Professional Documents
Culture Documents
2022.Ch 3.1
2022.Ch 3.1
Phân biệt
Theo nghĩa
Nhà quản
Theo nghĩa rộng trị
phổ biến
Nhà DN
Kinh tế tri
Nhà lãnh
Nhà thức và lđ
đạo
quản trị tri thức Doanh
Người Nhà quản
nhân
thừa hành trị
Phân loại nhà quản trị theo cấp bậc
Nhà
QT
Cao cấp
Nhà QT cấp
trung gian
Nhà QT cấp cơ sở
Nghệ thuật
Tầm nhìn, nhận thức,
sáng tạo
Quản trị
Môn thực hành
Thẩm quyền
và
tư cách chính thức
Vai trò quan hệ con người Vai trò thông tin Vai trò ra quyết định
- Đại diện - Giám sát - Phân bổ nguồn lực
- Lãnh đạo - Phổ biến - Giải quyết xáo trộn
- Liên kết - Phát ngôn - Đàm phán
- Sáng tạo đổi mới
Ba vai trò cơ bản của nhà quản trị
Thu thập, xử lý thông tin Trung tâm trung chuyển, lưu giữ, xử lý thông tin
THÔNG TIN Truyền đạt Chuyển giao những thông tin chọn lọc cho cấp dưới
Phát ngôn Chuyển giao những TT chọn lọc cho các đối tượng
bên ngoài công ty
Đại diện Thực hiện những nhiệm vụ mang tính nghi lễ, hình thức
QUAN HỆ Lãnh đạo Động viên, thúc đẩy cấp dưới hoàn thành nhiệm vụ
CON NGƯỜI
Liên kết Là cầu nối liên kết mọi người trong và ngoài tổ chức
Người sáng tạo Thiết kế và khởi xướng những thay đổi bên trong
tổ chức
Giải quyết xáo trộn Tiến hành các hoạt động điều chỉnh cần thiết
RA QUYẾT ĐỊNH
Điều phối các nguồn lực Quyết định phân chia các nguồn lực trong tổ chức
Đàm phán Tham gia các cuộc thương lượng với các bên
đối tác
1.3. Quyết định của nhà quản trị
Khái niệm
Là sản phẩm trí tuệ của nhà quản trị để giải quyết
những vấn đề trong kinh doanh và quản trị hoạt động
kinh doanh;
Quyết định quản trị là sản phẩm chủ yếu, là trung tâm
của hoạt động quản trị. Chất lượng của các quyết định
quản trị là thước đo tính hiệu quả của nhà quản trị đối
với doanh nghiệp.
Phân loại quyết định của nhà quản trị
Văn hóa
VHDN là một hệ thống những giá trị, niềm tin chủ đạo,
nhận thức và phương pháp tư duy được tất cả các thành
viên của DN cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi
rộng đến cách thức hành động của các thành viên;
VHDN là tổng hợp những quan niệm chung mà các thành
viên trong DN học được trong quá trình giải quyết các vấn
đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trường xung quanh;
Những chiều kích của VHDN : khoảng cách quyền lực;
mức độ chấp nhận sự không chắc chắn; chủ nghĩa cá
nhân và chủ nghĩa tập thể;
Văn hóa tổ chức
Văn hóa
Ảnh hưởng đến việc hình thành
doanh nghiệp phong cách ra quyết định của nhà quản trị
Phong cách ra quyết định là cách tiếp cận của nhà quản
trị khi ra quyết định;
Phong cách ra quyết định của nhà quản trị là kết quả của
mối quan hệ giữa cách suy nghĩ, cách tư duy của nhà
quản trị và văn hóa chấp nhận rủi ro của tổ chức
Mỗi phong cách có sự nhìn về quyết định khác nhau,
xử lý thông tin để ra quyết định khác nhau.
