Professional Documents
Culture Documents
12/19/2023 1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện giới hạn
nguồn lực
2.2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
2.3. Thất bại của thị trường trong phân bổ nguồn lực
12/19/2023 2
2.1. Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện giới hạn
nguồn lực
12/19/2023 3
2.1.1. Sở thích và đường bàng quan
Hàm thỏa dụng: hàm toán học - tập hợp sở thích của các
cá nhân.
Mô hình thỏa dụng có hai thành phần quan trọng:
(1) sở thích của cá nhân đối với các loại hàng hóa có thể
lựa chọn;
(2) giới hạn ngân sách.
Cách thức lựa chọn của cá nhân nhằm tối đa hoá thoả
dụng trong điều kiện giới hạn nguồn lực.
Sở thích của người tiêu dùng được giả định là không
thỏa mãn (non-satisfaction) hay càng nhiều càng tốt.
12/19/2023 4
2.1.1. Sở thích và đường bàng quan (tt)
VD: Sở thích của một cá nhân về hai loại hàng hoá: lương thực
(Qlt) và quần áo (Qqa), với ba lựa chọn:
A: 2 quần áo và 1 lương thực
B: 1 quần áo và 2 lương thực
C: 2 quần áo và 2 lương thực
Qqa (Số lượng quần
A C
áo)
1 B
12/19/2023 6
2.1.1. Sở thích và đường bàng quan (tt)
Qqa (Số lượng quần áo)
A C
2
IC2
1 B
IC1
U=
1.41 A
B
0.59 C MU (
0.45
A C
2
áo)
IC2
B
1
IC1
3 MRS = -2
2
MRS = -1/2
1
IC1
trong phân bổ khi không có cách nào tổ chức lại quá trình
sản xuất hay tiêu dùng để có thể tăng thêm độ thỏa dụng
của người này mà không làm giảm mức độ thỏa dụng của
người khác. Mọi điểm
Mức thỏa dụng của A
Mỗi cá nhân có độ thỏa nằm trên
đường cong
dụng riêng; này đều đạt
Xã hội là tổng thỏa dụng thỏa dụng
Các phân
của tất cả các cá nhân. bổ đạt hiệu Pareto
quả Pareto
12/19/2023 Mức thỏa dụng của B 12
2.2.2. Định lý thứ nhất
Trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo, người sản xuất và
người tiêu dùng chấp nhận giá cả giao dịch trên thị trường
thì các phân bổ nguồn lực của nền kinh tế đều đạt hiệu quả
Pareto, tức là tối đa hiệu quả xã hội.
Plt
Thặng dư người tiêu dùng Đường cung
W lương thực
là lợi ích người tiêu dùng S
nhận được từ tiêu dùng Y
Z
một hàng hóa có giá thực P* S’ Y’ Đường cầu
hiện thấp hơn mức giá mà lương thực
họ sẵn lòng thanh toán.
0 1 2 Q* Qlt
12/19/2023 Hình 2.7. Thặng dư người tiêu dùng
Thặng dư nhà sản xuất: Plt
Đường cung
lợi ích nhận được từ việc lương thực
bán sản phẩm hàng hóa
I’ H’ Z
vượt trên chi phí sản xuất P*
hàng hóa đó. H
Đường cầu
Plt K I
lương thực
W Đường cung
lương thực
0 1 2 Q* Qlt
Z
P* Đường cầu Hình 2.8. Thặng dư nhà sản xuất
lương thực
K Thặng dư xã hội?
0 Q* Qlt
Hình 2.9. Thặng dư xã hội/ hiệu quả xã hội
12/19/2023
Plt
W Đường cung
V lương thực Hình 2.10. Tổn thất
xã hội từ chính sách
O Z
P * kiềm chế giá cả
P’
Y Đường cầu
K
lương thực
0 Q’ Q* Qlt
Nền kinh tế không phải lúc nào
cũng hoạt động trong môi trường
cạnh tranh hoàn hảo;
Hai hạn chế giá cả có thể phản ánh sự sai lệch
của định lý về phân bổ nguồn lực.
thứ nhất
Chưa quan tâm đến vấn đề công
12/19/2023
bằng trong phân bổ.
