You are on page 1of 31

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM


KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ


DỰ ÁN KINH DOANH TIỆM SPA THỜI TRANG VÀ KHÁCH SẠN
DÀNH CHO CHÓ MÈO TẠI TP.HCM

GVHD: TS. NGUYỄN KHẮC HIẾU

SVTH: NGUYỄN CHUNH HỮU THÀNH – 21124310

NGUYỄN ĐẶNG NHỰT MINH– 21124375

NGUYỄN QUỲNH NHƯ– 21124392

NGUYỄN MINH THI– 21124407

VÕ THỊ DIỄM MY– 21124377

MÃ SỐ LỚP HP: PROM430506_22_2_08CLC

NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP (CLC)

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2023


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Họ và Tên MSSV Nhiệm vụ Tiến độ hoàn thành
Nguyễn Chung Hữu Thành 21124310 Chương 3 + Làm Word 100%
Nguyễn Đặng Nhựt Minh 21124375 Chương 2 100%
Nguyễn Quỳnh Như 21124392 Chương 1 100%
Nguyễn Minh Thi 21124407 Chương 4 + 5 100%
Võ Thị Diễm My 21124377 Giới thiệu dự án 100%
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU DỰ ÁN ........................................................................................................ 1

1.1 Lý do hình thành dự án ........................................................................................... 1

1.2 Mục tiêu của dự án ................................................................................................... 1

1.3 Các bước chính cần thực hiện ................................................................................. 3

1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN .......................................... 4

1.1 Các thông số dự án ................................................................................................... 4

1.1.1 Giới thiệu chung về dự án ................................................................................. 4

1.1.2 Tên dự án ............................................................................................................ 4

1.1.3 Vị trí .................................................................................................................... 4

1.1.4 Quy mô ................................................................................................................ 4

1.2 Kế hoạch ngân lưu ................................................................................................... 4

1.3 Đánh giá khả thi ....................................................................................................... 5

CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ ..................................................................... 6

2.1 Mô tả các công việc và thứ tự thực hiện................................................................. 6

2.1.1 Sắp xếp thứ tự công việc.................................................................................... 6

2.1.2 Work Breakdown Structure (WBS)................................................................. 8

2.2 Mô tả chi tiết công việc ............................................................................................ 8

2.3 Sơ đồ thanh ngang và sơ đồ mạng ........................................................................ 10

2.3.1 Sơ đồ thanh ngang ........................................................................................... 10

2.3.2 Sơ đồ mạng ....................................................................................................... 11

2.4 Báo cáo chi tiết về tiến độ ...................................................................................... 11

CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH CHI PHÍ ............................................................................. 13


3.1 Chi phí nhân công .................................................................................................. 13

3.2 Chi phí nguyên vật liệu .......................................................................................... 15

CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ RỦI RO ................................................................................ 18

4.1 Xác định rủi ro của dự án...................................................................................... 18

4.2 Lượng hóa các rủi ro của dự án ............................................................................ 19

4.3 Kế hoạch đối phó .................................................................................................... 21

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 23

5.1 Kết luận ................................................................................................................... 23

5.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 24

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 25


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kế hoạch ngân lưu dự án .................................................................................... 5

Bảng 2: Bảng thứ tự công việc .......................................................................................... 8

Bảng 3: Báo cáo chi tiết về tiến độ dự án ...................................................................... 12

Bảng 4: Phân bổ nguồn lực ............................................................................................. 14

Bảng 5: Chi phí nhân công cho từng người .................................................................. 14

Bảng 6: Chi phí nhân công cho từng công việc ............................................................. 15

Bảng 7: Đơn giá nguyên vật liệu .................................................................................... 17

Bảng 8: Rủi ro có thể xảy ra trong dự án ...................................................................... 20


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cấu trúc phân chia công việc ......................................................................... 8

Biểu đồ 2: Sơ đồ thanh ngang ......................................................................................... 10

Biểu đồ 3: Sơ đồ mạng ..................................................................................................... 11

Biểu đồ 4: Xác định mức độ rủi ro ................................................................................. 19

Biểu đồ 5: Vùng rủi ro ..................................................................................................... 20


GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1.1 Lý do hình thành dự án
Theo xu thế chung, khi đời sống vật chất càng đầy đủ thì nhu cầu tinh thần của con
người ngày càng cao. Họ bắt đầu tìm kiếm những hoạt động khác để làm phong phú cuộc
sống, trong đó phải kể tới nuôi thú cưng. Thói quen nuôi chó, mèo trong nhà vốn có từ
xưa, nhưng giới trẻ Việt Nam hiện nay đang biến thói quen này trở thành phong cách
sống. Họ dành nhiều tình cảm cho chúng, xem chúng là người bạn, thậm chí thú cưng
ngày nay được “nhân cách hoá” và trở thành một thành viên trong gia đình; họ đầu tư
thời gian và tiền bạc đến các tiệm Spa để chăm sóc sức khỏe định kỳ, sử dụng dịch vụ
làm đẹp... cho thú cưng của mình trông xinh xắn hơn. Cũng bởi vậy mô hình kinh doanh
Spa thú cưng trở thành xu hướng, thu hút nhiều khách hàng. Theo báo cáo của Pet Fair
Asia cho thấy ngành chăm sóc thú cưng tại khu vực Đông Nam á đạt doanh số 4 tỉ USD.
Trong đó, riêng Việt Nam chiếm đến 13%, tương đương với 500 triệu USD và được dự
báo sẽ tăng trưởng 11% hàng năm (Pety, 2021). Những con số tích cực trên đã khẳng
định tiềm năng của thị trường Vệt Nam là rất khả quan.