Bốn phong cách ra quyết định
Văn hóa Văn hóa
chấp nhận rủi ro thấp chấp nhận rủi ro cao
Văn hóa
đề cao
chủ nghĩa Việc chấp thuận
tập thể
và triển khai
Văn hóa
doanh nghiệp quyết định
Quyền lực
giành được
Quyền lực
được gán cho
Hệ thống
đơn giản
Hệ thống
phức tạp
Các hệ thống
Bốn định hướng văn hóa trong tổ chức
và phong cách ra QĐ của nhà quản trị
Những đặc
Sự cần thiết trưng của
phải xây dựng văn hóa
văn hóa sáng tạo
sáng tạo trong
trong doanh nghiệp
doanh nghiệp
Sự cần thiết phải xây dựng
văn hóa sáng tạo trong doanh nghiệp
Văn hóa sáng tạo tạo ra môi trường hỗ trợ nhà quản trị ra
và thực thi các quyết định sáng tạo;
Văn hóa sáng tạo tạo ra môi trường làm việc khích lệ sự
đổi mới sáng tạo của các thành viên trong doanh nghiệp;
Văn hóa sáng tạo sẽ giảm bớt các xung đột trong nội bộ,
tạo động lực làm việc cho các thành viên;
Văn hóa sáng tạo sẽ quy tụ được sức mạnh của doanh
nghiệp, thu hút và giữ chân được nhân tài;
Những đặc trưng cơ bản của
văn hóa sáng tạo trong doanh nghiệp
Tạo lập văn hóa giải quyết vấn đề với hai giá trị nền tảng là
luôn biết đặt câu hỏi và không sợ thất bại;
Kết hợp các cá nhân thành một tập thể đa dạng;
Cởi mở trong giao tiếp;
Tránh khuynh hướng thiên về một số cá nhân ưu tú, xuất
sắc;
Tránh chỉ trích hay chê bai khi nhân viên đưa ra ý tưởng
không phù hợp;
Xây dựng môi trường để nhân viên sáng tạo;
Nhà quản trị là những huấn luyện viên, động viên, hỗ trợ
mọi người đổi mới, sáng tạo;
3. Các quyết định theo chức năng
hoạt động của doanh nghiệp
doanh nghiệp
Mô hình ra quyết định
hợp lý có giới hạn
3.2. Các quyết định cơ bản
theo chức năng hoạt động của doanh nghiệp
CÁC
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ YẾU
Các quyết định về hoạt động tài chính
Cho điểm đánh giá theo các tiêu chí đối với
từng nhà cung cấp
Phù hợp
Kết thúc
Tính điểm đánh giá tổng hợp cho từng nhà cung ứng
thứ k :
n
Đk i
w
i 1
d i
k
k 1,2,..., m
ở đây :
m là số lượng các nhà cung ứng được lựa chọn
d ik là điểm đánh giá nhà cung ứng thứ k theo
tiêu chí thứ i
wi là trọng số của tiêu chí thứ i
n
0 wi 1, wi 1
i 1
Quy trình ra quyết định
lượng đặt mua
Bắt đầu
Phù hợp
Kết thúc
Mô hình xác định
lượng đặt hàng (Mô hình Wilson)
D Q
TC d p k
Q 2
* 2 Dd
Q
kp
D: khối lượng hàng đặt mua trong cả kỳ kế hoạch
d : chi phí cho 1 lần đặt mua
p : giá mua cho 1 đơn vị hàng hóa
k : chi phí lưu kho cho một đơn vị giá trị hàng hóa trong
cả kỳ kế hoạch
+ Trường hợp đặt mua đồng thời nhiều mặt hàng
n
Di
TC TC ĐH TC LK H d pi k i Min
i 1 2 H
D p k i i i
H* i 1 * Di
2d Q *
i
H
Phù hợp
Kết thúc
Bài toán vận tải
xj 1
ij a i , i 1,2,..., m
m
xi 1
ij b j , j 1,2,..., n
c11 c1 j c1n
a1 x 11
…..
x1 j
…..
x1 n
.
….. ….. ….. ….. …..
.
.
ci1 cij cin
ai x i1
…..
xij
…..
x in
.
….. ….. ….. ….. …..
.
.
cm1 c mj c mn
am x m1
…..
xmj
…..
