Professional Documents
Culture Documents
BÀI 4 TN Hóa Lý
BÀI 4 TN Hóa Lý
HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC
BÀI 4:
Điểm
Ngày TN Nhóm
28/02/2023
03
I. MỤC TIÊU THÍ NGHIỆM:
- Xác định phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm là phản ứng bậc 2.
- Nắm vững ý nghĩa của năng lượng hoạt hóa và ảnh hưởng của nhiệt độ lên hằng
số tốc độcủa phản ứng qua hệ thức Arrhenius.
- Sử dụng phương pháp chuẩn độ ngược giúp xác định nồng độ NaOH.
- Hiểu lý do phải đun hoàn lưu hỗn hợp.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Phản ứng giữa ester acetate ethyl và NaOH xảy ra như sau:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
t=0 a b 0 0
t a-x b-x x x
Với: a, b là nồng độ đầu của ester và NaOH.
(a-x), (b-x) là nồng độ của ester và NaOH ở thời điểm t.
Đây là phản ứng bậc 2, biểu thức hằng số tốc độ phản ứng có dạng:
𝟏 𝒃(𝒂−𝒙)
kt= 𝐥𝐧 (*)
𝒂−𝒃 𝒂(𝒃−𝒙)
Gọi 𝑛0 , 𝑛𝑡 , 𝑛∞ , là thể tích NaOH trong dung dịch phản ứng tại thời điểm t= 0, 𝑡, t= ∞(phản
ứng hoàn toàn ở 𝑡∞ ).
Nồng độ NaOH ở các thời điểm sẽ tỉ lệ với các thể tích đó. Còn nồng độ ester ở thời điểm
đầu (t=0) và thời điểm t sẽ tỷ lệ tương ứng với (𝑛0 − 𝑛∞ ) và (𝑛𝑡 − 𝑛∞ ).
Do đó:
𝐶0 𝑁𝑎𝑂𝐻 = 𝑏 = 𝐴𝑛∞
𝐶0 𝑒𝑠𝑡𝑒𝑟 = 𝑎 = 𝐴(𝑛0 − 𝑛∞ )
𝐶𝑡 𝑁𝑎𝑂𝐻 = 𝑏 − 𝑥 = 𝐴𝑛𝑡
𝐶𝑡 𝑒𝑠𝑡𝑒𝑟 = 𝑎 − 𝑥 = 𝐴[(𝑛0 − 𝑛∞ ) − (𝑛0 − 𝑛𝑡 )] = 𝐴((𝑛𝑡 − 𝑛∞ )
Với: A – là hằng số tỉ lệ.
Thay các giá trị trên vào phương trình (*) ta có:
Tìm hằng số A trong biểu thức (**):
Dung dịch NaOH có nồng độ đương lượng 1/100 (N). Vậy số đương lượng NaOH
có trong n0 (mL) dung dịch NaOH 1/100 (N) hay trong 25 mL dung dịch hỗn hợp
phản ứnglà:
1
Mà C0 NaOH = A. n0 Suy ra: A =
2500
𝐤 𝐄 𝟏 𝟏
𝐥𝐧 𝐤𝟐 = − 𝐑 (𝐓 − 𝐓 ) (***)
𝟏 𝟐 𝟏
Dựa vào (***) ta có thể tìm được năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi biết
hằng số tốcđộ của phản ứng ở hai nhiệt độ khác nhau.
III. THỰC NGHIỆM:
1. Dụng cụ:
Dụng cụ Số lượng Hóa chất
Erlen nút nhám 500mL 03
Erlen 250mL 06
Becher 100mL 02
CH3COOC2H5 0,02M
Nhiệt kế 100oC 01
NaOH 0,01M
Eprouvette 250mL 02
HCl 0,01M
Pipette 25mL 02
Phenolphtalein 1% (w/v)
Burette 25mL 02
trong ethanol 95%.
