Professional Documents
Culture Documents
THUỐC LỢI TIỂU
THUỐC LỢI TIỂU
Tác dụng (Chỉ định) – Tác dụng phụ (Chống chỉ định)
+ Giảm tái hấp thu Na+, Cl- -> kéo nước vào trong lòng ống thận -> tăng thải nước và muối ->
lợi tiểu thấp, kéo dài (t1/2 6-12h)
+ Làm giãn cơ trơn mạch máu
+ Ức chế CA
Hạ HA: thường dùng phối hợp, giảm phù
+ Hạ K+ máu
+ Giảm Ca2+ niệu: do giảm Na+ nội bào -> kích thích Protein vận chuyển Na/Ca -> giảm Ca2+
nội bào -> tăng tái hấp thu Ca2+ -> ngừa sỏi thận do Ca2+
+ Tăng Mg2+ niệu: cân bằng điện tích với Ca2+
+ Tăng acid uric máu: do sự cạnh tranh bài xuất giữa thiazide và acid uric trên hệ thống vận
chuyển acid uric vào ống thận (OAT, URAT,..) -> chống chỉ định Gout
Kênh Na/Cl-
Cl-
Acid uric
Acid uric
Acid uric
Thiazide
Thiazide Acid uric
+ Tăng đường huyết: hạ K+ gây ức chế giải phóng insulin -> Chống chỉ định đái tháo đường
+ Không nên dùng trong suy tim, thận
+ Nhiễm kiềm chuyển hóa (tăng tái hấp thu Na+ - tăng thải H+ ở ống lượn xa, ống góp)
* Thuốc lợi tiểu quai
Furosemide, Torsemide, Bumetanide, Acid ethacrynic
Cơ chế: ức chế Protein vận chuyển Na+/Cl-/K+
Tác dụng (Chỉ định) – Tác dụng phụ (Chống chỉ định): khá tương đồng với Thiazide, có vài
điểm khác biệt:
+ Độc tai (do ức chế Protein vận chuyển Na/K/Cl ở tế bào ống tai)
+ Lợi tiểu nhanh mạnh nhưng ngắn -> dùng trong phù phổi cấp, hạ HA: dùng nhìu lần trong
ngày
+ Tăng thải Ca2+, Mg2+ -> có thể gây sỏi thận, dùng trong tăng Ca2+ huyết