1.2 Mục tiêu của dự án


Nhận thấy được tiềm năng của ngành chăm sóc thú cưng trong thời buổi hiện nay
cũng như mong muốn được hỗ trợ 1 phần chi phí Trung tâm cứu trợ chó, mèo hoang trên
khu vực thành phố Thủ Đức nói riêng, thành phố Hồ Chí Minh nói chung. Hiện tại nhu
cầu nuôi thú cưng của mọi người đang tăng rất nhanh, không phân biệt tuổi tác hay giới
tính. Nuôi thú cưng được xem là một giải pháp giải tỏa căng thẳng sau giờ học và làm
việc; chúng có một sự trung thành và khả năng đem lại cảm giác ấm áp không chỉ về thể
chất mà còn về tinh thần rất lớn cho người nuôi. Do đó nhóm chúng tôi đã tạo ra dự án
này nhằm đáp ứng các nhu cầu thiết yếu cho người nuôi thú cưng từ thức ăn, vật dụng
hằng ngày đến các dịch vụ khác như: spa chăm sóc (bao gồm cắt tỉa lông, tắm rửa, cạo
móng, chăm sóc răng miệng, vệ sinh tai và mắt,...); khách sạn thú cưng (cung cấp chỗ ở,
dịch vụ chăm sóc từ ăn uống đến tắm rửa cho thú cưng) dành cho những người có việc
phải đi xa nhiều ngày (công tác, du lịch,...).

1
Dựa trên tiêu chí SMART để xây dựng mục tiêu như sau:

- S-Specific là tính cụ thể: Chúng tôi đặt ra nguyên tắc trong công viêc, lên kế
hoạch cụ thể chi tiết những việc cần làm từ việc nhỏ đến lớn. Qua đó đánh giá
bao quát để kịp thời sửa chửa những việc chưa phù hợp ngay từ ban đầu, tránh
sai sót không đáng có.
- M-Measurable nghĩa là đo lường được: Dựa trên kế hoạch đã lập chúng tôi tiến
hành dự báo chi phí ở từng khoản, để có thể điều chỉnh nguồn chi cho dự án vừa
tiết kiệm, vừa tránh việc chi mất kiểm soát đến hết nguồn vốn.
- A-Achievable là tính khả thi: Đặt ra thời gian cho từng công việc hợp lý những
việc cần làm trước và việc làm sau phân bổ thời gian đúng với công việc, giao
nhiệm vụ phù hợp với năng lực của từng thành viên.
- R-Realistic là tính thực tế: Mục tiêu chúng tôi đặt ra phải phù hợp với tình hình
thực tế, xem xét nguồn lực về kinh tế, xu hướng, vị trí địa lý, nhân lực để kịp
đáp ứng nhu cầu thị trường. Thời gian làm việc đi kèm với chăm sóc sức khỏe,
tránh việc lao lực cố gắng hoàn thành mục tiêu mà bỏ qua thời gian cho việc
nghỉ ngơi.
- T-Time bound là cài đặt khung thời gian: Đặt ra mốc thời gian cụ thể cho từng
nhóm công việc, từ việc đầu tiên đến việc cuối cùng. Để trong quá trình thực
hiện có thể nhận biết được mình đi đên đâu trong cuộc hành trình và kịp thời
chấn chỉnh mức độ phấn đấu.

Hoàn thành dự án với tổng chi phí là: 538.999.700đ.

Hoàn thành dự án với thời gian: 167 ngày.

Hoàn thành dự án với các tiêu chí sau về chất lượng:

- Pháp luật: Được cấp giấy phép kinh doanh.


- Nhân viên: được đào tạo, có đủ năng lực chuyên môn, yêu thích nghề, thân thiện
và nhiệt tình.

2
- Sản phẩm/ hàng hóa: được cung câp từ nguồn uy tín, giá cả hợp lý, bắt kịp xu
hướng.
- Trang thiết bị: hiện đại, đa dạng, đảm bảo đap ứng nhu cầu chăm sóc thú cưng.

1.3 Các bước chính cần thực hiện


- Tìm hiểu và lựa chọn thì trường
- Lên kế hoạch kinh doanh
- Thiết kế xây dựng mô hình
- Tiến hành xây dựng
- Mua trang thiết bị
- Marketing
- Hoàn thành và khai trương

1.4 Phạm vi nghiên cứu


Đề tài tập trung nghiên cứu Dự án kinh doanh tiệm Spa thời trang và khách sạn dành
cho chó mèo tại Thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong việc
kiểm soát chi phí và kiểm soát tiến độ của dự án không phân tích sâu về các yêu tố
khác.

3
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN
1.1 Các thông số dự án
1.1.1 Giới thiệu chung về dự án
- Dự án kinh doanh tiệm Spa thười trang và khách sạn dành cho chó mèo, bao gồm
2 dịch vụ:
+ Spa chăm sóc và kinh doanh thức ăn.
+ Tạo dáng chụp ảnh cho thú cưng.
1.1.2 Tên dự án
- Tên dự án: Dự án kinh doanh tiệm Spa thời trang và khách sạn dành cho chó mèo
tại TP.HCM

1.1.3 Vị trí
- Khu đô thị Sala Đại Quang Minh, Đường Nguyễn Cơ Thạch, An Lợi Đông, Quận
2, TP.HCM. Đây là một vị trí rất thuận lợi, nằm ở khu dân cư phát triển, thu nhập
khá cao, phù hợp cho việc phát triển loại hình kinh doanh về chăm sóc thú cưng.
Ngoài ra vị trí này cũng dễ để đi lại với các quận xung quanh.