Ống ngưng hơi ruột bầu 01
Quả bóp cao su 01
Bình xịt nước cất 01
Bể điều nhiệt 02
150ml NaOH 1/100 M 150ml ester 1/200 M
Ghi nhận
kết quả
Hỗn hợp NaOH Đun 30 phút Lấy mẫu, chuẩn độ với Ghi nhận
và ester còn lại NaOH như trên kết quả
to = 70oC
b. Nhiệt độ điều nhiệt T2:
Ghi nhận
kết quả
IV. KẾT QUẢ:
1. Kết quả thô:
Thể tích NaOH dùng để chuẩn độ NaOH dư:
𝐕𝐍𝐚𝐎𝐇 chuẩn
𝐕𝐍𝐚𝐎𝐇 có trong
Nhiệt độ Thời điểm độ dư HCl k (1/M.phút)
25ml mẫu thử
(mL)
0 12,5
5 1,5 11 9,4
10 3,05 9,45 11,9
20 4,35 8,15 10,76
𝐓𝟏 = 𝟑𝟎, 𝟓℃
30 5,15 7,35 10,22
40 6,3 6,2 13,58
50 6,95 5,55 16,8
∞ 7,6 4,9 𝐤 𝐭𝐛 = 𝟏𝟐,11
0 12,5
5 2,05 10,45 11,71
10 3,65 8,85 12,97
20 6,15 6,35 17,88
𝐓𝟐 = 𝟒𝟕℃
30 6,4 6,1 13,27
40 7,15 5,35 14,17
50 7,85 4,65 17,14
∞ 8,75 3,75 𝐤 𝐭𝐛 =14,52
1 nt (n0 −n∞ )
→k= ln
tAn∞ n0 (nt −n∞ )
1
Trong đó: A= (theo lý thuyết)
2500
nt , n0 , n∞ là thể tích NaOH trong dung dịch phản ứng ứng với thời điểm t= 0,t và t= ∞
1 nt (12,5−4,9)
→k = 1 ln
t×2500×4,9 12,5(nt −4,9)
Đặt:
nt
y = ln
nt −n∞
x=t
a = An∞ k
n0
b = ln
n0 −n∞
𝑛𝑡
Hình 2: Đồ thị biểu diễn Sự phụ thuộc y = 𝑙𝑛 theo thời gian t (phút) tại nhiệt độ 𝑇1 = 30,5℃
𝑛𝑡 −𝑛∞
𝐧𝐭
Bảng 3: Sự phụ thuộc y = 𝐥𝐧 theo thời gian t (phút) tại nhiệt độ 𝑻𝟐 = 𝟒𝟕℃
𝐧𝐭 −𝐧∞
0 12,5 0,3567
5 10,45 0,4445
10 8,85 0,5512
20 6,35 0,8931
30 6,1 0,9538
40 5,35 1,2069
50 4,65 1,6422
∞ 3,75
∞
y = 𝐥𝐧 𝐧 −𝐧𝐭
𝐧
𝐭
𝑛𝑡
Hình3: Đồ thị biểu diễn Sự phụ thuộc y = 𝑙𝑛 𝑛 −𝑛
theo thời gian t (phút) tại nhiệt độ 𝑇2 = 47℃
𝑡 ∞
* Tính năng lượng hoạt hóa E của phản ứng và so sánh với số liệu lý thuyết:
Ta có:
𝒌𝟐 𝑬 𝟏 𝟏
𝐥𝐧 =− ( − )
𝒌𝟏 𝑹 𝑻𝟐 𝑻𝟏
- Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng phương pháp trung bình:
14,52 𝐸 1 1
ln( )=− ( − ) → E = 8890,345 (𝐽)
12,11 8,314 320,15 303,65
- Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng phương pháp cực tiểu:
16,13 𝐸 1 1
ln ( )=− ( − ) → 𝐸 = 1448,511 (𝐽)
15,66 𝑅 320,15 303,65