Professional Documents
Culture Documents
Bảng 1: Kết quả câu 1, chuyển lãi suất danh nghĩa thành lãi suất hiệu dụng
Chuyển lãi
suất Kỳ hạn ghép lãi theo
Lãi suất
hiệu dụng Ngày Tháng Quý Bán niên Năm
1
15.8 %
[1+ ] −1
12
=
1 0,0 3 % 0,02% 0,01% 0,008%
30
Ngày 0,04%
Tháng 2,63% 1,32% 0,70% 0,44% 0,27%
Quý 46,74% 11,43% 3,95% 1,98% 1,03%
Bán niên 2278,13% 153,59% 23,50% 7,90% 3,10%
Năm 5194442,17% 23897,06% 599,37% 78,21% 15,80%
Câu 2: Giả định một nhà đầu tư gửi vào tài khoản = [12.000 + (1.000 * STT)] = [12.000 + (1.000 * 4)] =
16.000 USD trong thời hạn 4 năm. Dựa vào lãi suất hiệu dụng ở câu 1, anh chị hãy tính tổng số tiền tích lũy gồm vốn
gốc lẫn tiền lãi có trong tài khoản của nhà đầu tư sau 4 năm (Tính theo phương pháp lãi kép) theo mẫu bảng bên dưới
(Lấy 1 chữ số lẻ):
Bảng 2: Kết quả câu 2, dựa vào lãi suất hiệu dụng tính giá trị FV sau 5 năm gửi vào tài khoản
Tính giá trị FV Kỳ hạn ghép lãi theo
Lãi suất hiệu dụng Ngày Tháng Quý Bán niên Năm
4
Ngày
∑ ¿ ¿64.064,0 64.048,0 64.032,0 64.016,0 64.012,8
x=1
1
Giảng viên: HUỲNH THÁI BẢO