Professional Documents
Culture Documents
Nhom4 thuhoachPPT
Nhom4 thuhoachPPT
Phương
pháp Kỹ thuật chọn mẫu:
Nghiên cứu sử dụng chọn
nghiên mẫu toàn bộ.
cứu
Bộ công cụ: Thu thập dữ
liệu và sử dụng phương
pháp đo thị lực
Học sinh được nghỉ ngơi vài phút để
làm quen với ánh sáng nơi đo.
Khi phát
hiện học
Bảng thị lực cách thị lực học sinh 5 m.
sinh bị tật
khúc xạ
Đo thị lực không kính từng mắt
một: phải trước, trái sau, mắt tinh
trước, mắt kém sau.
Đo bằng cách đọc từng
Lấy bìa cứng che mắt
hàng từ trên xuống
bên kia.
dưới
Khi phát
hiện học
sinh bị tật
khúc xạ Nếu học sinh đeo kính,
Ghi kết quả từng bên
đo thị lực không kính
mắt, không kính, có
trước, sau đó đo thị lực
kính:
có kính.
Học sinh có cận thị khi:
Ghi kết • Thị lực nhìn xa 5m: (thị lực <7/10)
quả từng • Thị lực tăng khi đo bằng kính lỗ.
• Thị lực tăng khi thử kính bằng kính
bên mắt, phân kỳ.
không
kính, có
Học sinh không bị cận khi:
kính
• Không thỏa các điều kiện trên
Kết quả
Tần số %
Tiền sử gia
Có 74 13.0
Không 496 87.0
đình cận thị
Tần số %
Ngồi thẳng 90 39.8 Tư thế đọc
Ngồi lệch 3 1.4 truyện/sách/
Đầu cúi thấp 24 10.6
báo
Nằm 109 48.2
Tần số %
Có 93 16.3
Không 477 83.7
Tỷ lệ cận thị
Mối liên hệ giữa tần suất học tập và thời gian hoạt động giải trí
Cận thị
Đặc tính P* PR (KTC 95%)
Có Không