng vũ trang biến dạng: Công xã Pari
- CP phải chịu trách nhiệm trước + Nguyên thủ quốc gia - CP do NV thành lập: vừa chịu

7
NV -> CP có thể bị giải tán bởi đa + Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trách nhiệm trước NV vừa chịu trách
số trong NV, thông qua thủ tục bỏ trang quốc gia nhiệm trước Tổng thống
phiếu bất tín nhiệm - Quyền hành pháp chỉ thuộc về 1 - Tổng thống lãnh đạo CP, có quyền
- Vị trí nguyên thủ quốc gia là người: Tổng thống bổ nhiệm Thủ tg CP
Tổng thống do NV bầu và có quyền - Áp dụng triệt để nguyên tắc phân - Tổng thống có quyền giải tán Nghị
lực hạn chế quyền viện
-CP do thủ tướng đứng đầu không - Chức năng lập pháp của NV bị thu
chịu trách nhiệm trước nguyên thủ hẹp trong nhiều lĩnh vực HP quy
quốc gia, mà chịu trách nhiệm trước định
Nghị viện
2. Hình thức cấu trúc NN
a) Nhà nước chủ nô, phong kiến: Trong các nhà nước chủ nô và phong kiến hình thức cấu trúc nhà nước tồn tại chủ yếu là hình thức cấu trúc
nhà nước đơn nhất.
b) Nhà nước tư sản: Trong các nhà nước tư sản có cả hai hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất và liên bang.
3. Chế độ chính trị
a) Nhà nước chủ nô, phong kiến: Trong các nhà nước chủ nô, phong kiến phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước chủ yếu là phương pháp
phản dân chủ, sử dụng bạo lực công khai.
b) Nhà nước tư sản: Phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước trong các nhà nước tư sản bao gồm cả phương pháp dân chủ và phương pháp
phản dân chủ, tùy vào giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản và điều kiện hoàn cảnh trong từng nhà nước cụ thể
Chương 11: Những vấn đề chung của pháp luật
I.NGUỒN GỐC CỦA PL
1. Về phương diện khách quan: Ng nhân ra đời NN -> Ng nhân làm xuất hiện PL
2. Về phương diện chủ quan: PL chỉ có thể hình thành bằng con đường NN theo 2 cách: do NN ban hành hoặc thừa nhận các QPXH
II.KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT VÀ MỐI LIÊN HỆ CỦA PL
1. Khái niệm pháp luật
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành hoặc thừa
nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị dùng điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ
bản theo định hướng của nhà nước.
Phân tích k/n pháp luật
+) Là hệ thống các quy tắc xử sự
+) Mang tính bắt buộc chung
+) NN đặt ra hoặc NN thừa nhận
Vd: áp dụng theo tập quán khu vực…

8
+) NN đảm bảo thực hiện
+) Thể hiện ý chí của g/c thống trị trước hết và chủ yếu
2. Bản chất của pháp luật
a) Biểu hiện ND tính g/c của PL
- Tính giai cấp là quy tắc thể hiện ý chí Nn của giai cấp thống trị trước hết và chủ yếu
- Mục đích PL nhằm điều chỉnh các QHXH phát triển theo một trật tự nhất định phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị.
Vd: năm 2020-> luật DN cấm kinh doanh đòi nợ thuê
b) Tính xh của PL
- Pháp luật thể hiện ý chí và lợi ích chung của các tầng lớp, giai cấp khác trong xã hội ở 1 giới hạn nhất định
- Là phương tiện để con ng xác lập các QHPL
- Là phương tiện mô hình hoá cách thức xử sự của con ng
- Có khả năng hạn chế, loại bỏ các QHXH tiêu cực, thúc đẩy các QHXH tích cực phát triển.
c) Mối quan hệ giữa tính g/cấp và tính xã hội của PL
- Không thể có kiểu pháp luật nào có tính giai cấp mà lại không có tính xã hội và ngược lại
- Tính giai cấp và tính xã hội được biểu hiện không giống nhau trong từng kiểu pháp luật.
3. Các mối liên hệ của PL
a) PL với Kinh tế
- Pháp luật phụ thuộc vào kinh tế
+) Sự thay đổi các điều kiện kinh tế là nguyên nhân quyết định sự ra đời của pháp luật;
+) Cơ cấu kinh tế, hệ thống kinh tế quyết định cơ cấu hệ thống pháp luật
+) Kinh tế quyết định nd, tính chất, phạm vi điều chỉnh của PL
● PL phản ánh các điều kiện và trình độ phát triển kinh tế
● Được xây dựng, đảm bảo thực hiện dựa trên điều kiện kinh tế
+) Cơ chế kinh tế quyết định phương pháp điều chỉnh của pháp luật
● Cơ chế kế hoạch hóa tập trung: mệnh lệnh phục tùng
● KTTT: bình đẳng thỏa thuận
+) Mỗi cơ chế kinh tế quyết định việc tổ chức bộ máy, phương thức hoạt động và thủ tục pháp lý tương ứng
● Tổ chức chính phủ
● Tổ chức các cơ quan Tư pháp
- PL tác động trở lại đối với kinh tế
+) Tác động tích cực
+) Tác động tiêu cực
● Kìm hãm sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế or 1 yếu tố hợp thành khi sự điều chỉnh mẫu thuẫn với nội dung, tính chất, quy luật của các
QHKT

9
Vd: Quy định đưa ra cao/thấp hơn điều kiện kinh tế (HP pháp lý: công dân đi học ko cần trả tiền…)
b) Mối liên hệ pháp luật với chính trị
- Sự tác động của chính trị đối với pháp luật
+) Các quan hệ chính trị, chế độ chính trị ảnh hưởng đến nội dung, tính chất và xu hướng phát triển của pháp luật.
* Đường lối, chính sách của đảng cầm quyền: Chỉ đạo việc xây dựng pháp luật
Chỉ đạo quá trình áp dụng pháp luật
- Sự tác động của pháp luật đối với chính trị
+) PL vừa là biện pháp, phương tiện để thực hiện quyền lực chính trị của g/c thống trị, vừa là hình thức biểu hiện của chính trị.
* Chỉ có NN mới có khả năng và điều kiện sử dụng công cụ PL
c) Mối liên hệ PL với NN
- Pháp luật tác động Nhà nước:
+) Là cơ sở để duy trì bản chất nhà nước
+) Quyền lực Nhà nước chỉ có thể được triển khai và có hiệu lực trên cơ sở pháp luật.
+) BMNN được tổ chức & hoạt động trong khuôn khổ quy định của pháp luật.
- Nhà nước tác động trở lại pháp luật
+) NN là chủ thể duy nhất trong xh có quyền ban hành PL
+) Bảo đảm cho PL được thực hiện
d) Mối liên hệ pháp luật với các quy phạm xã hội khác
* Quy phạm xã hội là những quy tắc xử sự của con người được hình thành trong quá trình giao tiếp.
1. Quy phạm đạo đức
2. Quy phạm tập quán
3. Quy phạm tôn giáo
4. Quy phạm điều lệ
5. Quy phạm pháp luật (pháp luật)
➡Quy phạm pháp luật là 1 loại trong quy phạm xã hội
Mối liên hệ pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác
(1) Pháp luật tác động các QPXH khác
- Thể chế hóa nhiều loại QPXH khác trở thành QPPL
- Phạm vi và mục đích điều chỉnh của pháp luật với các loại QPXH khác có thể trùng hợp, thống nhất với nhau,
(2) QPXH khác tác động trở lại pháp luật
- Hỗ trợ PL phát huy hiệu lực; hiệu quả trong việc điều chỉnh các quan hệ xh
Tuân thủ PL cũng là hành vi đạo đức
- Nội dung có thể mâu thuẫn, xung đột với pháp luật, từ đó cản trở, ảnh hưởng đến hiệu quả điều chỉnh các QHXH

10
III.THUỘC TÍNH CỦA PHÁP LUẬT
Thuộc tính là những đặc tính vốn có của sự vật, nhờ đó sự vật tồn tại và qua đó con người nhận thức được sự vật, phân biệt được sự vật này với
sự vật khác
(Hoàng Phê (chủ biên), Từ điển Tiếng Việt, Trung tâm từ điển học, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1994, tr 965)
1. Tính quy phạm phổ biến (tính bắt buộc chung)
- Tính quy phạm: Là khuôn mẫu, chuẩn mực bắt buộc cho hành vi của con người được xác định cụ thể
+) Chuẩn mực là cái được công nhận là dùng theo quy định hoặc theo thái quen trong xã hội
+) Đưa ra giới hạn cần thiết để các chủ thể có thể xử sự một cách tự do trong khuôn khổ pháp luật.
- Tính phổ biến: PL không phân biệt với tất cả các chủ thể.
+) Tác động tới mọi chủ thể trong các điều kiện hoàn cảnh, ko gian, thời gian…
2. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức (minh bạch, rõ ràng)
ND của PL phải đc xác định chặt chẽ, rõ ràng… 22:00
- Nội dung PL phải được thể hiện trong những hình thức xác định:
+) Tập quán pháp,
+) Tiền lệ pháp;
+) Văn bản quy phạm pháp luật
- Nội dung của pháp luật được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp lý:
+) chính xác, dễ hiểu, khách quan
+) đơn nghĩa
+) khả năng áp dụng trực tiếp (thực tiễn hiện nay: phải có nghị định, thông tư hướng dẫn sử dụng luật)
3. Tính được đảm bảo bằng Nhà nước (là cơ sở cho tính tiên liệu, tính ổn định của PL)
- NN đảm báo tính hợp lý và uy tín ND PL
- Khả năng tổ chức thực hiện bằng những biện pháp
+) Phổ biến giáo dục PL
+) Tổ chức, hành chính, kinh tế
+) Cưỡng chế NN
IV. CHỨC NĂNG CỦA PHÁP LUẬT
V.HÌNH THỨC CỦA PHÁP LUẬT
Là phương thức tồn tại, dạng tồn tại thực tế của pháp luật.
1. Tập quán pháp
Là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã hội, phản ánh những nhu cầu cơ bản, điển hình và có tính phổ biến của
đời sống cộng đồng, còn phù hợp với điều kiện cụ thể tại thời điểm đó để công nhận làm quy tắc xử sự chung và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
Điều kiện để 1 tập quán trở thành tập quán pháp
- Tập quán đó phải hữu ích (phù hợp với PL của NN và công cộng)

11
- Được sd rộng rãi trong đời sống
- Phù hợp vs truyền thống dân tộc, đk kinh tế-xh hiện tại
- Cần trải qua thủ tục cần thiết trong xây dựng PL
* bằng con đường lập pháp/tư pháp
Điều kiện áp dụng Tập quán pháp
- Ko được áp dụng khi có VBPL quy định
- Ko đc áp dụng khi các bên có thoả thuận khác
- Chỉ được áp dụng khi ko trái với những ng tắc của PL
2. Tiền lệ pháp
a) Khái niệm: là hình thức Nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan xét xử (tòa án) đã có hiệu
lực pháp luật khi giải quyết các vụ việc cụ thể mà chưa có pháp luật quy định hoặc pháp luật quy định
chưa rõ ràng, đầy đủ làm cơ sở cho việc áp dụng đối các vụ việc tương tự sau này.

