Professional Documents
Culture Documents
Bài 11 - Kháng sinh họ Macrolid và các kháng sinh tương đồng
Bài 11 - Kháng sinh họ Macrolid và các kháng sinh tương đồng
roxithromycin clarithromycin
erythromycin azithromycin
KS MACROLID
Tính chất lý hóa
• KS lựa chọn điều trị nhiễm liên cầu nhóm A, phế cầu khi
penicillin không được chỉ định.
• Bệnh nhiễm khuẩn như viêm phế quản, viêm ruột do
Campylobacter, bạch hầu, viêm phổi, các nhiễm khuẩn do
Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do
Chlamydia, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại
viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus), viêm
xoang.
• Clarithromycin chỉ định viêm loét dạ dày nhiễm H. pylori
• Không được chỉ định viêm màng não
KS MACROLID
Đề kháng
• Trực khuẩn gram âm đề kháng tự nhiên: không cho thấm
thuốc qua các lỗ trên thành tế bào.
• Vi khuẩn gram dương đề kháng macrolid theo một trong
3 cách sau:
(1) Thay đổi vị trí gắn kết KS trên ribosom
(2) Bơm đẩy kháng sinh ra khỏi tế bào VK
(3) Làm mất tác dụng của KS bằng enzym esterase
• Có sự đề kháng chéo xảy ra giữa các kháng sinh trong
cùng nhóm, nhất là các macrolids thế hệ cũ.
KS MACROLID
Tác dụng phụ
• Tiêu hóa: gây khó chịu ở tiêu hóa (thường với erythromycin)
• Trên tim mạch: khoảng QT kéo dài thường do erythromycin
(hội chứng xoắn đỉnh) nhưng hiếm gặp
• Trên gan: gây viêm gan ứ mật nhất là erythromycin hoặc
troleandomycin, erythromycin estolat
KS MACROLID
Tương tác thuốc
• Tăng nồng độ trong huyết tương của một số thuốc:
Theophylin, cafein, digoxin, corticosteroid,
carbamazepine, cyclosporin, warfarin và bilirubin,
• Sử dụng đồng thời với ergotamin có thể gây hoại tử đầu
chi (ngoại trừ spiramycin)
• Sử dụng đồng thời với astemizol, terfenadin có nguy cơ
gây xoắn đỉnh.
• Troleandomycin có thể thêm tương tác với các estrogen
trong thuốc ngừa thai gây viêm gan ứ mật.
KS MACROLID
Chống chỉ định
desosamin
cladinose
ERYTHROMYCIN
Tính chất
• Macrolid đầu tiên chiết từ Streptomyces erythreus, chủ yếu
là erythromycin A.
• Dạng dùng: base, muối, este hoặc muối este
• Base: dùng ngoài (gel, lotion, cream)
• Este : E. propionat laurylsulfat, E. ethyl succinat (bền)
• Muối: E. lactobionat, E. stearat (kg tan, kg đắng)
• Muối este: E. estolat, acistrat (pha tiêm)
ERYTHROMYCIN
Chỉ định
• Viêm hô hấp, tai mũi họng, răng hàm mặt do nhiễm VK:
Clamydia trachomatis, Corynerbacterium diphtheriae Haemophylus
ducreyi, Bordetella pertussis, Legionella pneumophila, Mycoplasma
pneumoniae và Ureoplasma ureolyticum
• Các nhiễm trùng tại chỗ còn nhạy cảm với thuốc: chốc
lở, vết thương, phỏng, eczema nhiễm trùng
Acne vulgaris và Sycosis vulgaris
• Streptococcus, Staphylococcus đề kháng nhanh, cần
tránh sử dụng eythromycin một cách bừa bãi.
SPIRAMYCIN
Chỉ định
• Roxithromycin được chỉ định trong nhiễm trùng tai- mũi-
họng, phế quản – phổi, da, sinh dục.
• Sự giảm liều sử dụng có giảm bớt những biểu hiện
không dung nạp ở dạ dày,
• Thận trọng trong trường hợp suy gan.
CLARITHROMYCIN
Chỉ định
• Trị các bệnh do nhiễm khuẩn: phổi, tai, mũi, họng, răng
miệng và đường tiểu, sinh dục, các nhiễm trùng ngoài
da.
• Đặc biệt được dùng trị loét dạ dày do H. pylori.
• Kháng sinh này cùng azithromycin được dùng đê trị các
nhiễm trùng cơ hội và khó trị ở bệnh nhân bị AIDS (như
nhiễm Mycobacterium avium nội bào)
AZITHROMYCIN