Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 - Chinh Sach San Pham
Chuong 5 - Chinh Sach San Pham
Chương 4 - slide 1
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
Chương này đề cập đến các vấn đề cơ bản sau:
4.1. Tổng quan chung về sản phẩm
Khái niệm
Các cấp độ của sản phẩm
Phân loại sản phẩm
Hệ thống thứ bậc sản phẩm
4.2. Các quyết định về sản phẩm
Quyết định về sản phẩm đơn lẻ
Quyết định về dòng (thang) sản phẩm
Quyết định về phối thức (phổ) sản phẩm
4.3. Chu kỳ sống của sản phẩm
4.4. Chiến lược sản phẩm mới
4.5. Marketing dịch vụ
4.6. Chiến lược thương hiệu
Chương 4 - slide 2
4.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
Khái niệm về sản phẩm
Là bất cứ thứ gì có thể cung ứng ra thị trường để thu hút sự chú ý, mua
sắm, sử dụng hay tiêu thụ nhằm thỏa mãn 1 nhu cầu hay mong muốn
nào đó.
Bao gồm
Đồ vật hữu hình = nghĩa hẹp
Dịch vụ: bao gồm các hoạt động, lợi ích hay sự thỏa mãn được cung cấp để bán
Sự kiện, địa danh, tổ chức, ý tưởng..
Kết hợp các thứ nêu trên
Chương 4 - slide 3
4.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
Chương 4 - slide 4
4.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
Phân loại sản phẩm
Phân loại
sản phẩm
SP SP Dịch vụ SP Sp
không bền bền tiêu dùng kỹ nghệ
Chương 4 - slide 5
4.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
Sản phẩm không bền (Non-durable product) là những sản phẩm hữu hình
thường được tiêu thụ nhanh chóng và được sử dụng trong một hoặc một vài lần.
Sản phẩm bền (Durable product) là những sản phẩm hữu hình được sử dụng
trong thời gian dài và tồn tại lâu năm.
Dịch vụ (Service) là những sản phẩm vô hình, không thể tách rời với tiêu dùng,
hay thay đổi và không thể lưu kho.
Chương 4 - slide 6
4.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
Phân loại sản phẩm theo thị trường & khách hàng
Chương 4 - slide 7
4.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
Phân loại sản phẩm theo thị trường & khách hàng
Chương 4 - slide 8
4.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
Các vấn đề quan Dạng sản phẩm tiêu dùng
tâm của
marketing Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm
tiện lợi mua sắm có lựa chọn chuyên dụng thụ động
Hành vi mua của - Mua thường xuyên; - Mua ít thường xuyên hơn. - Có sự yêu thích và trung - Ít biết đến sản phẩm và ít
người tiêu dùng - Ít lên kế hoạch - Có kế hoạch thành thương hiệu 1 cách kiến thức về sản phẩm
- Ít so sánh hoặc công sức khi - Nhiều nỗ lực mua mạnh mẽ. (Hoặc nếu biết thì ít hứng
mua. - So sánh các thương hiệu về - Nỗ lực đặc biệt trong việc thú hoặc thậm chí không
- Ít bận tâm và hứng thú. giá cả, chất lượng và kiểu mua. hứng thú
dáng - Ít so sánh giữa các thương
Phân loại hiệu.
- Độ nhạy về giá thấp.
sản phẩm
Giá Giá thấp Giá cao hơn Giá cao Khác biệt
tiêu dùng Phân phối - Phân phối rộng khắp, tại các - Phân phối chọn lọc tại 1 số Phân phối độc quyền tại 1 Khác biệt
địa điểm thuận tiện các cửa hàng hoặc 1 số cửa hàng trong
từng thị trường
Truyền thông cổ Quảng bá rộng rãi bởi các Quảng cáo và bán hàng cá Quảng bá được thực hiện Quảng cáo công kích và bán
động/Quảng bá nhà sản xuất nhân được thực hiện bởi nhà với mục tiêu cẩn thận hơn hàng cá nhân bởi các nhà
sản xuất và doanh nghiệp bởi nhà sản xuất và doanh sản xuất và các doanh
trung gian. nghiệp trung gian. nghiệp trung gian
Ví dụ - Kem đánh răng Thiết bị lớn, TV, đồ nội thất, - Hàng hóa xa xỉ như đồng - Bảo hiểm nhân thọ
- Tạp chí, nước giặt.. quần áo. hồ Rolex; pha lê, tranh … - Hiến máu cho hội chữ thập
đỏ.