Đọc Nghị quyết số 04

3. Văn bản quy phạm pháp luật: Là một hình thức văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức,
trình tự, thủ tục luật định, trong đó có quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, được nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã
hội cơ bản và được áp dụng nhiều lần đời sống xã hội trong
Ưu điểm

12
+) Mang tính khách quan
+) Thể hiện trực tiếp, cụ thể ý chí của nhà lập pháp
+) Tuân theo thủ tục luật định khi xây dựng, ban hành
+) Tính ổn định, thống nhất, bao quát, dễ tiếp cận
+) Ngôn ngữ, chính xác, rõ ràng, đơn nghĩa
+) Sắp xếp theo thứ bậc, giá trị hiệu lực pháp lý
Hạn chế
+) Tính không khả thi do các qui định mang tính khái quát, không rõ;
+) Trong nhiều trường hợp không có sự thống nhất, đồng bộ giữa các VBQPPL
+)Tính phù hợp vs đời sống bị hạn chế
+)Hạn chế về công nghệ làm luật: kỹ thuật soạn thảo, trình bày, ...
Các kiểu PL (tự đọc)

Chương 12: Quy phạm pháp luật XHCN


20/10/2023
I.KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Khái niệm: QPPL là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do NN đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí và lợi ích
của giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng của nhà nước
Luật Ban hành VBQPPL 2015: Là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện
2. Đặc điểm của quy phạm PL
- Do NN đặt ra hoặc thừa nhận
- Thể hiện ý chí của g/c thống trị là chủ yếu: ý chí chủ quan của NN
- Được thể hiện bằng hình thức xác định
-> QPXH: Ca dao, dân ca, các tác phẩm nghệ thuật, các lời răn dạy trong các giáo lý, ....
-> QPPL: văn bản PL, các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
- Là quy tắc mang tính bắt buộc chung và được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống
- Được đảm bảo thực hiện bằng NN

13
II.CẤU TRÚC CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Giả định: Là một bộ phận của QPPL nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh (thời gian, địa điểm, ) có thể xảy ra trong thực tế đời sống và cá
nhân/tổ chức khi ở vào những hoàn cảnh, điều kiện đó phải chịu sự tác động của QPPL.
Vai trò của giả định:
- Xác định phạm vi tác động của PL tới các QPXH
+) Chủ thể
+) Điều kiện, hoàn cảnh
- Bộ phận ko thể thiếu của QPPL
Yêu cầu: hoàn cảnh, điều kiện phải rõ ràng, chính xác; sát với thực tế
PHÂN LOẠI GIẢ ĐỊNH
Căn cứ vào số lượng hoàn cảnh, điều kiện,
- Giả định giản đơn: chỉ nêu lên một hoàn cảnh, điều kiện.
- Giả định phức tạp: nêu lên nhiều hoàn cảnh, điều kiện và giữa chúng có mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau
Cách xác định giả định: Trả lời cho câu hỏi:
+) Chủ thể nào?
+) Trong hoàn cảnh, điều kiện nào ?: ở đâu ?; bao giờ ?; làm gì ?

2. Quy định -> mệnh lệnh, chỉ dẫn của NN


● Nêu cách thức xử sự mà cá nhân/tổ chức ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định được phép hoặc buộc phải thực hiện.
VAI TRÒ:
- Mệnh lệnh của NN:
+) Yêu cầu: chính xác, rõ ràng, chặt chẽ
- Cách xác định: Chủ thể sẽ làm gì và như thế nào?

14
+) Được làm gì? Có quyền gì?
+) Không được làm gì?
+) Làm theo cách thức được hướng dẫn.
- Phân loại: căn cứ vào mệnh lệnh
● Quy định dứt khoát: chỉ nêu một cách xử sự và các chủ thể buộc phải xử sự theo mà không có sự lựa chọn
● Quy định không dứt khoát: nêu ra hai hoặc nhiều cách xử sự và cho phép các tổ chức hoặc cá nhân có thể lựa chọn cách xử sự
● Quy định tuỳ nghi

Màu xanh: chủ thể giả định


Màu đỏ: chủ thể quy định
3. Chế tài (biện pháp bảo đảm thực hiện PL)
Đưa ra các biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến áp dụng đối với cá nhân hay tổ chức đã không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước được
nêu ở bộ phận quy định của quy phạm pháp luật
- Vai trò: Bảo đảm cho PL được thực hiện nghiêm minh
- Yêu cầu: biện pháp tác động phải tương xứng vs mức độ tính chất của hành vi (vi phạm/khen thưởng)
- Cách xác định: trả lời câu hỏi
+) Chủ thể phải gánh chịu hậu quả gì nếu ko thực hiện đúng quy định của QPPL
- Phân loại:
Căn cứ vào khả năng lựa chọn biện pháp áp dụng, mức áp dụng:
+) Chế tài cố định
● Nêu 1 biện pháp tác động, 1 mức áp dụng chế tài Khoản 1, Điều 7 Pháp lệnh XLVPHC năm 2002 : Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi vi
phạm hành chính thì bị phạt cảnh cáo".
15
+) Chế tài không cố định
● Nêu nhiều biện pháp cưỡng chế NN, hoặc một biện pháp nhưng nhiều mức để chủ thể có thể lựa chọn để áp dụng.
Căn cứ vào tính chất và thẩm quyền áp dụng chế tài
+) Chế tài hình sự.
+) Chế tài hành chính.
+) Chế tài dân sự.
+) Chế tài kỷ luật
III.PHƯƠNG THỨC THỂ HIỆN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. QPPL thể hiện cấu trúc theo 3 bộ phận
- 3 bộ phận có mối liên hệ chặt chẽ về nội dung và chức năng
+) Chủ thể trong phần giả dinh
+) Chủ thể thực hiện phần quy định
+)Chủ thể phải gánh chịu hậu quả
- QPPL có thể ko đủ 3 bộ phận
* Thiếu quy định
* Thiếu chế tài
Vd: điều 197 BLHS - Ng nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý cưới bất kỳ hình thức nào thì bị phạt tù từ 2-7 năm
- Trật tự các bộ phận QPPL có thể thay đổi
2. Quy phạm thể hiện trong VBQPPL
- Một quy phạm có thể được trình bày trong một điều luật.
- Trong 1 điều luật có thể có nhiều QPPL
3. Phương thức thể hiện theo nội dung của QPPL
- Thể hiện trực tiếp: Nội dung quy phạm được thể hiện trực tiếp trong chính quy phạm đó.
- Thể hiện viện dẫn: Không trình bày đầy đủ các bộ phận cấu thành trong một QPPL:
+) Ý chỉ ra ở các điều luật khác trong cùng một văn bản pháp luật
+) Viện dẫn ở văn bản QPPL khác

16
- Thể hiện mẫu: không viện dẫn điều luật cụ thể nào trong văn bản pháp luật
Vd: xử phạt theo quy định của PL
Nhận định sau hay đúng hay sai? giải thích tại sao?
TIẾT THẢO LUẬN (1)
Bài 1: NGUỒN GỐC NN
BÀI TẬP NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI
1. Tất cả các nhà nước ra đời đều do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được -> Sai
2. Thuyết Khế ước xã hội cho rằng nhà nước do giai cấp thống trị lập ra để bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp mình -> Sai
3. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, nhà nước xuất hiện trong mọi xã hội -> Sai
4. Nhà nước là sản phẩm của xã hội loài người tồn tại vĩnh cửu và bất biến -> Sai
TRẮC NGHIỆM:
Chọn 01 câu trả lời đúng nhất
1. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự xuất hiện của NN là:
a) Sự xuất hiện của chế độ tư hữu và phân chia xã hội thành các giai cấp đổi kháng
b) Do đặc thù về điều kiện địa lý
c) Do yếu tố trị thuỷ, thuỷ lợi và chống ngoại xâm
d) Tất cả đều đúng.
2. Các quan điểm, học thuyết về nguồn gốc nhà nước nhằm:
a) Giải thích về sự tồn tại và phát triển của nhà nước.
b) Che đậy bản chất giai cấp của nhà nước.
c) Lý giải một cách thiếu căn cứ khoa học về nhà nước.
d) Bảo vệ nhà nước của giai cấp thống trị.
17
3. Loại quyền lực KHÔNG tồn tại trong xã hội Công xã nguyên thuỷ:
a) Quyền lực chính trị
b) Quyền lực xã hội
c) Quyền lực nhà nước
d) Ca a, c đúng

4. Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ thị tộc và xuất hiện nhà nước
a) Do sự xuất hiện của công cụ lao động mới
b) Xuất hiện chế độ tư hữu và giai cấp: nguyên nhân b) bao hàm cả a) và c)
c). Do chiến tranh xâm lược giữa các thị tộc- bộ lạc

➡️
d) Cả a,b,c đều đúng
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu còn lại (ko phải câu toàn vẹn)

5. Nội dung không đúng học thuyết Mác LN về nguồn gốc nhà nước
a) NN là sản phẩm tất yếu của những mâu thuẫn g/cấp không thể điều hoà được.
b) NN là sản phẩm của xã hội loài người mang tính vĩnh cửu, bất biển.
c) NN là 1 lực lượng nảy sinh từ xã hội, là sản phẩm có điều kiện của xã hội loài người.
d) NN là một phạm trù lịch sử, có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong.