1.1.4 Quy mô
- Trung tâm có khu vực giữ hộ thú cưng cho khách, có nhà ở riêng cho từng vật
nuôi, khu nhà ở và khu vệ sinh riêng biệt. Ngoài ra, còn có khu vui chơi cho thú
cưng, có đồ chơi, cát, …
- Bên cạnh đó, trung tâm cung cấp các dịch vụ đi kèm như tắm rửa, hóa trang hay
nhuộm màu lông cho vật nuôi. Chụp hình cho vật nuôi theo yêu cầu của khách
hàng. Cung cấp thức ăn, đồ chơi, các loại phụ kiện, dụng cụ cần thiết để chăm sóc
vật nuôi tại nhà.

1.2 Kế hoạch ngân lưu


Đơn vị: triệu VND

Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

4
Doanh thu 600 680 800 930 1090 1320 1510 1600 1560 1670
Chi phí hàng năm 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500
Chi phí xây dựng 539
Thanh lý máy móc 25
Ngân lưu (CF) -539 100 180 300 430 590 820 1010 1100 1060 1195
Bảng 1: Kế hoạch ngân lưu dự án

1.3 Đánh giá khả thi


- Từ bảng ngân lưu, chọn suất chiết khấu i = 12%/ năm. Tính được các tiêu chí đánh
giá cho dự án như sau:

NPV = 3138 triệu đồng > 0

IRR = 55% > chi phí sử dụng vốn

B/C = 5,82

- Các tiêu chí đều cho thấy rằng dự án có tính khả thi cao, khả năng sinh lời cao.
- Về mặt pháp luật, do đây là một loại mô hình khá mới nên chưa có quy định về
việc bồi thường hay đền bù khi có tai nạn đối với vật nuôi khi gặp tai nạn trong
quá trình được chăm sóc tại spa.

5
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ
Để lập được kế hoạch về tiến độ ta phải liệt kê được tất cả những công việc cần thực
hiện, ước lượng thời gian và sắp xếp trật tự trước sau, sau đây ta sẽ đi qua từng bước của
việc lập kế hoạch tiến độ

2.1 Mô tả các công việc và thứ tự thực hiện


- Ngày bắt đầu dự án: 30/1/2023
- Ngày kết thúc dự án: 16/8/2023
- Thời gian làm việc:8 tiếng/ngày,từ 8h sáng đến 5h chiều,6 ngày trong tuần,
từ thứ Hai đến thứ Bảy.
- Nghỉ: Chủ nhật, lễ 30/4, 1/5.

2.1.1 Sắp xếp thứ tự công việc


Thời lượng Công việc
Công việc Chi tiết
(ngày) trước

Tìm hiểu và lựa chọn thị


8
trường

1 Khảo sát thị trường 7

2 Chọn khu vực kinh doanh 1 1

Kế hoạch 31

3 Phát triển ý tưởng 7 2

4 Lên kế hoạch kinh doanh 14 3

5 Đăng ký kinh doanh 10 4

Thiết kế 25

6 Lên ý tưởng bản vẽ, thiết kế logo 5 3

6
7 Thiết kế bản vẽ 12 6

8 Thiết kế Logo 5 6

9 Duyệt và hoàn chỉnh bản vẽ, logo 3 7, 8

Xây dựng 12

10 Lắp đặt hệ thống điện nước 7 9

11 Sơn tường và lát gạch 5 10

Mua trang thiết bị 22

Lập danh sách các trang thiết bị


12 2 11
cần mua

13 Tìm nhà cung cấp 7 12

14 Chọn nhà cung cấp 5 13

15 Quyết định mua 1 14

16 Lắp đặt trang thiết bị 7 15

Marketing 52

17 Lên kế hoạch 3 16

18 Lập trang Web, Fanpage 5 17

19 Quảng cáo 30 17

20 Khuyến mãi 14 18, 19

Hoàn thành 16

7
Lên kế hoạch cho ngày khai
21 14 19
trương

Tổ chức cuộc họp và hoàn thành


22 1 21
dự án

23 Khai trương 1 22

Bảng 2: Bảng thứ tự công việc

2.1.2 Work Breakdown Structure (WBS)

Dự án kinh doanh tiệm Spa thời trang và


khách sạn dành cho chó mèo

Tìm hiểu và
Mua trang
lựa chọn thị Kế hoạch Thiết kế Xây dựng Marketing Hoàn thành
thiết bị
trường

Lắp đặt hệ Lập danh sách Lên kế hoạch


Khảo sát thị Phát triển ý Lên ý tưởng
thống điện các trang thiết Lên kế hoạch cho ngày khai
trường tưởng bản vẽ thiết kế
nước bị cần mua trương

Tổ chức cuộc
Chọn khu vực Lên kế hoạch Sơn tường và Tìm nhà cung Lập trang Web,
Thiết kế bản vẽ họp và hoàn
kinh doanh kinh doanh lát gạch cấp Fanpage
thành dự án

Đăng ký kinh Chọn nhà cung Chạy quảng


Thiết kế Logo Khai trương
doanh cấp cáo về công ty

Duyệt và hoàn Quyết định


Khuyến mãi
chỉnh bản vẽ mua

Lắp đặt trang


thiết bị

Biểu đồ 1: Cấu trúc phân chia công việc

2.2 Mô tả chi tiết công việc


- Khảo sát thị trường: Khảo sát nhiều khu vực để nắm thông tin những nơi nào
kinh doanh mô hình này khả quan.

