You are on page 1of 1

Vị cay, mùi thơm, tính ôn

Xuyên Khung
Trị phong thấp, nhứt đầu, đau bụng
Vị ngọt, tính bình vào 2 kinh phế, tỳ
Đảng Sâm
Dùng trong khí hư, huyế hư, thể trạng mệt mỏi
Vị đắng, tính bình
Tang Kí Sinh
Bổ Can Thận, trừ phong thấp, điều trị đau nhức xương khớp
Vị cay, ngọt, tính ôn
Quế Chi
Trị đau khớp do nhiễm phong hàn
Vị ngọt, cay, tính ôn
Đỗ Trọng
Trị thận hư, hai bên thắt lưng đau
Vị cay, đắng, tính ôn
Độc Hoạt
Trị phong hàn, thấp tê, tay chân co mệt, lưng gối nặng, đau nhức
Vị đắng, chua, tính bình
Ngưu Tất
Can Thận hư, đau yếu vùng thắt lưng và chân
Vị chua, đắng, tính mát
Bạch Thược
Chủ yếu vào tạng Can
Vị cay, ngọt, đắng, thơm, tính ôn
Đương Quy
Tê nhức, chấn thương, đau bung, kinh nguyệt không đều

3 huyệt đầu mặt cổ:


- Nghinh hương: Từ chân cánh mũi do ra ngoài 4mm
- Nhân trung: 1/3 trên và 2/3 dưới của rãnh nhân trung
- Toán trúc: Chổ lõm đầu trong cung chân mày
- Dương bạch: Từ điểm giữa cung chân mày, đo lên 1 thốn
3 huyệt ở thân mình:
- Đảng Trung: Nằm trên xương ức, nằm giữa 2 núm vú ở nam, giữa đường ngang nối
khoang liên sườn 4 ở nữ
- Đại chuỳ: Ở giữa C7 và D1
- Khí hải: Từ rốn đo xuống 1,5 thốn, trên đường trắng dưới rốn
3 huyệt ở chi dưới:
- Độc tỵ: Chỗ lõm bờ ngoài xương bánh chè
- Uỷ Trung: Điểm giữa nếp lằn trám khoeo
- Nội đình: Kẻ ngón bàn chân 2,3 đo lên ½ thốn về phía mu chân

You might also like