6. Yếu tố không tác động đến sự ra đời của nhà nước


a) Giai cấp và đấu tranh giai câp.
b) Hoạt động chiến tranh.
c) Hoạt động trị thủy.
d) Hoạt động quản lý kinh tế của nhà nước.
Chương 13: Hệ thống pháp luật
I. HỆ THỐNG PL
1. Khái niệm hệ thống
2. Khái niệm hệ thống pháp luật: Là tổng thể các QPPL có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân định thành các chế định pháp
luật, các ngành luật và được thể hiện trong các VBQPPL do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo hình thức, thủ tục luật
định.

18
II. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA HỆ THỐNG PL
1. Hệ thống cấu trúc
a) Khái niệm: Là tổng thể các QPPL có mối liên hệ nội tại thống nhất, được phân định thành các cấu trúc theo từng cấp độ khác nhau: QPPL, chế
định pháp luật, ngành luật.
b) Các bộ phận hợp thành của hệ thống cấu trúc (QPPL, chế định pháp luật, ngành luật)
*QPPL: là thành phần nhỏ nhất của HTPL
- Tính chất:
(1) Tính khái quát
+) quy tắc xử sự chung
+) áp dụng trên phạm vi rộng lớn
+) áp dụng trong 1 thời gian dài
(2) Tính сụ thể:
+) là mô hình hành vi đã được chuẩn mực hoá
+) tác động tới QHXH trong trường hợp cụ thể
(3) Mang đầy đủ các yếu tố thể hiện bản chất PL ở phạm vi hẹp nhất, cụ thể nhất:
+) cấu trúc: giả định, quy định (thể hiện ý chí của NN), chế tài
+) mối quan hệ giữa các yếu tố thuộc cấu trúc
*Chế định PL (là thành tố thứ 2 của HTPL): gồm một nhóm QPPL có đặc điểm chung cùng điều chỉnh 1 nhóm quan hệ xã hội có cùng tính chất
Căn cứ: tính chất của các QHXH mà các quy phạm điều chinh.
- Tính chất của chế định PL
+) Một chế định pháp luật có nhiều QPPL
+) Các QPPL trong từng chế định có những đặc điểm giống nhau
+) Giữa các chế định có mối quan hệ nội tại thống nhất
Khi thu giữ ma tuý chỉ xác định loại, thể rắn/lỏng, khối lượng không quan tâm hàm lượng

19
Trong thực tế:
- Ban hành VBPL: hiệu lực pháp lý từ cao->thấp
- Thực hiện VBPL: hiệu lực pháp lý từ thấp->cao
*Ngành luật: Gồm hệ thống các QPPL (đã được xây dựng và sắp xếp thành các chế định pháp luật cụ thể) để điều chỉnh các quan hệ xã hội cùng
loại trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.
+) Lĩnh vực lao động sản xuất đồng thời được điều chỉnh bởi
・Luật lao động
・Luật Đất đai
・Luật HTX
・Luật tài chính….
+) Lĩnh vực đời sống: luật dân sự…
- Tính chất:
+) Giữa các ngành luật có mối liên quan chặt chẽ với nhau về mặt ND nhưng không chồng chéo nhau
+) Một quy định đã đặt ra ở ngành luật này sẽ không quy định lại ở ngành luật khác


- Sự liên thông giữa các ngành luật:
Dựa vào đâu để xác định: tính chất, phạm vi, ND của ngành luật? (Phân định các ngành luật)
Căn cứ phân định các ngành luật
(1) Đối tượng điều chỉnh:
・Là những QHXH cùng loại, thuộc 1 lĩnh vực của đời sống xã hội cần có sự điều chỉnh bằng PL

❓❓
・Mỗi ngành luật sẽ điều chỉnh 1 loại QHXH đặc thù
Tại sao quyền lập hiến không được coi là 1 nhánh quyền lực ?
20
BTVN: Đếm tất cả điều luật của Hiến pháp có điều luật nào có đuôi là theo quy định của luật, điều luật nào có đuôi là theo quy định của PL? Sự
khác nhau giữa 2 đuôi đó
(2) Phương thức điều chỉnh:
・Là cách thức tác động vào quan hệ xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh của ngành luật đó
・Mỗi ngành luật sẽ có phương pháp điều chỉnh đặc thù
- Phương thức bình đẳng-thỏa thuận (luật dân sự)
+) Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào các QHPL mà chỉ định ra khuôn khổ
+) Các bên có thể thỏa thuận với nhau về:
・Quyền và nghĩa vụ của các bên
・Cách thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra
+) Các bên bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ
- Phương pháp quyền uy-phục tùng
Một bên trong quan hệ pháp luật có quyền ra mệnh lệnh, còn bên kia phải phục tùng.
* Ngành Luật Hình sự
* Ngành Luật Hành chính

‼️ ‼️
=> Ngành luật kết hợp cả 2 pp điều chỉnh: Luật lao động
LƯU Ý
(1) Sự phân chia các ngành luật chỉ mang tính tương đối
- sự khác nhau trong quan điểm lý luận về phân chia
- PL không điều chỉnh mọi QHXH, mức độ điều chỉnh QHXH khác nhau
- Sự phân chia mang tính chủ quan của con người

(2) Không phải ở đâu và lúc nào NN cũng chia PL thành các ngành luật cụ thể
- Luật công
- Luật tư

PHÁP LUẬT QUỐC TẾ


(1) Công pháp quốc tế: là tổng hợp những nguyên tắc, những chế định, những QPPL được các quốc gia và các chủ thể khác của luật quốc tế xây
dựng trên cơ sở thỏa thuận tự nguyện, bình đẳng nhằm điều chỉnh quan hệ giữa chúng
(2) Tư pháp quốc tế: gồm những nguyên tắc và những QPPL điều chỉnh các quan hệ dân sự, hôn nhân gia đình, lao động và tổ tụng dân sự nảy
sinh giữa các công dân, các tổ chức của các nước khác nhau.

21
2. Hệ thống văn bản QPPL
a) Khái niệm hệ thống văn bản QPPL: là tổng thể các văn bản QPPL do NN ban hành có mối liên hệ chặt chẽ về nội dung và hiệu lực pháp lý
b) Khái niệm và đặc điểm VB QPPL:
- Khái niệm: là 1 hình thức văn bản do cơ quan NN ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, thủ tục luật định,
trong đó có quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, được nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản
và được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội
- Đặc điểm:
+) Là văn bản do CQNN ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức được luật định
+) Văn bản QPPL được ban hành theo thủ tục do PL quy định
+) Có quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội
+) Có giới hạn về phạm vi áp dụng
+) Được NN đảm bảo thực hiện
c) Phân loại văn bản QPPL
- Tiêu chí khác nhau -> nhiều loại văn bản QPPL khác nhau
- Phổ biến -> dựa vào hiệu lực pháp lý
+) Văn bản luật: Nghị quyết, Bộ luật, Luật-theo Pháp luật VN (Không phải mọi Nghị quyết của QH đều là văn bản luật)
+) Văn bản QPPL dưới luật (VB dưới luật): hiệu lực pháp lý thấp hơn văn bản luật. Các loại VB QPPL:
Tại sao PL không trao quyền ban hành VBQPPL cho tất cả các CQNN ? (22:00)
d) Mối liên hệ giữa các văn bản QPPL
(1) Mối liên hệ về hiệu lực pháp lý: các VB QPPL luôn tồn tại trong một trật tự thứ bậc về hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp trong đó
có hiệu lực pháp lý cao nhất là Hiến pháp
Thứ bậc hiệu lực các VB QPPPL
(2) Mối liên hệ về ND: ND không mâu thuẫn chồng chéo
- Văn bản của cấp dưới không trái với văn bản cấp trên
- Văn bản của chính quyền địa phương không trái với chính quyền trung ương
- Văn bản trong cùng ngành luật phải thống nhất
- Giữa các ngành luật phải có sự thống nhất về ND
(3) Mối liên hệ về hiệu lực áp dụng theo thời gian: VB ban hành sau thường có hiệu lực áp dụng cao hơn so với văn bản ban hành trước
(cùng cơ quan và nội dung)
(4) Mối liên hệ về chức năng: văn bản cấp dưới tổ chức thực hiện văn bản cấp trên
e) Hiệu lực của VBQPPL: hiệu lực của VB QPPL chính là giá trị thi hành của văn bản trong đời sống
(i) Hiệu lực theo thời gian của VBQPPL:
+) Thời điểm bắt đầu áp dụng văn bản
+) Thời điểm chấm dứt sự tác động của văn bản

22
- Thời điểm phát sinh hiệu lực của VB
+) Cách 1: VB có điều khoản xác định rõ thời điểm phát sinh hiệu lực
+) Cách 2: VB không có điều khoản xác định, căn cứ:
- Đối với văn bản của chính quyền TW không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
- Đối với văn bản địa phương:
● Cấp tỉnh: không sớm hơn 10 ngày, kể từ ngày ký hoặc ban hành
● Cấp huyện, xã: không sớm hơn 7 ngày, kể từ ngày ký hoặc ban hành
● Thời điểm phát sinh hiệu lực của VB
- Thời điểm chấm dứt hiệu lực của VB
Vụ án: công ty Ánh Dương kiện Chánh thanh tra ngân hàng NN (liên quan hiệu lực phát sinh-chấm dứt văn bản)
+) Cách 1: VB có điều khoản xác định rõ thời điểm hết hiệu lực
VBQPPL hết hiệu lực (Điều 154)
Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản;
+) Cách 2: VB không có điều khoản xác định (VB không có điều khoản ghi rõ)
(1) Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng VB mới của chính cơ quan đã ban hành ra VB đó
(2) Bị bãi bỏ bằng 1 văn bản của cơ quan NN có thẩm quyền (cơ quan NN cấp trên bãi bỏ văn bản cơ quan NN cấp dưới)
(3) Văn bản QPPL hết hiệu lực thì đồng thời văn bản QPPL quy định chi tiết thi hành cũng hết hiệu lực (Luật “mẹ” chết luật con cũng chết theo)
Vd: Luật BHVBQPPL 2008 hết hiệu lực từ 1/7/2015 -> Nghị định 24/2009 ngày 5/3/2009 cũng đương nhiên hết hiệu lực.
Các trường hợp ngưng hiệu lực của VB:
+) Bị đình chỉ thi hành
+) Để giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội thi hành phát sinh
Hiệu lực trở về trước của văn bản (Hiệu lực hồi tố): Là việc CQNN có thẩm quyền hoặc nhà chức trách căn cứ vào VBQPPL mới ban hành hoặc
mới phát sinh hiệu lực để giải quyết những vụ việc cụ thể đã xảy ra trước đó
Các trường hợp không được quy định hiệu lực trở về trước
(1) Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực hiện hành vi đó pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý
(2) Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn
=> Hiệu lực hồi tố thường áp dụng nhiều trong luật hình sự và luật hành chính
(3) VB QPPL của chính quyền địa phương (không quy định hiệu lực hồi tố)
(ii) Hiệu lực theo không gian của văn bản: Là giới hạn tác động của văn bản trên phạm vi lãnh thổ QG, một địa phương hoặc một vùng nhất định
- Cách 1: văn bản có điều khoản ghi rõ
- Cách 2: văn bản không ghi rõ
+) Dựa vào thẩm quyền của cơ quan ban hành văn bản
+) Nội dung, tính chất của văn bản
(iii) Hiệu lực theo đối tượng tác động của văn bản: Là phạm vi các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự tác động của văn bản