8
- Chọn khu vực kinh doanh: Dựa trên thông tin khảo sát, đánh giá chọn khu vực
có lợi thế để kinh doanh.
- Phát triển ý tưởng: Lên ý tưởng kinh doanh về dịch vụ cho chó mèo.
- Lên kế hoạch kinh doanh: Kinh doanh về tiệm Spa và khách sạn cho chó mèo.
- Đăng ký kinh doanh: Đến cơ quan đăng lý giấy phép kinh doanh.
- Lên ý tưởng bản vẽ, thiết kế logo: Suy nghĩ vẽ phác thảo bản vẽ, logo.
- Thiết kế bản vẽ: Hoàn thành bản vẽ chính thức.
- Thiết kế logo: Hoàn thành logo chính thức.
- Duyệt và hoàn chỉnh bản vẽ: Được phê duyệt và đưa vào thực hiện, sử dụng.
- Lắp đặt hệ thống điện nước: Thuê thợ lắp đặt hệ thống điện, nước.
- Sơn tường và lát gạch: Thuê thợ sơn tường, lát gạch cho cửa hàng.
- Lập danh sách các trang thiết bị cần mua: Xem mô hình kinh doanh cần mua
thiết bị gì và lập danh sách thiết bị cần mua.
- Tìm nhà cung cấp: Tìm thông qua các trang mạng, người quen giới thiệu.
- Chọn nhà cung cấp: So sánh giữa các nhà cung cấp về chất lượng, giá cả chọn ra
nhà cung cấp tối ưu nhất.
- Quyết định mua: Bàn bạc giá cả với nhà cung cấp và quyết định mua.
- Lắp đặt trang thiết bị: Xác định vị trí cụ thể, hợp lý để thợ giao đến sẽ lắp vào.
- Lên kế hoạch marketing: Marketing online thông qua các trang mạng, và giới
thiệu bạn bè.
- Lập trang web, fanpage: Tiến hành lập trang web và fanpage bằng thiết bị di
động, laptop.
- Chạy quảng cáo về công ty: Tạo quảng cáo trên mạng xã hội, fanpage, web,
tiktok… quảng cáo trực tiếp tại cửa hàng.
- Khuyến mãi: Khuyến mãi cho khách hàng sử dụng dịch vụ vào ngày khai trương.
- Lên kế hoạch cho ngày khai trương: Kế hoạch về ngày, giờ, khách mời, chương
trình diễn ra, tặng voucher khuyến mãi, …
- Tổ chức cuộc họp và hoàn thành dự án: Họp thành viên thảo luận và chuẩn bị
cho ngày khai trương: phân chia công việc cụ thể mỗi người phụ trách 1 phần.

9
- Khai trương: Giới thiệu mô hình kinh doanh đến với mọi người và sẵn sàn phục
vụ khách hàng.

2.3 Sơ đồ thanh ngang và sơ đồ mạng


- Ngày bắt đầu dự án: 30/1/2023
- Ngày kết thúc dự án: 16/8/2023
- Thời gian làm việc: 8 tiếng/ngày, từ 8h sáng đến 5h chiều, 6 ngày trong tuần, từ
Thứ Hai đến Thứ Bảy.
- Ngày nghỉ: Chủ nhật, Lễ 30 tháng 4 và 1 tháng 5

2.3.1 Sơ đồ thanh ngang

Biểu đồ 2: Sơ đồ thanh ngang

10
2.3.2 Sơ đồ mạng

Biểu đồ 3: Sơ đồ mạng

2.4 Báo cáo chi tiết về tiến độ


Công
STT Công việc Thời gian Bắt đầu Kết thúc việc
trước
1 Tìm hiểu và lựa chọn thị trường 8 days Mon 1/30/23 Tue 2/7/23
2 Khảo sát thị trường 7 days Mon 1/30/23 Mon 2/6/23
3 Chọn khu vực kinh doanh 1 day Tue 2/7/23 Tue 2/7/23 2
4 Kế hoạch 31 days Wed 2/8/23 Wed 3/15/23
5 Phát triển ý tưởng 7 days Wed 2/8/23 Wed 2/15/23 3
6 Lên kế hoạch kinh doanh 14 days Thu 2/16/23 Fri 3/3/23 5
8 Đăng ký kinh doanh 10 days Sat 3/4/23 Wed 3/15/23 6
9 Thiết kế 25 days Thu 3/16/23 Thu 4/13/23
10 Lên ý tưởng bản vẽ, thiết kế logo 5 days Thu 3/16/23 Tue 3/21/23 7
11 Thiết kế bản vẽ 12 days Wed 3/22/23 Tue 4/4/23 9
12 Thiết kế logo 5 days Wed 4/5/23 Mon 4/10/23 10
13 Duyệt và hoàn chỉnh bản vẽ, logo 3 days Tue 4/11/23 Thu 4/13/23 11,10
14 Xây dựng 12 days Fri 4/14/23 Thu 4/27/23
15 Lắp đặt hệ thống điện nước 7 days Fri 4/14/23 Fri 4/21/23 12
16 Sơn tường và lát gạch 5 days Sat 4/22/23 Thu 4/27/23 14
17 Mua trang thiết bị 22 days Thu 5/4/23 Mon 5/29/23
Lập danh sách các trang thiết bị
18 2 days Thu 5/4/23 Fri 5/5/23
cần mua