x mn
Các quyết định về hoạt động sản xuất
Hoạt động sản xuất của DN là những hoạt động biến đổi
các yếu tố đầu vào để tạo thành những sản phẩm/dịch vụ
đầu ra nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng;
Các quyết định chủ yếu về hoạt động sản xuất :
+ Quyết định về chủng loại và số lượng sản
phẩm theo từng chủng loại được sản xuất
+ Quyết định về loạt sản xuất tối ưu
Quy trình ra quyết định về chủng loại và số lượng
sản phẩm của mỗi chủng loại được sản xuất
Bắt đầu
Phù hợp
Ước tính tổng lợi nhuận thu được
của kỳ kế hoach
Kết thúc
Bài toán quy hoạch tuyến tính
a
j 1
ij x j N i , i 1,2,..., m
0 x j G j , j 1,2,..., n
Quyết định loạt sản xuất tối ưu
TC TC CL TC LK Min
Q QL
TC FCCL AVC LK Min
QL 2
2 Q FCCL
Q
AVC LK
Hoạt động tài chính của DN là những hoạt động liên quan
đến việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ
phục vụ cho hoạt động sxkd của doanh nghiệp;
Các quyết định chủ yếu về hoạt động tài chính:
+ Quyết định về đầu tư
+ Quyết định về huy động vốn
+ Quyết định về đầu tư dự án;
Quyết định về đầu tư
Quyết định tồn quỹ, quyết định tồn kho, quyết định chính sách
bán chịu hàng hóa, quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn
QUYẾT
ĐỊNH
QUYẾT ĐỊNH QUAN HỆ CƠ CẤU VỀ
GIỮA ĐẦU TƯ TÀI SẢN DÀI HẠN ĐẦU
VÀ ĐẦU TƯ TÀI SẢN NGẮN HẠN TƯ
Quyết định mua sắm tài sản dài hạn mới, quyết định thay thế
tài sản dài hạn cũ, quyết định đầu tư dự án, quyết định
đầu tư tài chính dài hạn
Quyết định về nguồn vốn
Các nguồn vốn ngắn hạn : vay ngắn hạn ngân hàng,
tín dụng thương mại
QUYẾT
ĐỊNH
QUYẾT ĐỊNH QUAN HỆ CƠ CẤU GIỮA VỀ
NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU NGUỒN
(Đòn bẩy tài chính) VỐN
Các nguồn vốn dài hạn: vay dài hạn ngân hàng,
phát hành trái phiếu, phát hành cổ phiếu,
vốn từ lợi nhuận không chia, thuê tài chính
Quy trình ra quyết định về
đầu tư dự án
Xác định dự án
- Tìm kiếm cơ hội đầu tư
- Phân tích và lập dự án
Đánh giá dự án
Ước lượng dòng tiền của dự án với
mức chiết khấu hợp lý
Lựa chọn chỉ tiêu, tiêu chuẩn cho các chỉ tiêu
đánh giá dự án
Phù hợp
0 1 2 n
Các chỉ tiêu lựa chọn dự án
m
CF0 CFt / 1 r
t
r t 1
PBP m
CF m 1 / 1 r
m 1
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi
CF / 1 r
n
t
t
PI t 1
CF0
n : số năm đầu tư và khai thác dự án
r : mức lãi suất bình quân năm
CF0 : số tiền đầu tư ban đầu của dự án
CFt : giá trị ròng của dự án ở năm thứ t, bằng lơị
nhuận sau thuế, cộng tiền khấu hao, cộng (hoặc trừ)
sự thay đổi vốn lưu động cho dự án ở năm thứ t
m : số năm giá trị ròng tích lũy từ dự án vẫn âm song giá
trị ròng tích lũy sẽ dương ở năm m 1
Các quyết định về hoạt động marketing
QUYẾT
Quyết định về chiều dài ĐỊNH
của danh mục sản phẩm VỀ
DANH
MỤC
SẢN
Quyết định về chiều sâu
PHẨM
của danh mục sản phẩm
QUYẾT
Quyết định về mật độ
ĐỊNH
của danh mục sản phẩm VỀ
SẢN
PHẨM
Phù hợp
Kết thúc
Quy trình ra quyết định về
thiết kế kênh phân phối
Bắt đầu
Phù hợp
Kết thúc
Quy trình ra quyết định về
quản trị kênh phân phối
Bắt đầu
Phù hợp
Kết thúc
Quy trình ra quyết định về
truyền thông
Bắt đầu
Khả thi
Kết thúc
3.3. Ra quyết định bằng bài toán tối ưu
X D
với điều kiện
f (X ) X
Ở đây D D véc tơ
là hàm mục tiêu, mỗi thuộc
cứu lý thuyết và thuật toán giải các bài toán cực trị;
ưu.
phần mềm hỗ trợ để tìm lời giải tối ưu cho bài toán tối
ưu;
Quy trình ra quyết định
bằng bài toán tối ưu
Xác định vấn đề
Khả thi