Chương 4 - slide 9
4.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
Phân loại Sản phẩm Công nghiệp
Chương 4 - slide 10
4.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
Chương 4 - slide 11
4.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
Hệ thống thứ bậc sản phẩm
Ví dụ. nhu cầu “tự tin-hy vọng” làm xuất hiện một họ sản phẩm là đồ trang điểm và một lớp sản phẩm là
mỹ phẩm. Trong lớp mỹ phẩm có dòng sản phẩm là son môi với nhiều kiểu khác nhau, như son có ánh nhũ
và không có ánh nhũ, trong đó có nhãn hiệu Chanel với 5 mặt hàng khác nhau về màu sắc.
Chương 4 - slide 12
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Chương 4 - slide 13
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Phối thức sản phẩm (Danh mục sản phẩm/Phổ sản phẩm)
Chương 4 - slide 14
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về từng sản phẩm (Sản phẩm đơn lẻ)
Chương 4 - slide 15
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Chất lượng
(1) QUYẾT ĐỊNH THUỘC
TÍNH CỦA SẢN PHẨM
Chương 4 - slide 16
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về từng sản phẩm
Chương 4 - slide 17
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về từng sản phẩm
Chương 4 - slide 18
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về từng sản phẩm
Thương hiệu: Là 1 cái tên, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng, thiết kế hay là sự kết
hợp những thứ này nhằm xác định sản phẩm/dịch vụ của một/nhóm người bán và giúp
phân biệt chúng với sản phẩm/dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.
- Giúp tăng thêm giá trị cho 1 sản phẩm
Chương 4 - slide 19
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về từng sản phẩm
Thương hiệu:
Tên Manchester
gọi
Biểu
tượng/
Logo
dấu
Thương hiệu Thương
hiệu hiệu
Glory
Âm Màu Glory
Đỏ
nhạc sắc Man
United
Chương 4 - slide 20
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về từng sản phẩm
Thương hiệu:
Gồm 3 cấp độ
Thấp nhất là định vị theo thuộc tính của sản phẩm => dễ bị sao chép.
VD. Pampers
Định vị Định vị dựa trên lợi ích mong muốn: Kết hợp tên và lợi ích mong muốn.
thương hiệu VD. Fedex, Nike, Lexus
Định vị dựa trên niềm tin & giá trị mạnh mẽ: mang nhiều cảm xúc.
VD. Apple, Victoria’s Secret
Chương 4 - slide 21
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về từng sản phẩm
Thương hiệu:
Chương 4 - slide 23
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về từng sản phẩm
Thương hiệu:
Chương 4 - slide 24
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về từng sản phẩm
Thương hiệu:
Chương 4 - slide 25
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về từng sản phẩm
Chương 4 - slide 26
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về từng sản phẩm
Chương 4 - slide 27
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Chương 4 - slide 28
5.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Chương 4 - slide 29
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Chương 4 - slide 30
5.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về dòng sản phẩm
Độ dài dòng sản phẩm: số lượng các mặt hàng (item) có trong dòng sản phẩm.
Nếu có thể tăng lợi nhuận bằng cách tăng số mặt hàng, thì dòng sản phẩm này quá ngắn.
Nếu có thể tăng lợi nhuận bằng cách bỏ bớt số mặt hàng, dòng sản phẩm hiện đang quá dài
Độ dài dòng sản phẩm bị ảnh hưởng bởi mục tiêu và nguồn lực của công ty
Quyết định chính về dòng sản phẩm liên quan đến độ dài dòng sản phẩm
Quyết định mở rộng (expand) dòng sản phẩm
+ Quyết định lấp dòng sản phẩm (product line filling)
+ Quyết định dãn dòng sản phẩm (product line stretching)
Quyết định thu hẹp dòng sản phẩm
Nhiệm vụ của nhà quản lý
Phân tích định kỳ các dòng sản phẩm để đánh giá doanh thu, lợi nhuận của mỗi mặt hàng
Hiểu được sự đóng góp của mỗi mặt hàng vào hiệu quả hoạt động của toàn bộ dòng sản phẩm.