11
19 Tìm nhà cung cấp 7 days Sat 5/6/23 Sat 5/13/23 17
20 Chọn nhà cung cấp 5 days Mon 5/15/23 Fri 5/19/23 18
21 Quyết định mua 1 day Sat 5/20/23 Sat 5/20/23 19,17,18
22 Lắp đặt trang thiết bị 7 days Mon 5/22/23 Mon 5/29/23 20
23 Marketing 52 days Tue 5/30/23 Fri 7/28/23
24 Lên kế hoạch 3 days Tue 5/30/23 Thu 6/1/23 21
25 Lập trang web, Fanpage 5 days Fri 6/2/23 Wed 6/7/23 23
26 Chạy quảng cáo về công ty 30 days Thu 6/8/23 Wed 7/12/23 24
27 Khuyến mãi 14 days Thu 7/13/23 Fri 7/28/23 25
28 Hoàn thành 16 days Sat 7/29/23 Wed 8/16/23
Lên kế hoạch cho ngày khai
29 14 days Sat 7/29/23 Mon 8/14/23 26
trường
Tổ chức cuộc họp và hoàn thành
30 1 day Tue 8/15/23 Tue 8/15/23 28
dự án
31 Khai trương 1 day Wed 8/16/23 Wed 8/16/23 29
Bảng 3: Báo cáo chi tiết về tiến độ dự án

12
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH CHI PHÍ
Tổng chi phí dự án bao gồm chi phí nhân công và chi phí nguyên vật liệu. Đối với dự án
này tổng chi phí được ước tính sơ bộ là 538,999,700 VND. Chi tiết cho ước lượng trên
được trình bày trong các mục sau.

3.1 Chi phí nhân công


Giả định: Nguồn lực sử dụng cho dự án gồm có

- Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) (PM) (120,000VND/giờ)


- Nguyễn Đặng Nhựt Minh (60,000VND/giờ)
- Nguyễn Quỳnh Như (60,000VND/giờ)
- Nguyễn Minh Thi (60,000VND/giờ)
- Võ Thị Diễm My (60,000VND/giờ)

Chi tiết việc phân bổ nguồn lực được thể hiện qua bảng sau đây:

Tên công việc Tên nguồn lực


Tìm hiểu và lựa chọn thị trường
Khảo sát thị trường Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) [100%]
Chọn khu vực kinh doanh Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) [100%]
Nguyễn Đặng Nhựt Minh [100%]
Nguyễn Quỳnh Như [100%]
Nguyễn Minh Thi [100%]
Võ Thị Diễm My [100%]
Kế hoạch
Phát triển ý tưởng Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) [100%]
Lên kế hoạch kinh doanh Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) [100%]
Nguyễn Đặng Nhựt Minh [100%]
Nguyễn Quỳnh Như [100%]
Nguyễn Minh Thi [100%]
Võ Thị Diễm My [100%]
Đăng kí kinh doanh Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) [100%]
Thiết kế
Lên ý tưởng bản vẽ, thiết kế logo Nguyễn Đặng Nhựt Minh [100%]
Võ Thị Diễm My [100%]
Thiết kế bản vẽ Nguyễn Quỳnh Như [100%]
Thiết kế Logo Nguyễn Minh Thi [100%]
Duyệt và hoàn chỉnh bản vẽ, logo Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) [100%]
Xây dựng
Lắp đặt hệ thống điện, nước Võ Thị Diễm My [100%]
Sơn tường và lát gạch Nguyễn Quỳnh Như [100%]
Mua trang thiết bị
Lập danh sách các trang thiết bị cần mua Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) [100%]
Tìm nhà cung cấp Nguyễn Đặng Nhựt Minh [100%]

13
Chọn nhà cung cấp Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) [100%]
Nguyễn Đặng Nhựt Minh [100%]
Nguyễn Quỳnh Như [100%]
Nguyễn Minh Thi [100%]
Võ Thị Diễm My [100%]
Quyết định mua Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) [100%]
Nguyễn Đặng Nhựt Minh [100%]
Nguyễn Quỳnh Như [100%]
Nguyễn Minh Thi [100%]
Võ Thị Diễm My [100%]
Lắp đặt trang thiết bị Nguyễn Minh Thi [100%]
Marketing
Lên kế hoạch Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) [100%]
Lập trang Web, Fanpage Nguyễn Minh Thi [100%]
Quảng cáo về công ty Võ Thị Diễm My [100%]
Khuyến mãi Nguyễn Quỳnh Như [100%]
Hoàn thành
Lên kế hoạch cho ngày khai trương Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) [100%]
Tổ chức cuộc họp và hoàn thành dự án Nguyễn Đặng Nhựt Minh [100%]
Nguyễn Quỳnh Như [100%]
Nguyễn Minh Thi [100%]
Võ Thị Diễm My [100%]
Khai trương Nguyễn Chung Hữu Thành (PM) [100%]
Nguyễn Đặng Nhựt Minh [100%]
Nguyễn Quỳnh Như [100%]
Nguyễn Minh Thi [100%]
Võ Thị Diễm My [100%]
Bảng 4: Phân bổ nguồn lực

Từ phân bổ trên ta có thể tính toán được chi phí nhân công cho từng người:

Tên nguồn lực Giờ làm Đơn giá Chi phí


việc
Nguyễn Chung Hữu Thành 544 giờ 120,000 65,280,000 VND
(PM) VND/giờ
Nguyễn Đặng Nhựt Minh 280 giờ 60,000 VND/giờ 16,800,000 VND
Nguyễn Quỳnh Như 432 giờ 60,000 VND/giờ 25,920,000 VND
Nguyễn Minh Thi 320 giờ 60,000 VND/giờ 19,200,000 VND
Võ Thị Diễm My 520 giờ 60,000 VND/giờ 31,200,000 VND
Tổng 158,400,000
VND
Bảng 5: Chi phí nhân công cho từng người