2.2.3. Định lý thứ hai
Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh, xã hội có thể đạt
được hiệu quả xã hội thông qua chính sách tái phân bổ
nguồn lực thích hợp và tự do thương mại.
Phúc lợi xã hội được quyết định bởi hiệu quả xã hội và
phân bổ công bằng nguồn lực xã hội.
Công bằng: khái niệm mang tính chuẩn tắc, tùy thuộc
quan điểm của mỗi người. Có hai loại công bằng:
Công bằng theo chiều dọc
Công bằng theo chiều ngang.
12/19/2023
Về lý thuyết, có thể chọn một điểm mà tại đó vừa đạt được
hiệu quả Pareto vừa đáp ứng yêu cầu công bằng của xã
hội. Tuy nhiên khó đạt được điểm này vì:
Thất bại của thị trường trong phân bổ
Thất bại trong chính sách của chính phủ.
Công bằng
Hiệu quả
Hình 2.11. Đánh đổi giữa hiệu quả và công bằng
12/19/2023
2.3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
Có hai lý do để lý giải cơ chế thị trường không thể
phân bổ nguồn lực có hiệu quả:
Quyền lực thị trường
Sự không tồn tại thị trường.
12/19/2023 18
2.3.1. Quyền lực thị trường
Nếu doanh nghiệp có khả năng tác động đến giá cả thì
việc phân bổ nguồn lực thường không hiệu quả.
Doanh nghiệp có quyền lực thị trường (độc quyền) có thể
nâng giá bán hàng cao hơn chi phí biên bằng cách
cắt giảm sản lượng cung cấp
Hầu như không có cơ hội cho những cá nhân hay
doanh nghiệp khác thâm nhập vào thị trường.
12/19/2023 19
Giá cả, lợi ích và chi phí
Nhà độc quyền tối đa
MSC
hóa lợi nhuận ở mức
B sản lượng (QM) mà
PM = MSBM E
tại đó thu nhập biên
D = MSB
(MR) bằng chi phí
MSCM A Lợi ích thuần
tăng thêm khi
biên (MSC)
MR MSC = MSB
0 QM Q* Sản lượng
Hình 2.12. Độc quyền gây ra tổn thất xã hội
Hiệu quả có thể đạt được nếu chính phủ buộc nhà độc quyền
gia tăng đầu ra cho đến khi giá cả giảm xuống ở mức ngang
bằng chi phí xã hội biên (MSB).
2.3.2. Sự không tồn tại một số thị trường
Tình trạng thông tin bất cân xứng
Là đặc điểm của thị trường không hoàn hảo, nguyên nhân
Thị trường bảo hiểm này không tồn tại do thông tin bất cân xứng
12/19/2023 21
2.3.2. Sự không tồn tại một số thị trường (tt)
Ngoại tác
Hành vi của một cá nhân gây ảnh hưởng đến phúc lợi của
các cá nhân khác theo cách thức ở bên ngoài thị trường.
VD: Bạn cùng phòng hút thuốc, gây ô nhiễm không khí và gây
khó chịu cho bạn.
Ngoại tác có thể tích cực mà cũng có thể tiêu cực.
Gắn liền với ngoại tác là tính chất hàng hóa công – loại
12/19/2023 24
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2
2.6. Thị trường tự do cạnh tranh có đường cầu Q = 1200 – 10P và
đường cung Q = 20P.
(a) Tính giá trị thặng dư người tiêu dùng và nhà sản xuất.
(b) Chính phủ áp đặt giá 30 USD/đơn vị sản phẩm. Tính thặng dư
người tiêu dùng và thặng dư nhà sản xuất. Tại sao có sự tổn thất
xảy ra khi có chính sách kiềm chế giá cả của chính phủ? Mức tổn
thất xã hội là bao nhiêu?
12/19/2023 25