23
- Cách 1: VB có điều khoản ghi rõ
- Cách 2: VB không có điều khoản ghi rõ
+) Dựa vào thẩm quyền của cơ quan ban hành văn bản
+) Nội dung, tính chất của văn bản
3 Mối quan hệ giữa hệ thống cấu trúc và hệ thống VBQPPL
- Hệ thống cấu trúc: là cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL
- Hệ thống VB QPPL: Là phương tiện biểu hiện hệ thống cấu trúc bên trong của QPPL

III. Các tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống PL
1. Tính toàn diện: Thể hiện ở sự đầy đủ các ngành luật, các chế định pháp luật, các quy phạm pháp luật
(i)Mức độ chung:
- Sự đầy đủ các ngành luật điều chỉnh các lĩnh vực khác nhau
- Sự phát triển đồng bộ giữa các ngành luật
* Tránh tình trạng chắp vá, vay mượn
* Nhiều lĩnh vực thiếu luật
* Vay mượn lẫn nhau
* Các ngành luật cơ bản kém phát triển
(ii)Mức độ cụ thể: đầy đủ các chế định pháp luật, Đầy đủ các quy phạm pháp luật.
Căn cứ xác định: nhu cầu điều chỉnh của các quan hệ xã hội

24
2. Tính đồng bộ: phải có tính thống nhất, không mâu thuẫn, không chồng chéo hay trùng lặp giữa các ngành luật, các chế định pháp luật và các
QPPL
* Thống nhất -> làm cho phù hợp với nhau, không >< nhau
* Đồng bộ -> đảm bảo sự ăn khớp nhau giữa tất cả các bộ phận hoặc các khâu, tạo nên một sự hoạt động nhịp nhàng
(i)Mức độ chung: các ngành luật trong HTPL phải đồng bộ với nhau.
- Phải xác định ranh giới giữa các ngành luật
- Phải có được hệ thống QPPL cơ bản
(ii)Mức độ cụ thể: từng ngành luật, chế định PL và các QPPL cũng cần thống nhất, không mâu thuẫn, không trùng lặp với nhau.
- Nội dung không chồng chéo, mâu thuẫn
- Hiệu lực pháp lý không xung đột, triệt tiêu nhau
3. Tính phù hợp: sự tương thích của hệ thống pháp luật với trình độ phát triển của xã hội, với quy luật vận động và phát triển của các quan hệ xã
hội.
Biểu hiện:
+) Trình độ phát triển kinh tế-xã hội (cao hơn: lý thuyết suông >< thấp hơn: kìm hãm trình độ phát triển)
+) Không lạc hậu hơn so với QHXH mà nó điều chỉnh: Luật pháp và tập quán, thông lệ quốc tế , truyền thống, tập quán, đạo đức…
4. Trình độ kỹ thuật lập pháp
- Mức độ phát triển của nhận thức pháp lý và kỹ năng xây dựng PL
- Công nghệ làm luật
Biểu hiện:
+) Xác định mục đích, nguyên tắc của PL
+) Cơ cấu của hệ thống PL
+) Ngôn ngữ, hình thức thể hiện (ngôn ngữ pháp lý)
IV. Hệ thống hoá PL
1. Khái niệm: là hoạt động sắp xếp, chỉnh lý, bổ sung ND của các VBQPPL nhằm tăng cường tính hệ thống của hệ thống PL
Mục đích:
- Tạo ra hệ thống VBQPPL cân đối hoàn chỉnh;
- Khắc phục những lỗ hổng, mâu thuẫn, ..
- Nội dung PL phù hợp với đời sống, hình thức rõ ràng, dễ hiểu, dễ áp dụng
2. Các hình thức
a) Tập hợp hóa: sắp xếp các VBQPPL hoặc các QPPL riêng biệt theo một trình tự nhất định.
+) theo cơ quan ban hành
+) theo thời gian ban hành
+) theo cấp độ hiệu lực pháp lý, ....
- Chủ thể tiến hành: Cá nhân/tổ chức có nhu cầu

25
- Nội dung: Sắp xếp văn bản theo tiêu chí nhất định
- Tính chất:
+) Không làm thay đổi nội dung văn bản,
+) Không bổ sung những quy định mới,
+) chỉ loại bỏ những QPPL đã hết hiệu lực,
+) phát hiện các VBQPPL, QPPL có mâu thuẫn, chồng chéo, ...
- Kết quả: VBQPPL được sắp xếp 1 cách có hệ thống theo trình tự nhất định
b) Pháp điển hoá
- Cơ quan NN có thẩm quyền, tập hợp các văn bản đã có theo một trình tự nhất định
- Loại bỏ những QPPL lỗi thời, mâu thuẫn,
- Đặt ra những QPPL mới, khắc phục các chỗ trống được phát hiện,
- Nâng cao hiệu lực pháp lý của văn bản.
- Chủ thể tiến hành: CQNN có thẩm quyền
- Nội dung:
+) Sắp xếp, loại bỏ những QPPL lỗi thời, mâu thuẫn,
+) Đặt ra những QPPL mới, khắc phục các chỗ trống
- Tính chất: Làm thay đổi nội dung
- Kết quả: VB mới có giá trị hiệu lực pháp lý cao hơn

Chương 14: Quan hệ pháp luật


3/11/2023
I. Khái niệm và đặc điểm của QHPL
1. Khái niệm: là quan hệ xã hội được các QPPL điều chỉnh, trong đó các bên tham gia đáp
ứng được những điều kiện do NN quy định, có những quyền và nghĩa vụ nhất định, được
NN đảm bảo và bảo vệ
2. Đặc điểm quan hệ PL
a. Quan hệ PL mang tính ý chí Nhà nước
- QHPL hình thành tồn tại trên cơ sở nhận thức của con người
- QHPL thể hiện ý chí đơn phương của NN
● Với tư cách là một bên trong QHPL
● Thể hiện trong nội dung và mục đích điều chỉnh
- QHPL thể hiện ý chí của các bên trong QHPL những trong khuôn khổ ý chí của NN
b. QHPL là hình thức pháp lý của QHXH (được QPPL điều chỉnh)
- QHPL hình thành, tồn tại và vận động trên cơ sở QPPL

26
- QPPL xác định giới hạn, tính chất cần thiết cho sự vận động và phát triển
* Nêu rõ loại chủ thể có liên quan cùng với điều kiện, hoàn cảnh, ... (giả định)
* Yêu cầu của nhà nước và xã hội đối với chủ thể (quy định)
* Những biện pháp xử lý có thể áp dụng đối với chủ thể (chế tài)
BẢN CHẤT CỦA QHPL

Nhận định: Mọi QHPL đều là QHXH ? (QHPL chỉ là 1 phần của QHXH; QHPL là hinh thức pháp lý của QHXH)
c. QHPL có tính xác định cụ thể
- QHPL chỉ xuất hiện/thay đổi/ chấm dứt:
+) Trên cơ sở QPPL
+) Khi có sự kiện pháp lý xảy ra
- Có chủ thể cụ thể có đủ điều kiện tham gia
d. Nội dung của QHPL là quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể và được nhà nước đảm bảo thực hiện
- Về phương diện pháp lý
+) Cấp độ 1: nội dung dựa trên các QPPL hiện hành
+) Cấp độ 2: dựa trên các QPPL “khung”
- Về phương diện thực tế
QHPL được nhà nước đảm bảo thực hiện
Tùy thuộc vào tính chất QHPL –> biện pháp đảm bảo khác nhau
+) Tự nguyện của các bên
27
+) Dư luận xã hội
+) Bằng nhà nước
● Công chứng
● XPVPHC
● Xét xử hình sự
=> Tránh sự tuỳ tiện lạm dụng quyền
Tránh bỏ mặc nghĩa vụ
Đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia QHPL
II. Thành phần của QHPL
1. Chủ thể của QHPL
a. Khái niệm: là các cá nhân, tổ chức đáp ứng được những điều kiện do NN quy định cho mỗi loại QHPL và tham gia vào QHPL đó
b. Điều kiện để 1 cá nhân/ tổ chức trở thành chủ thể của QHPL: đòi hỏi cá nhân/tổ chức phải
có năng lực chủ thể
-> Là khả năng chủ thể có được các quyền và nghĩa vụ theo quy định của PL (1) và khả năng
chủ thể bằng hành vi của chính mình độc lập tham gia vào các QHPL, tự xác lập cho mình
những quyền và nghĩa vụ theo quy định của PL (2)
(1) Năng lực pháp luật:
- Là khả năng hưởng quyền và gánh chịu nghĩa vụ pháp lý
- Xác định dựa vào quy định của PL (VB QPPL)
- Đặc điểm của Năng lực PL
+) Đặc điểm 1: là 1 thuộc tính chính trị pháp lý (các quyền và nghĩa vụ do Nn quy định)
● có tính giới hạn và mang tính thụ động
● Phụ thuộc vào đk kinh tế-chính trị-xã hội của từng nước
+) Đặc điểm 2: nội dung của Năng lực PL gồm các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước quy định trong các VB QPPL
(2) Năng lực hành vi:
- Khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận, bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý khi tham gia QHPL
- Đặc điểm của Năng lực hành vi
+) Đặc điểm 1: là yếu tố biến động trong năng lực chủ thể
* Tuỳ thuộc tính chất, đặc điểm QHPL điều chỉnh: độ tuổi chịu TNHS; lao động; kết hôn…
+) Đặc điểm 2: Là yếu tổ chuyển hoá NLPL thành hành vi pháp lý cụ thể-> NLPL là lý thuyết và chuyển hoá lý thuyết đó thành hành vi trong
thực tế
(3) Mối quan hệ giữa NLPL và NLHV
- NLPL là đk cần, NLHV là đk đủ để cá nhân, tổ chức trở thành chủ thể QHPL (1 cách chủ động).
- NLPL là tiền đề của NLHV nên không thể có chủ thể pháp luật không có NLPL mà lại có NLHV