14
Chi phí nhân công cho từng công việc:

Tên công việc Chi phí


Chi phí nhân công dự án 158,400,000 VND
Tìm hiểu và lựa chọn thị trường 9,600,000 VND
Khảo sát thị trường 6,720,000 VND
Chọn khu vực kinh doanh 2,880,000 VND
Kế hoạch 56,640,000 VND
Phát triển ý tưởng 6,720,000 VND
Lên kế hoạch kinh doanh 40,320,000 VND
Đăng kí kinh doanh 9,600,000 VND
Thiết kế 15,840,000 VND
Lên ý tưởng bản vẽ, thiết kế logo 4,800,000 VND
Thiết kế bản vẽ 5,760,000 VND
Thiết kế Logo 2,400,000 VND
Duyệt và hoàn chỉnh bản vẽ, logo 2,880,000 VND
Xây dựng 5,760,000 VND
Lắp đặt hệ thống điện, nước 3,360,000 VND
Sơn tường và lát gạch 2,400,000 VND
Mua trang thiết bị 25,920,000 VND
Lập danh sách các trang thiết bị cần mua 1,920,000 VND
Tìm nhà cung cấp 3,360,000 VND
Chọn nhà cung cấp 14,400,000 VND
Quyết định mua 2,880,000 VND
Lắp đặt trang thiết bị 3,360,000 VND
Marketing 26,400,000 VND
Lên kế hoạch 2,880,000 VND
Lập trang Web, Fanpage 2,400,000 VND
Quảng cáo về công ty 14,400,000 VND
Khuyến mãi 6,720,000 VND
Hoàn thành 18,240,000 VND
Lên kế hoạch cho ngày khai trương 13,440,000 VND
Tổ chức cuộc họp và hoàn thành dự án 1,920,000 VND
Khai trương 2,880,000 VND
Bảng 6: Chi phí nhân công cho từng công việc

3.2 Chi phí nguyên vật liệu


Ngoài chi phí nhân công dự án còn có chi phí nguyên vật liệu, ước lượng sơ bộ chi
phí nguyên vật liệu được thể hiện qua bảng sau đây.

Đơn giá được tham khảo tại https://sieupet.com


15
Chủng loại Số Đơn vị Đơn giá Thành tiền
lượng (VND)
Giấy 20 Gram 35 VND 700 VND
Xăng 3 Liter 23,000 VND 69,000 VND
Cát vệ sinh 40 Kilogram 14,000 VND 560,000 VND
Sữa tắm 1000 Mililiter 90 VND 90,000 VND
Đồ ăn chó mèo 50 Kilogram 80,000 VND 4,000,000 VND
Thuốc nhuộm 880 Gram 3,500 VND 3,080,000 VND
Sơn nước 180 Liter 100,000 VND 18,000,000 VND
Gạch lát 200 Square Metre 280,000 VND 56,000,000 VND
Ống nước 70 Metre 15,000 VND 1,050,000 VND
Phần mềm AutoCad 1 Cái 390,000 VND 390,000 VND
Phần mềm Canva 1 Cái 160,000 VND 160,000 VND
Bộ kéo cắt tỉa 5 Cái 1,500,000 VND 7,500,000 VND
Chuồng chuyên dụng 10 Cái 900,000 VND 9,000,000 VND
Lồng vận chuyển 5 Cái 250,000 VND 12,500,000 VND
Lồng sấy 3 Cái 5,000,000 VND 15,000,000 VND
Máy sấy 3 Cái 300,000 VND 900,000 VND
Bồn tắm 3 Cái 3,000,000 VND 9,000,000 VND
Đồ chơi 10 Cái 100,000 VND 1,000,000 VND
Nệm 10 Cái 170,000 VND 1,700,000 VND
Bộ làm móng 5 Cái 250,000 VND 12,500,000 VND
Khăn 5 Cái 100,000 VND 500,000 VND
Bộ vệ sinh 5 Cái 230,000 VND 11,500,000 VND
Máy ảnh 1 Cái 7,000,000 VND 7,000,000 VND
Ống kính 1 Cái 3,000,000 VND 3,000,000 VND
Đèn led 2 Cái 2,000,000 VND 4,000,000 VND
Đèn huỳnh quang 10 Cái 60,000 VND 600,000 VND

16
Background 5 Cái 200,000 VND 1,000,000 VND
Trang phục 10 Cái 200,000 VND 2,000,000 VND
PC 2 40,000 VND/giờ 42,880,000 VND
Thuê ngoài 200,500,000 VND
Bảng 7: Đơn giá nguyên vật liệu

17
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ RỦI RO
Quản trị dự án là quản trị những công việc không lặp lại. Do đó quản trị dự án luôn chứa
đựng những rủi ro tiềm ẩn. Dự án xây dựng nhà 2 tầng – cơ sở sapa thú cưng cũng không
phải là ngoại lệ. Sau đây ta sẽ phân tích qua những rủi ro có thể có xảy ra khi thi công công
trình, lượng hoá chúng và từ đó tìm ra những đối sách phù hợp với từng rủi ro.
4.1 Xác định rủi ro của dự án.
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu từ các dự án trước thì chúng tôi đã tổng hợp một vài
rủi ro có thể xảy ra. Chúng tôi chia các rủi ro này thành 2 nhóm: rủi ro có thể kiểm soát và
rủi ro không thể kiểm soát.
- Rủi ro có thể kiểm soát: Rủi ro có thể kiểm soát là những rủi ro mà chúng ta có khả
năng dự đoán, định lượng và thực hiện các biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng của
chúng.

