Professional Documents
Culture Documents
Dai Cuong Sản Phụ Khoa Yhct
Dai Cuong Sản Phụ Khoa Yhct
QUIZIZZ
Mục tiêu
1. Trình bày được đặc điểm sinh lý kinh nguyệt, thai sản của phụ nữ theo
YHCT
2. Giải thích được nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh sản phụ khoa theo
YHCT
3. Trình bày được phương pháp chẩn đoán bệnh sản phụ khoa theo
YHCT
4. Phân tích được các phương pháp điều trị bệnh sản phụ khoa theo
YHCT
Quan niệm YHCT
Sản phụ khoa YHCT là môn khoa học nghiên cứu toàn bộ hệ
thống lý luận kinh, mạch, tạng, phủ theo YHCT có nhiệm vụ về
giới tính và chức năng sinh sản
Nền YHCT từ ngàn xưa đã nêu những kinh nghiệm chăm sóc
và điều trị bệnh phụ khoa từ sử dụng châm cứu đến thuốc đến
các thủ thuật ngoại khoa trong điều kinh, khí hư - đới hạ, thai
hành hoặc chữa trị hiếm muộn, vô sinh, …
Nội dung của môn học Sản phụ khoa YHCT bao gồm:
Kinh-Đới-Thai sản-Cầu con
Lịch sử phụ khoa YHCT Tùy Đường- Ngũ Đại- Tống
Hạ:2207-1766 TCN 248-221 TCN Tấn(265-419Nam Bắc triều 589-619 619-1276
1765-1122 TCN 420-589
Tần,Hán,Tam Quốc: 221 TCN-264
• Sơn Hải kinh • Mạch kinh • Thiên Kim Phương
• Sử ký • Cửu thủ thiên • Chữ thị di thư • Ngoại đài bí yếu
• Tả truyện
• Kinh Thi • Trực nguyệt dưỡng thai • Kinh hiệu sản bửu
• Hoàng đế nội
kinh
• Sản khoa pháp • Thập Sản Tử
• Sử ký Tư Mã • Phụ nhân anh nhi phương • Chư bệnh nguyên hậu luận • Sản luận
Thiên • Thai lộ dược dụng • Nữ khoa bách vấn
• Kim quỹ yếu lược • Phụ nhân đại toàn
• Hậu hán thư lương phương
Xuất phát từ huyệt Đới mạch (kinh Đởm), chạy chếch xuống vùng
thắt lưng và chạy nối vùng quanh bụng ( kinh dương minh, mạch
Xung, kinh thiếu âm, kinh thái âm, mạch Nhâm và mạch Đốc)
Chủ dịch/ âm đạo
2.1. Sinh lý Sản Phụ khoa YHCT
Đới hạ
Là dịch chất từ tân dịch hình thành,
Xuất hiện vào giữa chu kỳ kinh, chảy ra ngoài âm đạo
Màutrắng trong, hơi dai, lượng ít và hoàn toàn bình
thường gọi là khí hư hoặc đới hạ.
2.2. Sinh lý Nguyệt kinh
Kinh
nguyệt là âm huyết không được thụ thai bị xuất ra có chu kỳ đều
đặn một lần theo tuần trăng (28 ngày).
Bìnhthường 3-6 ngày, Bào cung tống ra lượng âm huyết chừng 1
thâu (khoảng 50-80 ml). Âm huyết xuất ra ngoài gọi là Kinh có màu
hồng, không mùi hôi….
Nguyệt kinh: 1 tháng/lần
Tính nguyệt: 2 tháng/lần
Cự kinh: 3 tháng/ lần
Tỵ niên: 1 nằm/lần
2.3. Thai sản, lâm bồn, hậu sản - sữa
Thiên quý chín, “lương thần tương bác, hợp nhi thành hình” và
ấu tử sẽ lưu tại bào cung đủ 9 tháng 10 ngày sẽ -> nhi thần
Sau sanh mất nhiều khí huyết → khí huyết mạch Xung hao
kiệt. Sau sanh, bể Xung khóa, huyết → Nhũ, Phế khí → sữa
Khisản dịch sạch, bể Xung mở lại, âm Huyết lại được tích giữ
khoảng 3-6 tháng thì Xung Nhâm đầy lại, Thiên quý lại đến
3. NGUYÊN NHÂN
VÀ SINH LÝ BỆNH THEO YHCT
3. Bất nội ngoại nhân 2. Thất tình
Ăn uống không điều-Tạng
phủ mất điều hòa
Nội thương, chấn thương
Lao lực 1. Ngoại cảm lục dâm
Tiên thiên bất túc
Nguyệtkinh (Thống kinh, Cường kinh, Thiểu kinh, bế kinh, mãn kinh,
băng kinh, băng lậu, ám kinh, kích kinh)
Đới hạ (Hoàng đới, Thanh đới, Bạch đới, hắc đới, ngũ sắc đới)
Thai sản ( Ác trở, Thai lậu, Thai động, Tử giản, Băng huyết,..)