28
VD: Pháp luật ko quy định ở tuổi nào đc yêu thì ở tuổi nào biết yêu thì yêu ở tuổi đó
- Nếu chủ thể có NLPL mà
+) Người không có NLHV (trẻ em)
* Dưới 6 tuổi -> do người đại diện xác lập, thực hiện
+) Người bị mất NLHV
+) Người bị NN hạn chế NLHV
+) Người thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến mức mất năng lực
hành vi dân sự
-> chỉ có thể tham gia thụ động vào QHPL thông qua hành vi, ý chí của người thứ ba.
c. Phân loại chủ thể QHPL
- Cá nhân
+) Công dân:
(1) Năng lực PL
● NLPL của công dân có từ khi người đó sinh ra (thai nhi rời khỏi cơ thể ng mẹ một cách độc lập và còn sống) và chấm dứt khi người đó chết
(khi tim ngừng hoạt động)
● Khả năng hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ
● Mở rộng dần theo NLHV của họ
-> Năng lực PL có thể bị hạn chế
(2) Năng lực hành vi
● Xuất hiện muộn hơn NLPL
● Mở rộng theo quá trình phát triển tự nhiên của con người
● Khi công dân đạt những điều kiện do PL quy định như độ tuổi, khả năng nhận thức, trình độ chuyên môn… thì được xem là có NLHV
+) Người nước ngoài; người không quốc tịch: năng lực chủ thể bị hạn chế hơn so với công dân
Xác định NLCT: quy định theo quốc tịch, điều ước quốc tế

29
- Tổ chức: pháp nhân…
Điều kiện để 1 tổ chức được công nhận là pháp nhân
+) Được thành lập theo quy định của PL
+) Có cơ cấu tổ chức theo quy định của PL
+) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình (quan trọng nhất: chịu trách nhiệm hữu hạn
trong mức tài sản của tổ chức >< doanh nghiệp tư nhân: trách nhiệm vô hạn)
+) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập
Phân loại pháp nhân: pháp nhân thương mại/ phi thương mại
(1) NLPL của pháp nhân
- Mang tính chuyên biệt
- Phát sinh: từ thời điểm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập,
- Chấm dứt NLPL:
● giải thể, phá sản, hợp nhất
● Sáp nhập, chia, tách,
(2) NLHV của pháp nhân: phát sinh và chấm dứt cùng thời điểm NLPL của pháp nhân
Nhà nước được gọi là pháp nhân công quyền (pháp nhân đặc biệt)

30
Nhà nước là chủ thể của mọi QHPL: SAI
2. Nội dung của QHPL
a. Quyền pháp lý của chủ thể: là khả năng lựa chọn xử sự của chủ thể trong khuôn khổ quy định của PL
Đặc điểm Quyền chủ thể
- Khả năng xử sự theo cách thức được PL quy định
- Khả năng yêu cầu các chủ thể có liên quan thực hiện nghĩa vụ nhằm đáp ứng quyền của mình: buộc giao vật đúng số lượng, chủng loại…
- Khả năng yêu cầu chấm dứt những hành vi cản trở việc thực hiện quyền chủ thể: nhà hàng xóm xây lấn chiếm không gian; xả rác hay nước thải,
trâu bò phá hoại hoa màu ...)
- Khả năng yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích của mình
b. Nghĩa vụ pháp lý: Là cách xử sự mà Nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến hành theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền
của chủ thể khác khi tham gia QHPL
- Thanh toán tiền, giao xe
- Việc xây nhà không làm ảnh hưởng tới trật tự
Đặc điểm nghĩa vụ pháp lý
- Sự bắt buộc xử sự theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng quyền của chủ thể khác.
- Sự bắt buộc chấm dứt hành hành vi cản trở việc thực hiện quyền chủ thể khác.
VD: Không được xả rác sang như hàng xóm lên chiếm nhà hàng năm khi xây nhưng không chỉ ch diện sang nhà hàng xóm,
● Trong trường hợp cần thiết, nghĩa vụ pháp lý được đảm bảo bằng sự cưỡng chế Nhà nước.
3 Khách thể của quan hệ PL: là những lợi ích và các giá trị xã hội mà các bên chủ thể hưởng tới khi tham gia quan hệ pháp luật.
- Là những lợi ích: lợi ích vật chất/tinh thần…
- Là những giá trị xã hội (vì lợi ích chung)
Vai trò: Khách thể là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia quan hệ PL
Những điều kiện hình thành QHPL
31
1. Quy phạm PL
2. Chủ thể có NLCT
3. Sự kiện pháp lý
III. Sự kiện pháp lý:
1. Khái niệm: là điều kiện, hoàn cảnh, tình huống của đời sống thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng được PL gắn với sự phát sinh, thay
đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật
*Điều kiện để sự kiện thực tế trở thành sự kiện pháp lý:
- (1) Phải được PL ghi nhận (GĐ) và nhà nước xác nhận
- (2) Làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ PL cụ thể
2. Phân loại sự kiện pháp lý
Căn cứ pháp lý khác nhau -> SKPL khác nhau
a) Căn cứ vào số lượng các điều kiện, hoàn cảnh làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật
(1) Sự kiện pháp lý giản đơn (chỉ bao gồm một sự kiện thực tế mà pháp luật gắn sự xuất hiện với sự phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp
luật): khi một người chết làm chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng
(2) Sự kiện pháp lý phức tạp (bao gồm một loạt các sự kiện mà chỉ với sự xuất hiện của chúng các quan hệ pháp luật mới phát sinh, thay đổi hay
chấm dứt): khi một người chết thì có thể phát sinh quan hệ thừa kế nếu người đó có tài sản (thừa kế phát sinh khi người có tài sản chết); khi cơn
bão xảy trên biển có hai ngư dân đánh cá ở khu vực đó không thấy trở về sau một năm thì những người có liên quan có quyền yêu cầu tuyên bố
người đó đã chết.
b) Căn cứ vào kết quả tác động của sự kiện pháp lý đối đối với QHPL
(1) Sự kiện pháp lý làm phát sinh QHPL
- Hai bên ký hợp đồng thuê nhà làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa bên cho thuê và bên thuê.
- Hành vi nộp đơn khiếu nại
(2) Sự kiện pháp lý làm thay đổi QHPL
- Thay đổi từ HĐLĐ -> ký hợp đồng làm việc.
- Yêu cầu chuyển hợp đồng thuê hàng hóa thành hợp đồng mua bán.
(3) Sự kiện pháp lý làm chấm dứt QHPL
c) Căn cứ theo tiêu chuẩn ý chí của con người
(1) Sự biến pháp lý: Là những hiện tượng tự nhiên xây không phụ thuộc vào ý chí của con người, được nhà làm luật dự kiến trong QPPL gắn liền
với việc hình thành, thay đổi hoặc chấm dứt các quan hệ pháp luật cụ thể (thiên tai, lũ lụt và sự kiện thực tế. Nếu được ghi nhận trong PL=> sự
biến pháp lý)
(2) Hành vi pháp lý: là những xử sự có mục đích
- Hành vi hành động –> chủ động
+) Hành động hợp pháp
+) Hành động không hợp pháp

32
- Hành vi không hành động -> thụ động
+) Hành vi không hành động hợp pháp: không kháng cáo (nảy sinh quan hệ pháp luật…)
+) Hành vi không hành động không hợp pháp: thấy chết không cứu, không nộp thuế
Chương 15: Thực hiện pháp luật và áp dụng pháp luật
14/11/2023
I. Khái niệm, đặc điểm và các hình thức thực hiện PL
1. Khái niệm thực hiện PL: là hành vi (hành động hoặc ko hành động) hợp pháp của chủ thể có năng lực hành vi PL để đưa các quy định của PL
vào đời sống
2. Đặc điểm thực hiện PL
a. Là xử sự thực tế của chủ thể
- Tất cả các QHXH đều thể hiện thông qua cách thức xử sự của con ng
+) Hành vi hành động
+) Hành vi ko hành động
- PL chỉ tác động tới hành vi xử sự của con ng
b. Là hành vi hợp pháp của chủ thể PL
- Mang tính pháp lý phù hợp hoàn toàn với yêu cầu và đòi hỏi của PL
- Làm đúng theo những gì PL quy định
=> Làm bài tập tình huống: thực hiện PL -> chỉ chọn những hành vi hợp pháp
c. Là xử sự của các chủ thể có NLHV pháp luật
- Chủ thể có khả năng xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình
- Chủ thể khác nhau -> NLHVPL khác nhau
+) Tổ chức
+) Cá nhân
3. Các hình thức thực hiện PL
*Tuân thủ PL:
- Về nội dung: chủ thể PL giữ mình kiềm chế mình để không thực hiện các hành vi PL cấm
- Dạng biểu hiện hành vi; không hành động hợp pháp (thụ động)
- Loại quy phạm tương ứng: quy phạm cấm
- Loại chủ thể thực hiện: mọi chủ thể
*Thi hành PL:
- Về nội dung: chủ thể PL tích cực thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình mà Nhà nước bắt buộc
- Dạng biểu hiện hành vi: hành vi hành động
- Loại quy phạm tương ứng: quy phạm bắt buộc
- Loại chủ thể thực hiện: mọi chủ thể