VD. Unilever có 3 dòng sản phẩm chính là:
+ Dòng thực phẩm dùng cho chế biến và ăn uống; Dòng sản phẩm vệ sinh và chăm sóc cá nhân; Dòng sản phẩm
giặt tẩy cho quần áo và đồ dùng trong nhà. Với 3 dòng sản phẩm hiện nay Unilever đang sở hữu hơn 400 nhãn hiệu
Chương 4 - slide 31
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về dòng sản phẩm
Lấp dòng sản phẩm (Product Line filling)
• Xảy ra khi công ty muốn bổ sung thêm nhiều mặt hàng trong phạm vi hiện tại của công ty.
• Mục đích: Để thu thêm lợi nhuận; Để làm hài lòng các đại lý; Để sử dụng năng lực dư thừa; Để trở thành
công ty dẫn đầu có dòng sản phẩm đầy đủ; Để trám chỗ trống, né tránh đối thủ cạnh tranh
Dãn dòng sản phẩm (Product Line Stretching): nối dài dòng sản phẩm lên quá phạm vi đang có. DN
có thể mở rộng lên (upward); xuống dưới (downward) hoặc cả hai.
Chương 4 - slide 32
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Chương 4 - slide 34
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Phổ sản phẩm của Unilever
Chương 4 - slide 36
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Chương 4 - slide 37
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Ví dụ về chiều dài, chiều rộng, chiều sâu của danh mục SP Unilever.
Chương 4 - slide 38
4.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Trách nhiệm xã hội trong quyết định về sản phẩm thường liên quan đến chính
sách công và qui định pháp luật.
• Bổ sung sản phẩm thông qua M&A: Luật cạnh tranh
• Từ bỏ sản phẩm: nghĩa vụ với nhà cung cấp, đại lý, khách hàng.
• Phát triển sản phẩm mới: Luật bản quyền, bảo hộ bằng sáng chế
• Chất lượng và an toàn sản phẩm (mỹ phẩm, thuốc men, thực phẩm, đồ chơi)
• Bảo hành: tiêu chuẩn tối thiểu để bảo hành
Chương 4 - slide 39
4.3. CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM
Chu kỳ sống sản phẩm/Vòng đời sản phẩm
(Product life cycle – PLC)
Là tiến trình diễn biến/đường đi của doanh thu và lợi nhuận của một
sản phẩm trong suốt cuộc đời tồn tại của nó
Bao gồm 5 giai đoạn
Phát triển sản phẩm (Product development)
Giới thiệu (Introduction)
Tăng trưởng/phát triển (growth)
Trưởng thành/Bão hòa (maturity)
Suy tàn (Decline)
Chương 4 - slide 40
4.3. CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM
Chu kỳ sống sản phẩm/Vòng đời sản phẩm (Product life cycle – PLC)
Công ty tìm kiếm DT bán hàng tăng Thị trường Tốc độ doanh thu Doanh thu
và phát triển 1 ý chậm đón nhận sản bán hàng chậm bán hàng và
tưởng sản phẩm Lợi nhuận chưa có phẩm rộng rãi dần lợi nhuận
mới. vì chi phí của việc và lợi nhuận Lợi nhuận chững giảm
Doanh thu bán giới thiệu sản tăng lên. lại hoặc giảm
hàng bằng 0, chi phẩm mới rất lớn xuống do chi phí
phí đầu tư của DN tiếp thị tăng lên.
tăng lên.
Chương 4 - slide 41
4.3. CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM
Một số dạng PLC đặc biệt
Chương 4 - slide 42
4.3. CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM
Ma trận Boston (Business consultant Group)
Ma trận BCG ra đời vào năm 1970, nhằm xác định chu trình kỳ của một sản phẩm bằng một hình chữ nhật
có 4 phần, với 2 biến số là thị phần tương đối và tốc độ tăng trưởng thị trường.
Chương 4 - slide 43
4.3. CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM
Ma trận Boston (Business consultant Group)
Dấu hỏi: Sản phẩm mới vào thị trường thường đi qua ô này. Sản phẩm có Đầu tư vốn lớn
khả năng tăng trưởng rất nhanh và hứa hẹn nhiều triển vọng, song cũng
đầy rủi ro.
