Professional Documents
Culture Documents
Nhom-1 To-8 COPD 22.10.2020
Nhom-1 To-8 COPD 22.10.2020
Đỗ Thị Trang
• Đặc trưng bởi sự hiện diện của triệu chứng hô hấp và giới hạn dòng khí do
đường dẫn khí và/hoặc bất thường ở phế nang thường do bởi tiếp xúc với
phân tử và khí độc hại
HÚT THUỐC LÁ
Khó thở
Ho có đàm
S O A P
16/7
8h:
19h: • Hết khó thở, phổi còn ít rale ẩm
• Hiện tại giảm khó thở, ho ít, Augmentin 500mg • SpO 2 96%
không khạc đờm Ventolin MDI Þ Chẩn đoán: Hen PQ / viêm phế
• Phổi không nghe rale, thông khí Seretide 25/250 ug quản mạn
tốt Cetirizin 10mg Þ CĐ: Đo chức năng hô hấp
Þ Chẩn đoán: Cấy đàm
Đợt cấp COPD mức độ nhẹ
O: BẰNG CHỨNG KHÁCH QUAN LÂM SÀNG
16/7 21/7
19/7
Công thức máu
Sinh hóa máu Đo chức năng hô
Chụp X-quang phổi hấp
Điện tim
O: BẰNG CHỨNG KHÁCH QUAN KẾT QUẢ CẬN LÂM
Ngày 16/7
SÀNG
Chụp X-quang phổi Kết quả: Dày thành phế quản, bóng tim không lớn
01 03
− Nguyên tắc điều trị BPTNMT đợt cấp mức độ nhẹ - Hướng dẫn chẩn
đoán và điều trị BPTNMT của BTY -2018
+ Bổ sung thêm thuốc giãn phế quản nhóm cường beta 2, dạng phun hít,
tác dụng nhanh dùng đơn thuần hoặc dạng kết hợp với thuốc kháng
cholinergic tác dụng nhanh;
+ Dùng sớm thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài.
3. Đánh giá điều trị hiện thời
+ Kết hợp kháng cholinergic và thuốc cường beta 2 adrenergic: và corticoid dạng phun, hít:
LAMA + LABA.
3. Đánh giá điều trị hiện thời
S O A P
4 Seretide 25/250mcg: xịt Salmeterol/ LABA + 50/500mcg/ lần Hợp lý Tương tác
2 nhát/ lần. fluticason corticoid với (1)
nhưng ko có
YNLS
5 Combivent 500mcg/2ml Salmeterol/ LABA+ kháng 1 đvị liều/ lần, tối Hợp lý không
x2 lần/ ngày ipratropium cholinergic đa 4 lần/ ngày
Đánh giá chỉ định
1. Augmentin: Khoa nội TH 19h ngày
16/7:
• Hiện tại giảm khó thở,
ho ít, ko khạc đàm
• Phổi ko nghe rale,
thông khí tốt.
=> chẩn đoán:COPD
mức độ nhẹ.
Không cần
thiết phải
dùng kháng
sinh
Đánh giá chỉ định
2. Kacerin 3. Ventolin 4. Seretide
Combivent
(cetirizine): (salbutamol) Salmeterol/
(Salmeterol/
kháng Histamin ipratropium):
: cường beta fluticasone:
H1 thế hệ 2 có LABA+ kháng
2- adrenergic cường beta 2
cholinergic, td
tác dụng giãn tác dụng kéo dài &
phế quản yếu, giãn phế quản
ngắn, tác corticoid, tác
do bệnh nhân
chỉ định trong dụng cắt cơn dụng cắt cơn
còn lên cơn
dự phòng hen bệnh khi có xuất hiện về
khó thở về
PQ (theo Dược đợt khó thở đêm cho
nửa đêm và
thư quốc gia cấp. bệnh nhân.
về sáng,.
VN)
Chỉ định
phù hợp
4. Kế hoạch điều trị
4h sáng 17/7, bệnh nhân lên cơn khó thở; được
chẩn đoán Hen phế quản/ viêm phế quản mạn
=> bệnh nhân được điều trị theo phác đồ hen
phế quản cấp
Phác đồ điều trị hen PQ theo Thuốc được chỉ định ngày
GOLD 2018: 17- 18/7:
• Oxy, epinephrine (sốc phản Ventolin: xịt khi khó thở
vệ) Combivent: xịt khi khó thở ko
• Thuốc giãn PQ dạng phun hít đáp ứng với Ventolin
(hoặc uống nếu ko có thuốc Seretid 250/25: xịt 2 nhát/ lần,
phun hít) ngày 2 lần
• Corticoid đường uống Ceterizin 10mg: uống 2v/ ngày
• Kháng sinh nếu có bội nhiễm Acetyl cysteine: uống 3 gói/
ngày
Như vậy chỉ định thuốc ngày 17- 18/7 có bổ sung thêm Acetyl cysteine
(ACC), uống 3 gói/ ngày. Đây là thuốc có tác dụng làm long đờm.
Cần bổ sung thêm hàm lượng của gói bột pha dd uống là 200mg
Theo EMC, liều cho người >12 tuổi là 200mg (1 gói)/ lần, 3 lần/ ngày
nên liều chỉ định là hợp lý.
Theo dược thư Quốc gia Việt Nam, chống chỉ định ACC với bệnh
nhân hen vì làm gia tăng khả năng co thắt PQ, nếu sử dụng phải thật
thận trọng.
(Montelukast: cắt cơn hen, ngăn ngừa co thắt PQ, liều 10mg/ ngày
uống vào buổi tối là hợp lý)
4. Kế hoạch điều trị
Đánh giá tình trạng bênh nhân: qua 6 ngày điều trị ( từ 16-
21/7):
• Diễn biến lâm sàng trong đợt điều trị: BN tỉnh, khó thở, ho,
phổi ran rít, ran ngáy 2 bên.
• Xét nghiệm CLS: CTM, sinh hóa, X-quang, cấy đàm, điện
tim, đo chức năng hô hấp.
• Quá trình điều trị: giãn phế quản cường beta2, kháng
cholinergic, kháng sinh, kháng histamine, corticoid.
• Đánh giá kết quả: Bệnh nhân đáp ứng điều trị.
• Hướng điều trị tiếp theo: điều trị ổn định.
Tài liệu tham khảo:
1. Bộ Y tế (2018), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính .
2. GOLD (2018), Pocket guide for COPD.
3. GINA 2009.
4. Bộ Y tế (2010), Dược lâm sàng 2- sử dụng thuốc trong điều trị, NXB
Y học.
5. https://www.drugs.com/
6. https://www.medicines.org.uk/emc/