+ Chậm trễ trong việc hoàn thành công trình: Có thể do việc thiếu nguồn lực, khó
khăn trong tài chính, hoặc sự cố với nhà thầu/thiết bị không thể cung cấp đủ số
lượng hàng hoá yêu cầu.
+ Vượt quá ngân sách dự kiến: Chi phí tăng lên so với kế hoạch ban đầu do thay
đổi yêu cầu, biến động giá cả (lạm phát), hoặc sai lệch trong quá trình ước tính.
+ Sự cố kỹ thuật: Xảy ra khi các vấn đề về kỹ thuật (máy móc bị hư hỏng) xảy ra
trong quá trình xây dựng, gây ảnh hưởng đến tiến độ hoặc chất lượng công trình.
+ Thay đổi thiết kế so với ban đầu: Khi tiến hành thi công có thể xảy ra 1 vài lỗi
thiết kế, tạo ảnh hưởng khi dự án đi vào hoạt động nên bắt buộc phải có chỉnh
sửa.

- Rủi ro không thể kiếm soát: Rủi ro không thể kiểm soát là những rủi ro mà chúng
ta không thể dự đoán hoặc quản lý hoàn toàn. Đây là những yếu tố bất ngờ và khó
lường trước, thường không nằm trong tầm kiểm soát của dự án.

18
+ Không thể kiểm soát thời tiết: Công trình được thực hiện tại thành phố Hồ Chí
Minh, bắt đầu xây dựng từ cuối tháng 1 đến giữa tháng 8, và mùa mưa bắt đầu
từ tháng 5 đến tháng 11. Nên việc thời tiết xấu (mưa, gió, lốc,…) có thể làm
chậm tiến độ xây dựng và gây ảnh hưởng đến công việc ngoài trời.
+ Dịch bệnh: Tuỳ dịch bệnh thường hiếm xảy ra hơn những rủi ro khác, nhưng
một khi xảy ra có thể gây ra sự ảnh hưởng to lớn đến nên kinh tế nói chung, các
doanh nghiệp có quy mô ( từ nhỏ đến vừa) nói riêng. Ví dụ cụ thể ở đây chính
là dịch bệnh Covid 19 xuất hiện vào cuối năm 2019, nó đã gây ra cuộc khủng
hoảng không chỉ về y tế mà còn là kinh tế trên toàn thế giới.
+ Thiên tai: Việt Nam có vị trí địa lý khá thuận lợi trên con đường vâ tải quốc tế
khi có 3 mặt giáp biển, có nhiều cảng biển lớn ( cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng,
cảng Cát Lãi,…) tuy nhiên lại thường xuyên phải đón những cơn bão hình thành
trên Thái Bình Dương cũng như là lũ lụt trên mạng lưới sông ngòi.

4.2 Lượng hóa các rủi ro của dự án


Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu các lý thuyết về quản trị rủi ro thì chúng tôi đã đúc
kết lại và bước đầu đưa ra được The 2×2 Chart để có thể xác định mức độ ảnh hưởng của
rủi ro tới dự án:

Biểu đồ 4: Xác định mức độ rủi ro

Từ đó ta đưa ra mức xác suất và tác động cho các rủi ro bắt đầu từ 1 đến 5. Với mô
tả các số liệu như sau:
- Xác suất: 1 = xác suất xảy ra thấp, 5 = xác suất xảy ra cao
- Tác động: 1= tác động đến dự án thấp 5= tác động đến dự án cao
19
Sau đó lập thang đo rủi ro để xác định mức độ rủi ro.

Biểu đồ 5: Vùng rủi ro

Sau khi tính toán và xác định thì chúng tôi đã lập ra được bảng bên dưới

Lượng hoá
Các rủi ro có
Tổng điểm Mức độ rủi ro
thề gặp phải Xác suất Tác động

Chậm trễ trong 3 4 12 Rủi ro trung


việc hoàn thành bình
công trình
Vượt quá ngân 2 4 8 Rủi ro thấp
sách dự kiến
Sự cố kỹ thuật 3 3 9 Rủi ro thấp
Thay đổi thiết 3 2 6 Rủi ro thấp
kế so với ban
đầu
Không thể 4 3 12 Rủi ro trung
kiểm soát thời bình
tiết
Dịch bệnh 2 5 10 Rủi ro trung
bình
Thiên tai 4 5 20 Rủi ro cao
Bảng 8: Rủi ro có thể xảy ra trong dự án