33
*Sử dụng (vận dụng) PL: Chủ thể PL thực hiện quyền chủ thể của mình mà nhà nước cho phép
- Về nội dung: Chủ thể lựa chọn và thực hiện cách thức xử sự trong phạm vi PL cho phép
- Dạng biểu hiện hành vi: hành vi hành động hoặc ko hành động
- Loại quy phạm tương ứng: Quy phạm cho phép
- Loại chủ thể thực hiện: mọi chủ thể
*Áp dụng PL: là hình thức thực hiện pháp luật đặc biệt, trong đó Nhà nước thông qua các cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà chức trách tổ chức
cho các chủ thể pháp luật thực hiện những quy định của pháp luật, hoặc tự mình căn cứ vào các quy định của pháp luật ra các quyết định áp
dụng pháp luật vào trong những trường hợp cụ thể của đời sống xã hội
VÍ DỤ: CSGT xử phạt VPHC; Chủ tịch UBND huyện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
- Nội dung: Là hoạt động có tổ chức của nhà nước để thực hiện pháp luật.
- Dạng thể hiện hành vi: Hành động
- Loại chủ thể: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được NN trao quyền
II. Áp dụng PL (hình thức đặc biệt):
1. Khái niệm: ADPL là hoạt động có tính tổ chức, quyền lực nhà nước, do các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền tiến hành theo trình tự,
thủ tục do pháp luật quy định nhằm cá biệt hóa các quy phạm pháp luật hiện hành vào những trường hợp cụ thể, đối với các nhân, tổ chức cụ thể.
2. Đặc điểm của ADPL
- (1) Là hoạt động mang tính tổ chức:
+) Do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cá nhân hoặc tổ chức xã hội được nhà nước trao quyền tiến hành và áp dụng trong phạm vi nhất định
(toà án -> xét xử; UBND -> cấp giấy khai sinh…)
+) Tiến hành chủ yếu theo ý chí đơn phương của chủ thể có thẩm quyền mà không phụ thuộc vào ý chí của chủ thể bị ADPL
+) Đảm bảo bằng các biện pháp mang tính quyền lực NN
- (2) Là hoạt động phải tuân theo thủ tục chặt chẽ do PL quy định: trình tự, thủ tục cấp giấy khai sinh…
- (3) Là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với các QHXH nhất định
- (4) Là hoạt động đòi hỏi tính sáng tạo
- (5) ADPL phải phù hợp với đường lối
chính sách của Đảng và đạo lý xã hội
3. Các trường hợp áp dụng PL
- Trường hợp 1: Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế Nhà nước đối với các chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật.
- Trường hợp 2: Khi các quyền và nghĩa vụ của chủ thể không thể mặc nhiên phát sinh, thay đổi, chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của Nhà nước
- Trường hợp 3: Khi xảy ra tranh chấp về quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên tham gia QHPL mà các bên đó không tự giải quyết được
và yêu cầu chủ thể có thẩm quyền can thiệp.
- Trường hợp 4: Khi Nhà nước thấy cần phải tham gia để kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể trong một số
quan hệ nhất định theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp 5: Khi cần xác nhận sự tồn tại hay không tồn tại của một sự kiện thực tế cụ thể nào đó theo quy định của pháp luật

34
- Trường hợp 6: Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước đối với chủ thể không VPPL mà chỉ vì lợi ích chung của xã hội.
- Trường hợp 7. Khi cần áp dụng các hình thức khen thưởng với các chủ thể có thành tích theo quy định của PL
- Trường hợp 8: Khi cần thực hiện quan hệ đối ngoại với các quốc gia, dân tộc khác trên một số lĩnh vực mà các bên cùng quan tâm
4. Các giai đoạn của quá trình áp dụng PL
Giai đoạn 1: Phân tích làm sáng tỏ những tình tiết của vụ việc cần áp dụng PL và các đặc trưng pháp lý của chúng
Nội dung:
- Tái hiện ND vụ việc đã xảy ra trên thực tế và xác định đặc trưng pháp lý của vụ việc
- Phân tích đánh giá các tình tiết, diễn biến của vụ việc về chủ thể, thời gian, địa điểm, tính chất
Yêu cầu
- Đánh giá chính xác và khách quan ND và diễn biến vụ việc
- Tuân thủ tất cả các quy định mang tính thủ tục gắn với mỗi loại vụ việc
Giai đoạn 2: lựa chọn QPPL cần áp dụng và làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa
Yêu cầu:
- Chọn QPPL đúng cho sự việc cần áp dụng
- Chọn quy phạm trong văn bản đang có hiệu lực pháp lý và có hiệu lực pháp lý cao nhất
- Nhận thức đúng về nội dung, tư tưởng của quy phạm
Giai đoạn 3: ban hành quyết định áp dụng PL
Văn bản áp dụng QPPL (quyết định áp dụng) là kết quả (hình thức) của quá trình áp dụng PL
*Đặc điểm của văn bản áp dụng QPPL
- chỉ do chủ thể có thẩm quyền ban hành
- Ban hành theo trình tự, thủ tục do PL quy định
- Hình thức và tên gọi được PL quy định
- Nội dung mang tính chất cá biệt, cụ thể
- Được đảm bảo bằng các biện pháp của NN
- Được cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện một lần trong thực tế đời sống
* Yêu cầu:
+) VBADQPPL phải hợp pháp -> ban hành đúng thẩm quyền, thủ tục…
+) Có cơ sở pháp lý: ghi rõ QPPL, VBQPPL nào được áp dụng trong trường hợp này...
+) Văn bản ADPL cần có cơ sở thực tế: Phải căn cứ vào nội dung, ghi nhận tình tiết thực tế đã xảy ra và được phân tích trong giai đoạn thứ nhất
+) Phải phù hợp với những điều kiện thực tế cuộc sống nói chung và thực tế thực hiện quyền và nghĩa vụ của các chủ thể nhằm bảo đảm tính hiện
thực và hiệu quả của việc thực hiện pháp luật.
Giai đoạn 4: tổ chức thi hành
- ND: Chủ thể có thẩm quyền tiến hành tổ chức cho các chủ thể có liên quan thực hiện những ND, yêu cầu nêu trong VBADPL
- Mục đích: đảm bảo thi hành những phán quyết được nêu trong văn bản áp dụng PL

35
III. Áp dụng PL tương tự
1. Khái niệm: Là hđ giải quyết các vụ việc thực tế cụ thể của các chủ thể có thẩm quyền ADPL khi trong hệ thống PL ko có QPPL nào trực tiếp
điều chỉnh vụ việc đó
2. Đặc điểm :
- Chỉ do các CQ, người có thẩm quyền AD theo QĐ
- Thể hiện ý chí đơn phương của chủ thể AD
- Được NN đảm bảo thực hiện
- Là hoạt động mang tính điều chỉnh cá biệt, cụ thể.
3. Các hình thức ADPL tương tự
a. ADTT QPPL : Là việc lựa chọn QPPL đang có hiệu lực pháp lý làm căn cứ pháp lý để giải quyết một vụ việc cụ thể
ĐKAD :
- phải xđ vụ việc xảy ra cần ADPL;
- Ko có QPPL nào trực tiếp điều chỉnh nhưng có QPPL điều chỉnh vụ việc khác có ND tương tự; vụ việc cần đc giải quyết đúng trong phạm vi
thẩm quyền của chủ thể giải quyết
b. PL: Là sử dụng những Nguyên tắc pháp lý chung và dựa vào ý thức pháp luật để giải quyết một vụ việc cụ thể chưa có QPPL trực tiếp điều
chỉnh và cũng không thể áp dụng tương tự QPPL
ĐKAD : Phải xử vụ việc xảy ra cần ADPL ; Trong hệ thống PL không có QPPL nào trực tiếp điều chỉnh, cũng không có QPPL nào điều chỉnh vụ
việc khác có ND tương tự -> Giải quyết vụ việc dựa theo nguyên tắc chung của PL ; Phải có ý thức PL cao; đưa ra lí do AD
Chương 16: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
21/11/2023
I. Vi phạm pháp luật
1. Khái niệm vi phạm pháp luật
Là hành vi (hành động hoặc không hành động), trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại hoặc đe dọa
xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
2. Dấu hiệu
- Dấu hiệu 1: là hành vi xác định của con người
- Dấu hiệu 2: là hành vi trái pháp luật
Biểu hiện:
+) không làm những việc mà PL yêu cầu
+) làm những việc mà PL cấm
+) Làm vượt quá giới hạn những gì mà PL cho phép
- Dấu hiệu 3: chứa đựng lỗi của người thực hiện hành vi
Các TH loại trừ lỗi của người thực hiện hành vi trái PL

36
+) Hành vi trái PL được thực hiện do sự kiện bất ngờ (là tình thế của 1 ng do những điều kiện hoàn cảnh khách quan họ ko thể biết hoặc buộc phải
biết hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội)
+) Tình thế cấp thiết (là tình thế của 1 ng vì để tránh một nguy cơ đang thực tế đe doạ xâm hại lợi ích của NN, của tập thể của mình hoặc của ng
khác vì vậy ng đó ko còn cách nào khác là phải gây ra thiệt hại nhỏ hơn so với thiệt hại cần ngăn ngừa)
+) Phòng vệ chính đáng (là tình thế của 1 ng có hành vi chống trả một cách cần thiết đối với ng đang trực tiếp đe doạ xâm hại lợi ích của mình
hoặc của ng khác)
- Dấu hiệu 4: do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện (là khả năng của cá nhân hay tổ chức tự chịu trách nhiệm trước hành vi của
mình)
Các yếu tố xác định trách nhiệm năng lực pháp lý (NLPL):
+) Độ tuổi
+) Khả năng nhận thức
+) Khả năng tự do ý chí
3. Cấu thành của vi phạm PL: Là tổng hợp các dấu hiệu cần và đủ để xác định 1 loại VPPL và phân biệt nó với các VPPL khác
Các yếu tố trong cấu thành của VPPL
a. Mặt khách quan: Là những biểu hiện ra bên ngoài của vi phạm PL mà con người có thể nhận thức được bằng trực quan sinh động
Các yếu tố thuộc mặt khách quan:
(1) Hành vi trái PL
+) là xử sự ko đúng với yêu cầu của PL
+) dấu hiệu pháp lý đầu tiên, bắt buộc phải xác định
(2) Sự thiệt hại cho xã hội (hậu quả)
+) Là những tổn thất thực tế về mặt thể chất, tinh thần mà xã hội phải gánh chịu
+) Hoặc nguy cơ tất yếu xảy ra thiệt hại về vật chất hoặc tinh thần nếu hành vi trái PL không được ngăn chặn kịp thời
(3) Mối quan hệ nhân quả
+) Hành vi trái PL: nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại
+) Sự thiệt hại của xã hội: là kết quả tất yếu của HVVPPL
(4) Công cụ, phương tiện, phương pháp, thủ đoạn, thời gian, địa điểm thực hiện hành vi…: là dấu hiệu pháp lý bắt buộc chung cấu thành VPPL
nếu PL có quy định
b. Mặt chủ quan của VPPL: là trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể VPPL
Các yếu tố thuộc mặt chủ quan
(1) Lỗi
- Các hình thức thức lỗi
+) Lỗi cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thức được hành vi nguy hiểm, thấy trước thiệt hại cho xã hội, mong muốn cho hậu quả đó xảy ra
+) Lỗi cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thức được hành vi nguy hiểm, thấy trước thiệt hại cho xã hội, không mong muốn nhưng có ý thức để mặc cho
hậu quả đó xảy ra

