You are on page 1of 26

THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG

CHAPTER 7

DAVID A. COLLIER AND JAMES R. EVANS

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 1
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

7-1 Khái niệm về quản trị chuỗi cung ứng


 Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp tham gia, một
cách trực tiếp hay gián tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu khách
hàng, thể hiện sự dịch chuyển vật liệu, thông tin, tài chính xuyên
suốt quá trình từ nhà cung cấp ban đầu đến khách hàng cuối
cùng.
 Quản trị chuỗi cung ứng là điều phối dòng chảy của vật liệu,
dịch vụ và thông tin của các yếu tố trong chuỗi cung ứng để tối
đa hóa giá trị khách hàng.
 Các chức năng chính thường bao gồm bán hàng và thực hiện đơn
đặt hàng, vận chuyển và phân phối, vận hành, quản trị hàng tồn
kho, tài chính và dịch vụ khách hàng.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 2
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

• Trung tâm phân phối (DC) là kho trung gian giữa nhà
máy và khách hàng, vận chuyển trực tiếp cho khách
hàng hoặc đến các cửa hàng bán lẻ (nơi sản phẩm được
làm sẵn cho khách hàng).

• Hàng tồn kho liên quan đến nguyên vật liệu, sản phẩm
dở dang,bán thành phẩm hoặc các thành phẩm được
duy trì để hỗ trợ sản xuất, đáp ứng nhu cầu khách
hàng.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 3
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Hình 7.1
Cấu trúc chuỗi
cung ứng điển hình
sản xuất hàng hóa

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 4
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Mô hình hệ thống chuỗi cung ứng tham khảo (SCOR) là mô hình dựa trên năm
chức năng cơ bản: hoạch định, thu mua, thực hiện, cung cấp và thu hồi.
 Hoạch định - Phát triển một chiến lược cân bằng giữa các nguồn lực với các yêu
cầu, thiết lập các kế hoạch truyền thông cho toàn bộ chuỗi cung ứng.
 Thu mua - Mua sắm hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu đã hoạch định
hoặc nhu cầu thực tế.
 Thực hiện - Chuyển đổi hàng hóa và dịch vụ cho thành sản phẩm hoàn thành để
đáp ứng nhu cầu.
 Cung cấp - Quản lý đơn đặt hàng, vận chuyển, phân phối và cung cấp hàng hoá
và dịch vụ.
 Thu hồi – Sửa chữa những sản phẩm khách hàng trả lại; cung cấp bảo trì, sửa
chữa, và đại tu; và xử lý hàng hóa dư thừa.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 5
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

7-2 Các vấn đề quan trọng trong việc


thiết kế chuỗi cung ứng

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 6
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Hợp đồng sản xuất


• Nhiều chuỗi cung ứng sử dụng hợp đồng sản xuất. Một
nhà sản xuất theo hợp đồng là một công ty chuyên về một
số hoạt động sản xuất hàng hóa, như thiết kế tùy chọn, sản
xuất, lắp ráp, đóng gói, và làm theo hợp đồng cho người
tiêu dùng cuối cùng.
• Ưu điểm của việc sử dụng hợp đồng sản xuất:
 Tiếp cận nhanh các công nghệ sản xuất tiên tiến.
 Thời gian đưa sản phẩm ra thị trường nhanh hơn.
 Tăng tính linh hoạt của hàng hoá trong thị trường khu vực.
 Tổng chi phí thấp hơn do tính kinh tế về quy mô.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 7
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Chuỗi cung ứng hiệu quả và chuỗi cung ứng phản ứng
• Chuỗi cung ứng hiệu quả được thiết kế nhắm đến hiệu quả và
chi phí thấp bằng cách giảm thiểu hàng tồn kho và tối đa hóa
hiệu quả quá trình hoạt động.

• Chuỗi cung ứng phản ứng tập trung vào tính linh hoạt đáp ứng
nhu cầu sản phẩm hay dịch vụ.Nó có khả năng phản ứng nhanh
với sự thay đổi nhu cầu và yêu cầu của thị trường. Chuỗi cung
ứng này là cách tốt nhất đối với nhu cầu không thể đoán trước,
chu kỳ sống của sản phẩm ngắn và thay đổi thường xuyên vì sự
ra đời những sản phẩm mới, đáp ứng nhanh là ưu tiên cạnh
tranh chính, khách hàng yêu cầu nhiều lựa chọn và lợi nhuận
biên là rất cao.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 8
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Hệ thống đẩy và kéo