20
4.3 Kế hoạch đối phó
❖ Rủi ro có thể kiểm soát: Các biện pháp kiểm soát rủi ro có thể bao gồm lập kế
hoạch cẩn thận, giám sát chặt chẽ, áp dụng các quy trình an toàn, đào tạo nhân
viên, hay sử dụng các công nghệ tiên tiến để giảm thiểu rủi ro.
- Chậm trễ trong việc hoàn thành công trình:
+ Lập kế hoạch chi tiết về tiến độ công việc và giám sát tiến độ thực hiện.
+ Áp dụng phương pháp quản lý dự án hiệu quả như PERT/CPM để ước lượng
và điều chỉnh thời gian hoàn thành.
+ Xây dựng kế hoạch dự trữ thời gian để đối phó với các sự cố và trễ hẹn có thể
xảy ra.
- Vượt quá ngân sách dự kiến:
+ Lập kế hoạch tài chính chi tiết và theo dõi chi phí thường xuyên.
+ Áp dụng quản lý chi phí chặt chẽ và xác định các biện pháp tiết kiệm chi phí
trong quá trình xây dựng.
+ Đánh giá và phê duyệt cẩn thận mọi thay đổi chi phí trước khi thực hiện để
tránh vượt quá ngân sách.
- Sự cố kỹ thuật:
+ Đảm bảo việc kiểm tra, bảo trì và sửa chữa định kỳ cho các thiết bị và công
trình xây dựng.
+ Sử dụng vật liệu chất lượng và đảm bảo quy trình thi công đúng tiêu chuẩn.
+ Xây dựng một kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố kỹ thuật trong trường
hợp xảy ra.
- Thay đổi thiết kế so với ban đầu:
+ Thiết lập quy trình phê duyệt thay đổi thiết kế và đánh giá tác động của chúng
đến tiến độ và ngân sách.
+ Đảm bảo rằng các thay đổi thiết kế được thực hiện sau khi có sự đồng ý và xác
nhận của các thành viên và các bên liên quan.
+ Đặt ra các điều khoản trong hợp đồng để quản lý thay đổi thiết kế và điều
chỉnh ngân sách và tiến độ.
21
❖ Rủi ro không thể kiểm soát: Mặc dù không thể kiểm soát trực tiếp, chúng ta có
thể xác định và lập kế hoạch để đối phó với những rủi ro này khi chúng xảy ra.
- Không thể kiểm soát thời tiết:
+ Theo dõi thông tin thời tiết và dự báo từ các nguồn đáng tin cậy.
+ Xây dựng kế hoạch dự trữ thời gian cho các công việc bị ảnh hưởng bởi thời
tiết xấu.
+ Đảm bảo an toàn cho nhân viên và công trình trong trường hợp thời tiết nguy
hiểm.
- Dịch bệnh:
+ Tuân thủ các hướng dẫn và quy định về sức khỏe và an toàn của cơ quan y tế
và chính phủ.
+ Đặt ra các biện pháp bảo vệ nhân viên và công trình khỏi lây nhiễm, bao gồm
kiểm tra y tế, rà soát và phân công công việc linh hoạt.
+ Áp dụng công nghệ và kỹ thuật số để làm việc từ xa và giảm thiểu sự ảnh
hưởng của dịch bệnh lên tiến độ dự án.
- Thiên tai:
+ Đánh giá các rủi ro thiên tai cụ thể và xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng
phó phù hợp.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng chống thiên tai mạnh, bao gồm hệ thống thoát nước, hệ
thống chống ngập và các công trình bảo vệ.

22
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Tính khả thi của dự án: Suất sinh lời của dự án sau khi được tính toán là 55%,
theo nhận xét là đang ở mức khá cao nếu như dự án có thể theo đúng tiến độ. Với mức
sinh lời cao hơn 50% như thế này thì tính khả thi của dự án cũng được tăng cường, đồng
thời tiềm năng phát triển sẽ trở nên bền vững và điều đó sẽ hấp dẫn thêm vốn đầu tư từ
bên ngoài vào cũng như giữ chân các cổ đông- người đóng góp hiện tại của dự án. Từ đó
ta có thể mở rộng quy mô của dự án và củng cố vị thế của mình trong thị trường hơn.

Tiến độ: Dự án hoàn thành trong vòng 167 ngày gần 6 tháng cho việc hoàn thành
tất cả mọi thứ, từ xây dựng cơ sở vật chất tới set up các thiết bị vật dụng cho việc hoạt
động của dự án. Thời gian như vậy để có thể hoàn thành 1 dự án là khá hợp lý. Tuy
nhiên, do nguồn nhân lực còn hạn chế có nhiều công tác nằm trên đường găng nên khả
năng chậm tiến độ là có thể xuất hiện, do đó có thể phải có thời gian dự trữ hoặc phải làm
thêm giờ, thêm máy móc nhân lực nếu dự án bị trễ tiến độ kế hoạch.

Chi phí: Sau khi tìm hiểu, tham khảo mức chi phí để thi công hoàn thành cơ sở
vật chất của dự án thì riêng công việc xây dựng và lắp dặt hệ thống điện nước đã tốn hết
200 triệu 500 ngàn VND tương đương với 37.2% tổng chi phí dự tính. Chí phí cho cơ sử
vật chất như thế này theoo chúng tôi là khá hợp lý vì dự án có diện tịc thi công khá rộng
và tốn nhiều thời gian nhất để hoàn thành. Ngoài ra thì chi phí nhân lực là không thể
thiếu nên chúng tôi đã đưa ra bảng lương tính theo giờ :

- Nguyễn Chung Hữu Thành (PM): 120.000 VND/ giờ


- Nguyễn Đặng Nhựt Minh: 60,000 VND/ giờ
- Nguyễn Quỳnh Như: 60,000 VND/ giờ
- Nguyễn Minh Thi: 60,000 VND/ giờ
- Võ Thị Diễm My: 60,000 VND/ giờ

23
Nhân lực: Nguồn nhân lực được tận dụng ở mức tối đa trừ những công việc cần
phải thuê ngoài, và sự sắp xếp khá tốt khi có nhiều công việc nhưng thời gian làm việc sẽ
không bị quá tải.

5.2 Kiến nghị


Thường xuyên kiểm tra, giám sát dự án để không bị chậm tiến độ.

24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn phân tích và đánh giá rủi ro khi áp dụng các hệ thống quản lý. (2021, 10 8).
Truy cập từ ISOQ Việt Nam: https://isoq.vn/tin-tuc/huong-dan-phan-tich-va-danh-gia-
rui-ro-khi-ap-dung-cac-he-thong-quan-ly/

Pety (27/08/2021). Ngành Công Nghiệp Thú Cưng Việt Nam Với Xu Hướng Và Các Chỉ
Số Tích Cực. Truy cập tại: https://pety.vn/blog/nganh-cong-nghiep-thu-cung-viet-nam-
voi-xu-huong-va-cac-chi-so-tich-cuc.html

25

You might also like