37
+) Vô ý vì quá tự tin: chủ thể thấy trước hành vi và thiệt hại cho xã hội, tin tưởng hậu quà không xảy ra hoặc có thề ngăn chặn được
+) Vô ý do cẩu thả: chủ thể do cẩu thả ko nhận thấy trước hành vi và thiệt hại cho xã hội do hành vi của mình mặc dù có thể hoặc cần phải thấy
trước
(2) Động cơ: là yếu tố thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái PL; động cơ thường gắn với lỗi cố ý
(3) Mục đích: là kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện VPPL; mục đích thường gắn với lỗi cố ý trực tiếp
c. Khách thể của VPPL: là những QHXH được pháp luật bảo vệ bị hành vi VPPL xâm hại tới
d. Chủ thể của VPPL: là những cá nhân, tổ chức thực hiện VPPL và có năng lực chịu TNPL -> Là khả năng của chủ thể tự chịu trách nhiệm về
hành vi của mình trước Nhà nước.
Để trở thành chủ thể VPPL cần 2 điều kiện
✓ Điều kiện cần: thực hiện hành vi VPPL
✓ Điều kiện đủ: năng lực chịu TNPL
Cá nhân:
- Là người không mắc bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi
- Đủ độ tuổi do pháp luật quy định.
Tổ chức:
✓ Lỗi được xác định thông qua lỗi của các thành viên trong tổ chức đã trực tiếp gây ra VPPL khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
✓ Sau khi chấp hành xong quyết định ADPL → xác định TNPL của cá nhân gây ra VPPL theo quy định của pháp luật
II. Trách nhiệm pháp lý:
1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý
- Là loại quan hệ pháp luật đặc biệt giữa Nhà nước và chủ thể VPPL, trong đó, Nhà nước có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế có tính chất
trừng phạt được quy định trong chế tài của QPPL đối với chủ thể vi phạm và chủ thể đó có nghĩa vụ phải gánh chịu hậu quả bất lợi do hành vi của
mình gây ra.
- Là việc NN bằng ý chí đơn phương của mình, buộc chủ thể VPPL phải gánh chịu những hậu quả bất lợi, những biện pháp cưỡng chế nhà nước
được quy định ở bộ phận chế tài của QPPL do ngành luật tương ứng xác định.
KHI CÓ VPPL XẢY RA ?
- Về phía NN: có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế NN
- Người vi phạm: có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp cưỡng chế mà NN áp đặt
2 Đặc điểm (điều kiện) của trách nhiệm pháp lý
- Cơ sở thực tế của TNPL là VPPL
- Cơ sở trách nhiệm pháp lý của TNPL là văn bản áp dụng PL đã có hiệu lực của cơ quan NN có thẩm quyền
- TNPL liên quan mật thiết (không đồng nhất) với cưỡng chế NN
- TNPL thể hiện thái độ phản ứng của NN và xã hội đối với chủ thể VPPL
- TNPL luôn mang tính bất lợi đối với chủ thể gánh chịu
3 Phân loại trách nhiệm pháp lý: Trách nhiệm hình sự, trách nhiệm dân sự, trách nhiệm hành chính, trách nhiệm kỷ luật

38
THẢO LUẬN LL VỀ PHÁP LUẬT

5. Chỉ PL mới có tính bắt buộc – Sai vì tất cả các quy phạm, nội quy, quy định đều có tính bắt buộc như: quy phạm chính trị, quy phạm tôn giao
cũng có tính bắt buộc, hay điều lệ Đảng cũng có tính bắt buộc đối với Đảng viên
6.Không chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.
=> Nhận định này đúng
Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội khác (quy phạm đạo đức) cũng mang tính quy phạm.
7. Trong mọi trường hợp, PL đều lạc hậu hơn so với KT – Sai vì trong 1 vài trường hợp, đôi lúc PL dự liệu điều chỉnh được những vấn đề sẽ xảy ra
trong tương lai
8. Nhận định này sai

1. Nhận định 1 sai


2. Nhận định 2 sai (thỏa mãn đặc điểm của QPPL hay ko?)
3. Nhận định 3 sai (phạm vi, vai trò của giả định)
4. Nhận định 4 sai: chế tài đưa ra các biện pháp tác động mà Nhà nước dự kiến áp
dụng; bộ phận quy định mới đưa ra mệnh lệnh
=> mô hình hóa ý chí của nhà làm luật (bộ phận quy định)

39
THẢO LUẬN 28/11/2023
So sánh VBQPPL và VBADQPPL
*Điểm giống nhau:
- Đều được ban hành bởi CQNN, cá nhân có thẩm quyền
- Đều được ban hành theo thủ tục do PL quy định thủ tục ban hành VBADQPPL thường đơn giản hơn so với VBQPPL
- Đều được thể hiện bằng những hình thức nhất định theo luật định
- Đều được NN đảm bảo thực hiện

ÔN TẬP THI CUỐI KỲ 1


Cấu trúc đề thi:
- Nhận định đúng/sai và giải thích tại sao: 4 câu (cả phần NN và PL)
- 2 câu lý thuyết: 1 câu về NN và 1 câu về PL
40
- 1 bài tập tình huống
ND ÔN TẬP
1. Bài: NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC
- Đánh giá những ưu điểm và hạn chế của các học thuyết phi Mácxit về nguồn gốc Nhà nước
- Phân tích quá trình hình thành nhà nước theo quan điểm Mác Lênin
+ Quan điểm về nguồn gốc Nhà nước của chủ nghĩa Mác-LêNin được thể hiện rõ nét trong tác phẩm “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư
hữu và của Nhà nước” của Ăngghen. Đây là tác phẩm được phát triển từ tư tưởng “Quan niệm duy vật về lịch sử” của Mác, tiếp thu và phát triển
những thành tựu nghiên cứu “Xã hội cổ đại” của nhà bác học Mỹ - Lewis H.Morgan (Móocgan).
+ Chủ nghĩa Mác-LêNin cho rằng:
● Nhà nước xuất hiện một cách khách quan, nhưng không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu và bất biến. Nhà nước luôn vận động, phát
triển và tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho sự tồn tại và phát triển của chúng không còn nữa.
● Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội loài người đã phát triển đến một giai đoạn nhất định. Nhà nước xuất hiện trực tiếp từ sự tan rã của chế
độ cộng sản nguyên thủy. Nhà nước chỉ xuất hiện ở nơi nào và thời gian nào khi đã xuất hiện sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối
kháng.
+ Quá trình hình thành nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa Mác (giáo trình)
2. Sự tan rã của chế độ công xã thị tộc và hình thành nhà nước
- Sự chuyển biến về kinh tế và xã hội:
+ Thay đổi phương thức sản xuất: phân công lao động xã hội thay thế cho phân công lao động tự nhiên
+ Cải tiến công cụ, tích lũy kinh nghiệm:
Công cụ lao động bằng đồng, sắt thay thế cho công cụ bằng đá và được cải tiến.
Con người phát triển hơn cả về thể lực và trí lực, kinh nghiệm lao động được tích lũy, năng suất lao động tăng cao
+ Phân công lao động (ba lần phân công): là những bước tiến lớn của XH, gia tăng sự tích tụ tài sản, góp phần hình thành và phát triển chế độ
tư hữu. Cụ thể:
● Lần 1: chăn nuôi trở thành nền KT độc lập tách ra khỏi trồng trọt => sự chuyển biến KT - chế độ tư hữu xuất hiện
● Lần 2: thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp => sự phân biệt kẻ giàu người nghèo, giữa chủ nô và nô lệ ngày càng sâu sắc và gay
gắt
● Lần 3: buôn bán phát triển và thương nghiệp ra đời =>cùng với sự ra đời của đồng tiền, sự tích tụ và tập trung của cải vào trong tay số
ít người giàu, có địa vị trong XH diễn ra nhanh chóng, thúc đẩy sự bần cùng của quần chúng và gia tăng dân nghèo trong XH
+ Gia đình xuất hiện và trở thành lực lượng đe dọa sự tồn tại của thị tộc
+ Phân biệt kẻ giàu người nghèo và mâu thuẫn gia cấp gia tăng
- Sự tan rã của tổ chức thị tộc và bộ lạc:
+ Về mặt giai cấp-hình thành giai cấp,đấu tranh giai cấp:
Chế độ tư hữu phát triển dẫn đến sự phân hóa xã hội, phá vỡ chế độ sở hữu chung và bình đẳng
Hình thành các giai cấp có địa vị kinh tế khác nhau và xung đột với nhau

41
+ Về mặt xã hội - thay đổi quan hệ xã hội cũ, xuất hiện những quan hệ mới:
Nền kinh tế mới làm phá vỡ cuộc sống định cư theo thị tộc trên cơ sở quan hệ huyết thống, hôn nhân
Xuất hiện những quan hệ mới trong sản xuất, sinh hoạt…
=> Sự thay đổi dẫn đến mô hình quản lý xã hội trong chế độ thị tộc không còn phù hợp nữa, dẫn đến nhu cầu tạo ra một mô hình quản lý mới
- Nhu cầu và sự hình thành nhà nước:
+ Nhà nước ra đời bởi nhu cầu sau
● Nhu cầu quản lý xã hội, giữ xã hội trong một trật tự nhất định trước sự thay đổi của cơ sở kinh tế và các quan hệ xã hội mới xuất hiện
● Nhu cầu bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị và trấn áp giai cấp bị trị
● Xã hội cần có một tổ chức đủ sức “điều hòa” lợi ích giai cấp, nhu cầu chung của cộng đồng xã hội, làm dịu bớt sự xung đột và giữa cho sự
xung đột đó nằm trong một “trật tự”
+ Tính chất của sự ra đời nhà nước
● Nảy sinh từ xã hội loài người
● Mang tính quy luật, lịch sử

2. Bài: BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC


- Khái niệm nhà nước và phân tích nội dung bản chất Nhà nước?
- Phân tích các dấu hiệu đặc trưng của nhà nước?
- Phân tích mối quan hệ của nhà nước với xã hội có giai cấp, với cơ sở kinh tế, với các thiết chế khác của hệ thống chính trị
3. BÀI: CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC
- Phân biệt chức năng nhà nước với nhiệm vụ nhà nước.
- Mối quan hệ giữa chức năng nhà nước với BMNN và bản chất nhà nước. Phân biệt chức năng nhà nước và chức năng của cơ quan nhà nước.
- Phân tích chức năng đối nội và chức năng đối ngoại của nhà nước.