• Hệ thống đẩy là hệ thống mà hàng hóa được sản
xuất trước nhu cầu của khách hàng dựa trên dự báo
doanh số bán hàng và chúng di chuyển thông qua các
chuỗi cung ứng đến các điểm bán hàng, nơi chúng
được lưu trữ. Hệ thống đẩy hoạt động tốt nhất khi mô
hình bán hàng ổn định và khi có một số lượng nhỏ
các trung tâm phân phối và sản phẩm.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 9
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Hệ thống đẩy và kéo


• Hệ thống kéo chỉ sản xuất những gì cần thiết ở công
đoạn trong chuỗi cung ứng để đáp ứng khách hàng.
Hệ thống kéo có hiệu quả khi có nhiều cơ sở sản
xuất, nhiều điểm phân phối, và một số lượng lớn các
sản phẩm. Nhiều chuỗi cung ứng là sự kết hợp của hệ
thống đẩy và kéo.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 10
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Hình 7.2 Chuỗi cung ứng- Hệ thống Push-Pull và ranh giới

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 11
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 12
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

 Chuỗi cung ứng phát triển bền vững


Mục tiêu của một chuỗi cung ứng bền vững là giảm chi phí trong khi vẫn đảm
bảo các vấn đề về môi trường. Một chuỗi cung ứng bền vững “xanh” được định
nghĩa là một quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào thân thiện với môi trường và
chuyển hóa chúng thông qua các trung tâm biến đổi - nơi mà các sản phẩm có thể
được cải thiện hoặc được tái chế trong điều kiện môi trường hiện có.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 13
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Các hoạt động quản lý chuỗi cung ứng bền vững bao gồm những điều sau
đây:
 Giảm phế liệu, bao bì và thất thoát nguyên vật liệu.
 Giảm lượng giấy tờ cho quá trình xử lý thông tin.
 Tăng doanh thu bằng cách chuyển đổi các chất thải thành sản phẩm phụ.
 Giảm nhu cầu về nước và năng lượng trong chuỗi cung ứng.
 Giảm việc sử dụng và chất thải của dung môi, sơn, chất tẩy rửa, và các hóa
chất khác.
 Lựa chọn nhà cung cấp có hỗ trợ phát triển bền vững.
 Sử dụng lại những nguyên vật liệu và tài sản có giá trị nhở thu hồi sản phẩm
và các chương trình tái chế.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

• Chuỗi cung ứng logistics ngược (Reverse logistics) là


quá trình quản lý dòng chảy của thành phẩm, bán
thành phẩm, nguyên vật liệu có thể không sử dụng
được hoặc bị loại bỏ thông qua các chuỗi cung ứng
ngược từ khách hàng đến nhà phân phối, nhà sản xuất,
nhà cung cấp nhằm mục đích phục hồi hàng hóa sản
xuất.
• Các hình thức phục hồi hàng hóa sản xuất bao gồm: tái
sử dụng hoặc bán; sửa chữa hàng hóa; tân trang; tái sản
xuất; thu mua lại; thu hồi lại; thiêu hủy hoặc xử lý rác
thải.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 15
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Hình 7.3 Ví dụ về sự phục hồi hàng hóa sản xuất trong chuỗi cung ứng
logistics ngược (Reverse Logistics)

Thành phần
dịch vụ

Nguyên vật Chế tạo Lắp ráp Lắp ráp thành Phân phối Khách hàng
liệu btp hàng hóa

Hàng hóa sản xuất


Xử lý chất thải Tái sử dụng trực tiếp
2.Sửa chữa
7. Thiêu hủy 1.Tái sử dụng/ bán lại
3.Tân trang
8. Chôn trực tiếp
4.Tái sản xuất
5.Thu mua
6.Tái chế

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 16
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

7-3 Các yếu tố quan trọng và quyết định trong


định vị cơ sở.
• Vị trí là một yếu tố quan trọng trong chuỗi cung ứng hàng hóa
dịch vụ. Quyết định vị trí trong chuỗi cung ứng dựa trên cả hai
yếu tố kinh tế và phi kinh tế.
• Yếu tố kinh tế: chi phí xây dựng cơ sở như chi phí xây dựng,
trang thiết bị, bảo hiểm, thuế, khấu hao và bảo trì; chi phí vận
hành bao gồm chi phí nguyên liệu, lao động, quản lý; và chi phí
vận chuyển.
• Yếu tố phi kinh tế: lao động sẵn có, giao thông vận tải, khí
hậu, cộng đồng, chất lượng cuộc sống, các yếu tố chính trị…

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 17
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Quá trình định vị cơ sở thường được tiến hành


theo thứ bậc và gồm bốn quyết định cơ bản:

• Định vị toàn cầu.