Ngôi sao: vị trí Cao của trục Tăng trưởng thị phần trên ma trận. Sản phẩm, Giữ vững vị trí cạnh
dịch vụ đó có mức tăng trưởng thị phần tốt, chiếm thị phần nhiều và đang tranh
trở nên nổi bật trên thị trường và chứa đựng nhiều hứa hẹn.
Bò sữa: Mức độ tăng trưởng chậm lại về thị phần, song lợi nhuận lại khả
quan nếu tính đơn thuần về hiệu quả kinh doanh của sản phẩm. Sản phẩm ở
trong vị thế này cho dòng tiền tốt, hiệu quả kinh doanh tốt. Khai thác sinh lợi
Chó mực: Sản phẩm rơi vào tình trạng suy thoái, cho lợi nhuận kém.
Dòng tiền sản sinh không đủ làm phát sinh lợi nhuận và duy trì hoạt động kinh Rút lui
doanh lâu dài.
Chương 4 - slide 44
Đặc điểm Giới thiệu Tăng trưởng Trưởng thành Suy thoái
Doanh thu BH Thấp Tăng nhanh Đạt mức tối đa Giảm xuống
Chi phí Cao Trung bình Thấp Thấp
Lợi nhuận Âm Tăng lên Cao Giảm xuống
Khách hàng Tiên phong đổi mới Chấp nhận sớm Chấp nhận muộn Lạc hậu
Đối thủ Ít Tăng lên Ổn định, bắt đầu giảm Giảm xuống
Nhận thức về SP, dùng Tối đa hóa LN, giữ vững Giảm chi tiêu và khai
Mục tiêu Marketing Tối đa hóa thị phần
thử thị phần thác TH
Chiến lược
Chương 4 - slide 46
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
• Tốn kém và rủi ro (80% sp mới bị thất bại/kém hiệu quả). Lý do:
+ Doanh nghiệp đánh giá quá cao qui mô của thị trường
+ SP thực tế có thể có thiết kế kém, định vị không chính xác, tung vào thời điểm sai
lầm, định giá quá cao, quảng cáo quá tệ.
+ Ý muốn chủ quan của nhà quản trị cấp cao
+ Chi phí phát triển sản phẩm cao hơn dự tính
+ Đối thủ phản ứng lại dữ dội hơn dự tính
Chương 4 - slide 47
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
Chương 4 - slide 48
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
Qui trình phát triển sản phẩm mới
Chương 4 - slide 49
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
Qui trình phát triển sản phẩm mới
Chương 4 - slide 50
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
Qui trình phát triển sản phẩm mới
Chương 4 - slide 51
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
Qui trình phát triển sản phẩm mới
Chương 4 - slide 52
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
Qui trình phát triển sản phẩm mới
Chương 4 - slide 53
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
Qui trình phát triển sản phẩm mới
Chương 4 - slide 54
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
Qui trình phát triển sản phẩm mới
Chương 4 - slide 55
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
Qui trình phát triển sản phẩm mới
Chương 4 - slide 56
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
Quản lý phát triển sản phẩm mới
Phát triển sản phẩm mới Phát triển sản phẩm mới
tập trung vào khách hàng theo nhóm
Chương 4 - slide 57
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
Chương 4 - slide 58
4.4. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MỚI
Quản lý phát triển sản phẩm mới
Chương 4 - slide 59
4.5. MARKETING DỊCH VỤ
Nhắm vào thị trường thanh niên, con của các gia đình có thu nhập khá, dựa
vào khả năng công nghệ và uy tín nhãn hiệu của mình, hãng Honda đưa ra
sản phẩm xe gắn máy phân khối lớn, tay ga nhãn hiệu SH.
Anh (chị) hãy phân tích các quyết định và chỉ ra các cơ sở của các quyết
định về mức chất lượng, đặc điểm, kiểu dáng, tên hiệu, các dịch vụ hậu mãi
(dịch vụ sau bán) của Honda đối với xe SH.
Theo anh (chị), hiện nay xe SH đang ở giai đoạn nào trong chu kỳ sống của
sản phẩm. Những quyết định marketing nào của Honda thể hiện điều này?
Chương 4 - slide 61
Chương 4 - slide 62