Hậu sản (tâm uất, bí tiện, hậu sản phúc thống, hậu sản phát nhiệt, ác lộ
Chứng trạng khác : nhũ ung, âm đỉnh,…
4. CHẨN ĐOÁN
YHCT
Tứ chẩn
Chất lưỡi Đỏ tươi Huyết nhiệt Kinh trước kỳ, lượng nhiều
Đỏ sẫm khô Huyết nhiệt Kinh trước kỳ, lượng ít
Bầm tím có ứ huyết Huyết ứ Bế kinh
Nhợt Huyết hư Thống kinh, bế kinh
Trắng nhợt Khí huyết hư Kinh sau kỳ, lượng ít, bế kinh,
rong kinh
Băng kinh lâu ngày
Chẩn đoán – Văn
Nói nhỏ, thở ngắn là do khí hư hoặc huyết hư lâu
ngày.
Dịch âm đạo có mùi hôi → ứ không thông (huyết
lậu ứ, đới đọng, sản dịch ứ).
Khắm là nhiệt (thấp nhiệt sinh ung hóa độc).
Tanh là hàn (kinh lậu huyết nhiễm hàn, sản dịch
nhiễm hàn, đới hàn đọng).
Vấn - Kinh nguyệt
Kinh nguyệt bất thường cần đến khám bệnh: đau khi hành kinh, kinh ra nhiều
hay ít, ngày kinh bị kéo dài, kinh ra đúng hay sai kỳ, kinh đen bầm cục...
Thời điểm - triệu chứng khác kèm theo.
Vấn truy tìm nguyên nhân (đi lạnh, ăn uống...), tính hàn nhiệt (sợ nóng, sợ
lạnh, tiêu tiểu...), tính hư thực (bệnh mới mắc hay bệnh đã lâu)
Tạng phủ bị tổn thương (Thận: đau lưng mỏi gối, tiểu đêm. Can: ngực sườn
đầy tức, dễ nổi nóng. Tỳ: ăn uống kém, không ngon miệng, hay mệt mỏi...)
Nếu hành kinh có đau bụng dưới, sợ ấn nắn ? đau âm ỉ, xoa thì đỡ ?
Nếu kinh bị sai kỳ mà đỏ tươi, mặt đỏ, khát nước ? ; nếu nhợt, thích ấm sợ
lạnh ?
Tiềnsử: lần đầu có kinh ? Tuổi, chu kỳ đều? Người tuổi tiền mãn kinh và tắt
dục hỏi thời gian kinh thưa và mất hẳn.
Vấn Đới hạ Vấn Thai sản
Kết hôn
Bạch đới dịch màu trắng, lượng nhiều bệnh tại Tỳ; mệt mỏi,
ăn kém là Tỳ hư thấp thịnh.
Quan hệ tình dục
Hoàng đới dịch màu vàng, xanh đặc, dính, hôi, ngứa ở âm hộ là
thấp nhiệt. Xích đới: dịch màu đỏ, hôi, mới mắc bệnh Số lần mang thai
Can kinh; mọc mụn nước thường do nhiệt uất.
Số lần sinh
Thanh đới dịch màu xanh lẫn vàng xám (màu nước đậu xanh),
thường do phong thấp nhiệt.
Số lần sẩy thai
Hắc đới dịch màu đen, mùi rất hôi thối, thường do chứng kết Sinh non thai nghén
(anh, lựu, nham) mà ra.
Sinh nở
Xích đới dịch dính màu đỏ.
Thời gian hiếm muộn
Thiết chẩn
MẠCH CHẨN XÚC CHẨN - PHÚC CHẨN XÚC CHẨN – BÌ PHU, CƠ NHỤC
Da: nhuận – khô, mồ hôi - không mồ
Bụng đau, ấn ↓↑
Sắp hành kinh hôi, nóng - lạnh
Có u cục ở bụng Da mới sờ thấy nóng, ân sâu bớt dần
Kinh trước kỳ Bụng dưới nóng, chân tay lạnh → nhiệt/Biểu
Bụng dưới lạnh, lạnh tay chân Phù? Nổi gai? Ban chẩn ? Nốt
Kinh sau kỳ
phỏng?
Kinh không đều Cơ nhục co cứng? Mềm? Nhão?
Băng lậu
Đới hạ
Thấp nhiệt mạch bên trái huyền sác bên phải trầm tế
có lực
Đờm thấp đình trệ mạch bên trái sẽ hoạt đại có lực
Mạch thai
Mạch sắp sinh
Mạch sau sinh
Điều trị
Huyết thiếu dễ thương âm, âm hư sinh nội nhiệt-> dưỡng huyết thanh
nhiệt, bổ Thận.
Không dùng thuốc tả hạ, hành huyết, phá huyết, hao khí, tán khí, độc
chất, mẹ kiêng cay nóng
Kiêng giao hợp 3 tháng đầu, 3 tháng cuối
Tinh thần vui vẻ, thanh thản
Pháp trị: Điều hòa khí huyết, ± bổ khí huyết, thải độc an thai
Điều trị bệnh hậu sản
Hư -> bổ
Thực -> tả
Hàn-> ôn
Nhiệt-> dưỡng âm thanh nhiệt
Khí hư-> bổ khí
Huyết hư-> bổ huyết
Uất-> Giải uất