• Định vị khu vực.
• Định vị cộng đồng
• Định vị tại địa phương.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 18
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Quyết định định vị toàn cầu

Nhiều công ty phải đối phó với các vấn đề về hoạt động toàn cầu, chẳng
hạn như múi giờ, ngoại ngữ, chuyển tiền quốc tế, hải quan, thuế quan và
hạn chế thương mại khác, bao bì, chính sách tiền tệ quốc tế, và văn hóa.
Các quyết định vị trí toàn cầu liên quan đến việc đánh giá các danh mục
sản phẩm, cơ hội thị trường mới, những thay đổi trong quy định pháp luật
và thủ tục, kinh tế sản xuất và giao hàng, tính bền vững, và chi phí để xác
định vị trí ở các nước khác nhau. Với thông tin này, các công ty cần phải
xác định xem nó nên xác định vị trí trong nước hoặc ở nước khác, những gì
các nước đều tuân thủ để thiết lập một cơ sở (và những gì các nước cần
tránh), và tầm quan trọng của nó là để thiết lập một sự hiện diện địa
phương ở các khu vực khác của thế giới

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 19
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Quyết định định vị khu vực

Các quyết định vị trí khu vực liên quan đến việc lựa chọn
một khu vực chung của một quốc gia, chẳng hạn như khu
đông nam bộ hay khu tây nam bộ. Các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định trong vùng bao gồm kích thước của thị trường
mục tiêu, địa điểm của khách hàng lớn và nguồn cung ứng
vật tư, lao động sẵn có và chi phí; mức độ của tổ chức công
đoàn; đất đai, xây dựng, và các tiện ích chi phí, chất lượng
của cuộc sống, và khí hậu.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 20
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Quyết định định vị tại cộng đồng


Các quyết định vị trí tại cộng đồng liên quan đến việc lựa chọn
một thành phố hay một cộng đồng cụ thể, để xác định vị trí doanh
nghiệp. Ngoài các yếu tố nêu trên (định vị toàn cầu,định vị khu
vực) một công ty sẽ xem xét ưu đãi của cộng đồng, các ưu đãi
thuế, các hệ thống hạ tầng giao thông, dịch vụ ngân hàng, các tác
động môi trường.
Minh họa: MercedesBenz chọn thị trấn Vance, bang Alabama, sau
khi xem xét vị trí trong 30 tiểu bang khác nhau. Alabama cam kết
cắt giảm 250 triệu usd tiền thuế cùng nhiều các ưu đãi khác. Cộng
đồng cũng đã đệ trình một kế hoạch để làm thế nào giúp đỡ các
gia đình của công nhân Đức thích nghi với cuộc sống trong cộng
đồng đó.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 21
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Quyết định định vị tại địa phương

Các quyết định định vị tại địa phương liên quan


đến việc lựa chọn một địa điểm cụ thể trong cộng
đồng như chi phí mặt bằng thấp, gần hệ thống
giao thông, chi phí điện nước, tiền lương và tiền
thuế địa phương. Các vấn đề phát triển bền vững,
những hạn chế trong quy hoạch là một trong
những yếu tố được xem xét.

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 22
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

Phương pháp tọa độ sẽ giúp xác định vị trí tốt nhất cho một cơ sở đơn lẻ dựa
trên các thông tin về về địa điểm của các cơ sở và thị trường, nhu cầu, và chi
phí vận chuyển.
Cx = ΣXiWi/ΣWi [9.1]

Cy = ΣYiWi/ΣWi [9.2]
Trong đó:
Cx = Tọa độ x tính theo phương pháp tọa độ

Cy = Tọa độ y tính theo phương pháp tọa độ

Xi = Tọa độ x của vị trí i

Yi = Tọa độ y của vị trí i

Wi = Sản lượng hàng hóa và dịch vụ vận chuyển đến hoặc đi từ vị trí i

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 23
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 24
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 SUPPLY CHAIN DESIGN

58(400) + 80(300) + 30(200) + 90(100) + 127(300) + 65(100)


Cx = = 76.3
400 + 300 + 200 + 100 + 300 + 100

96(400)+70(300)+120(200)+110(100)+130(300)+40(100)
Cy = = 98.1
400 + 300 + 200 + 100 + 300 + 100

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 25
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
CHAPTER 9 :
SUPPLY CHAIN DESIGN

Solved Problem
Exhibit 7.6 Excel Location Analysis for Fountains Manufacturing Template

©2013 OM4 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or 26
duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

You might also like