42
Chức năng đối nội Chức năng đối ngoại

- Chức năng đối nội của nhà nước là những mặt hoạt động chủ yếu - Chức năng đối ngoại thể hiện vai trò của nhà nước trong quan hệ
của nhà nước trong nội bộ đất nước. với các nhà nước và dân tộc khác.
- Ví dụ: Đảm bảo trật tự xã hội, trấn áp những phần tử chống đối chế - Ví dụ: Phòng thủ đất nước, chống xâm lược từ bên ngoài, thiết lập
độ, bảo vệ chế độ kinh tế … là những chức năng đối nội của nhà nước. các mối bang giao với các quốc gia khác …
(i) Chức năng bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ an ninh chính (i) Chức năng bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
trị, trật tự an toàn xã hội. (ii) Chức năng củng cố, tăng cường tình hữu nghị và hợp tác với các
(ii) Chức năng bảo vệ quyền tự do, dân chủ của Nhân dân. nước xã hội chủ nghĩa, đồng thời mở rộng quan hệ với các nước khác
(iii) Chức năng bảo vệ trật tự pháp luật, tăng cường pháp chế xã hội theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, cùng tồn tại hòa bình, không
chủ nghĩa. can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
(iv) Chức năng tổ chức và quản lý kinh tế. (iii) Chức năng ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, phong trào
(v) Chức năng tổ chức và quản lý văn hóa, khoa học, giáo dục. cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động ở các nước tư
bản, chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Chống
chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chống chính sách gây chiến và chạy
đua vũ trang, góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân
dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
4. Bài: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC - HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
- Trình bày khái niệm BMNN, cơ quan nhà nước và đặc điểm cơ quan nhà nước?
- Nêu nội dung và phân tích những ưu điểm, hạn chế của nguyên tắc phân quyền và tập quyền trong tổ chức BMNN.
- Khái niệm hình thức nhà nước.
- Khái niệm và phân loại hình thức chính thể.
- Phân loại hình thức cấu trúc nhà nước.
5. BÀI: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
- Phân tích tính giai cấp và tính xã hội của pháp luật.
- Phân tích mối quan hệ của pháp luật với kinh tế, với chính trị và với các loại quy phạm xã hội khác.
- Trình bày các thuộc tính của pháp luật.
- Trình bày các hình thức pháp luật.
6. BÀI: QUY PHẠM PHÁP LUẬT – HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
- Phân tích khái niệm, đặc điểm của quy phạm pháp luật.
- Trình bày cơ cấu của quy phạm pháp luật.
- Trình bày hệ thống cấu trúc của pháp luật
- Trình bày vấn đề hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
- Trình bày các tiêu chí để đánh giá mức biên của hệ thống pháp luật.
43
7. BÀI: QUAN HỆ PHÁP LUẬT - THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
- Phân tích khái niệm và đặc điểm của quan hệ pháp luật. Phân tích các yếu tố cấu thành năng lực chủ thể của chủ thể quan hệ pháp luật.
- Phân biệt các hình thức thực hiện pháp luật: tuân theo pháp luật, thì hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. Nêu các trường
hợp cần áp dụng pháp luật. Lấy ví dụ Phân tích khái niệm và đặc điểm của áp dụng pháp luật.
- Trình bày các giai đoạn của áp dụng pháp luật.
8. BÀI: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ: Phân tích khái niệm và các dấu hiệu của vi phạm pháp luật; Trình bày cấu
thành của vi phạm pháp luật.

I. Mặt khách quan:


1. Hành vi trái PL: T dùng gậy xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự… chị H -> là hành vi bị PL cấm
2. Hậu quả: H bị suy giảm sức khoẻ 9%
3. Mqh nhân quả: hành vi của T là nguyên nhân trực tiếp gây thiệt hại cho chị H
4. Thời gian, công cụ, phương tiện…
II. Mặt chủ quan:
1. Lỗi: T hoàn toàn hình thường, có khả năng nhận thức, đầy đủ, tự do lựa chọn hành vi nhưng T đã lựa chọn cách thức xử sự là đánh đập và
gây thương tích cho chị H -> lỗi cố ý trực tiếp
2. Động cơ -> nghi ngờ H lấy tiền hàng
3. Mục đích -> buộc H trả lại tiền hàng
III. Khách thể của VPPL: tính mạng, sức khoẻ, danh dự… của con ng được PL bảo vệ, hành vi của T trực tiếp hây tổn hại cho sức khoẻ của ng
khác (Chị H)
IV. Chủ thể VPPL

44
- T đạt độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý
- T là ng phát triển bth
-> T chịu trách nhiệm pháp lý
BÀI TẬP 2 - VI PHẠM PHÁP LUẬT
Khoảng 8h ngày 8/1/2018 Hà chạy xe chở Vũ quán ăn Bông trên đường THĐ, Quận 1. Đến nơi, Hà lĩa đèn xe để tìm chỗ để xe và sau đó chọn
1 bàn ngồi ngay cạnh vĩa hè và gọi món. Khoảng 20 phút sau khi cả 2 vừa cầm đũa, cụng ly thì bỗng dâu có 1 xe máy do An cầm lái chở theo
Phú phí thẳng vào giữa bàn nhậu của Hà và Vũ. Ngay lập tức 2 tên đạp chống xe, cầm mã tấu rượt theo đâm nhiều nhát vào người Hà và Vũ.
Do trúng nhiều vết đâm và chỗ hiểm nên Hà gục chết tại chỗ. Vũ chạy kịp vào nhà vệ sinh đóng chặt cửa nên thóat chết. Sau đó Vũ được lực
lượng cảnh sát giải cứu và đưa đến bệnh viện cấp cứu, tỷ lệ thương tật là 50%. Khi bị bắt, An khai tại cơ quan điều tra rằng An không có thù
oán gì với Hà và Vũ nhưng An bực tức vì đang ngồi nhậu thì bị Hà và Vũ rọi đèn xe và mặt nên tức quá bỏ đi lấy mã tấu quay lại xử lý.
Xác định: Cấu thành của VPPI mà Hà và Phú đã thực hiện
1. Mặt khách quan (0,5 điểm)
a. Hành vi trái pháp luật: An và Phủ vì bực tức vì bị rọi đèn xe vào mặt nên cầm mã tấu rượt theo chém Hà và Vũ để đâm nhiều nhất → Đây là
hành vi trái pháp luật, nguy hiểm cho xã hội
b. Thiệt hại hậu quả: Hà chết tại chỗ, Vũ suy giảm sức khóc 50%
c. Mối quan hệ nhân quả: Hành vi của An là nguyên nhân dẫn đến Hà chết, Vũ bị thương
d. Thời gian, địa điểm, công cụ: Khoảng 8h ngày 8/1/2018 tại quản ăn Bông trên đường THĐ, Quận 1.
9. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG:
- Xác định sự kiện pháp lý, quan hệ pháp luật phát sinh, thay đổi, chấm dứt. Xác định thành phần quan hệ pháp luật
- Xác định dấu hiệu VPPL và cấu thành VPPL
- Xác định cách thức thực hiện PL

45
I. Sự kiện pháp
1. A dùng cây cơ chọc vào mắt phải của B gây thương tích 38%.
2. A đến cơ quan điều tra khai báo sự việc;
3. Cơ quan điều tra khởi tố vụ án, khởi tố bị can đối với A.
4. Yêu cầu giám định của cơ quan NN có thẩm quyền.
5. Tòa án tuyên phạt A 03 năm tù giam
6. Bản án được thi hành đúng pháp luật

II. Các quan hệ pháp luật phát sinh


1. Giữa A - B (về bồi thường thiệt hại)
2. Giữa cơ quan điều tra với A;
3. Giữa cơ quan yêu cầu giám định – Tổ chức giám định
4. Giữa Tòa án với A (người vi phạm), C (người làm chứng)
5. Giữa cơ quan thi hành án với A
6. Giữa cơ quan điều tra kiểm sát Viện
7. Viện kiểm sát - tòa án
8. Giữa Tòa án và cơ quan thi hành án
2. Thành phần của QHPL
1. Chủ thể QHPL
✓ Năng lực pháp luật
✓ Năng lực hành vi
2. Nội dung QHPL
✓ Quyền chủ thể
✓ Nghĩa vụ pháp lý
3. Khách thể QHPL: ✓ Lợi ích VC/tinh thần
4. QHPL giữa Giữa Tòa án với A (người phạm tội)
1. Chủ thể
- Tòa án: NLPL - NLHV
- Người phạm tội (A): NLPL - NLHV
2. Nội dung QHPL
- Tòa án: QCT - NVPL
- Người phạm tội (A): QCT - NVPL
3. Khách thể QHPL

46
- Tòa án:
- Người phạm tội (A):
3. CẤU THÀNH VPPL
(1) Mặt khách quan
- Hành vi trái pháp luật
- Hậu quả
- Mối quan hệ nhân quả
- Công cụ, phương tiện,
(2) Mặt chủ quan
- Lỗi
- Động cơ
- Muc dich
(3) Khách thể: QHXH bị hành vì VPPL. xâm hại tới
(4) Chủ thể: Độ tuổi, lý trí, ý chỉ
4. Các hình thức thực hiện pháp luật
(1) Hành vi của A:
■ Đưa người bị nạn đi cấp cứu → Thi hành pháp luật
■ A trình diện và khai báo -> Thi hành pháp luật
■A thanh toán chi phí -> Thi hành pháp luật
(2) Cơ quan điều tra:
■ Lấy lời khai → Thi hành pháp luật
■Khởi tố vụ án, khởi tố bị can -> Thi hành pháp luật
(3) Tòa án
* Xét xử và ra bản án → Áp dụng pháp luật
(4) Cơ quan thi hành án
- Tổ chức thực hiện bản án → Thi hành pháp luật
(5) Tổ chức giám định → Thi hành pháp luật

47

You might also like