Professional Documents
Culture Documents
XN đông cầm máu
XN đông cầm máu
Thời gian máu chảy TS Khảo sát khả năng tạo nút chặn tiểu cầu cầm máu
Giai đoạn
cầm máu Kháng nguyên Von Willebrand Đo lường nồng độ protein Von Willebrand huyết tương
sơ khởi Đánh giá phân phối và kích thước của yếu tố Von Willebrand.
Cấu tạo Von Willebrand
Định bệnh các rối loạn phân tử trong bệnh Von Willebrand
Ngưng tập tiểu cầu Khả năng ngưng tập của tiểu cầu với các chất kích hoạt
Các xét nghiệm Đông – cầm máu
Giai đoạn
Xét nghiệm Mục đích
đông máu
APTT
Khảo sát đường đông máu nội sinh và đường chung
(Thời gian Thromboplastin kích hoạt)
PT (Thời gian Quick) Khảo sát đường đông máu ngoại sinh và đường chung
KQ PT (khi thực hiện với thuốc thử PT bất kỳ) có thể quy
đổi được thành kết quả của thử nghiệm PT khi thực hiện
trên lô tham chiếu.
TG Prothrombin (PT)
PT kéo dài: PT bệnh/ PT chứng > 2s hoặc % tiêu
thụ prothrombin giảm dưới 70% với điều kiện là
lượng fibrinogen không giảm và huyết tương
không chứa heparin
Nguyên nhân
giảm vitamin K
Suy tế bào gan
điều trị thuốc kháng vitamin K: Warfarin
DIC
Thời gian Thromboplastin tưng phần hoạt hóa
(aPTT) – norm: 25-40 s; evaluates intrinsic system
(VIII, IX, XI, XII, X, V, II, fibrinogen)
an isolated prolongation of
the aPTT (PT normal)
suggests deficiency of factor
VIII, IX, XI or XII
prolongation of both the APTT
and PT suggests factor X, V,
II or I (fibrinogen) deficiency,
all of which are rare
aPTT is normal in factor VII
deficiency (PT prolonged)
and factor XIII deficiency
Kết quả
Tuỳ theo thuốc thử sử dụng, trung bình APTT từ 30 -
50 giây
APTT được cho là bệnh lý khi (APTT bệnh)/(APTT
chứng)> 1,2.
Thời gian Thromboplastin tưng
phần hoạt hóa (aPTT)
Prolonged TT:
Heparin (much more sensitive to
heparin than aPTT)
Hypofibrinogenemia
Định lượng fibrinogen (PP
Clauss)
Tốc độ biến đổi fibrinogen thành fibrin
phụ thuộc:
chức năng và nồng độ fibrinogen
và lượng thrombin thêm vào hệ thống xét
nghiệm.
Với sự có mặt một lượng thừa
thrombin, TG đông của mẫu HT pha
loãng sẽ tương quan trực tiếp với nồng
độ fibrinogen.
Định lượng fibrinogen
Nồng độ fibrinogen: dựa vào biểu đồ mẫu với HT
bt hoặc dựa vào biểu đồ chuẩn được cung cấp
kèm theo lô thuốc thử.
Nồng độ Fibrinogen bt: 2 - 4 g/lít
Qui trình xét ngiệm
02 Đông máu trong lâm sàng
Qui trình xét ngiệm
Đông máu trong lâm sàng
TS 3p 3 – 5p PT 14s 11 – 16s
TC 20p 5 – 10p APTT 95s 30 – 40s
150 – 400
PLT 180x109/L Fibrinogen 3 g/dL 2 – 4 g/dL
x109/L
Các bước phân tích
Bước 1: kiểm tra thông tin hành chánh và tình trạng máy XN
Bước 2: xem thông tin lâm sàng, chẩn đoán:
tụ máu đùi P, chưa rõ nguyên nhân.
Bước 3: nhận xét kết quả để định hướng là bất thường giai đoạn cầm máu,
giai đoạn đông máu huyết tương hay cả hai. Cụ thể:
TC kéo dài, aPTT kéo dài
Các XN còn lại bình thường. Vậy đây là bất thường
đông máu huyết tương.
Các bước phân tích
Bước 4: xem đông máu nội sinh hay ngoại sinh, hay cả hai:
là đông máu nội sinh aPTT.
Bước 5: nhớ lại nguyên nhân aPTT kéo dài đơn độc: có 4 yếu tố đường nội
sinh: VIII, IX, XI, XII:
thiếu một hoặc nhiều yếu tố trong 4 yếu tố này.
Các bước phân tích
Bước 6: so sánh kết quả nhận được với thông tin lâm sàng: bệnh nhân
nam, trẻ em, tụ máu tự nhiên, gia đình có người bệnh tương tự:
bệnh di truyền?
khả năng cao là hemophilia A hoặc B vì là bệnh phổ biến nhất?
Bước 8: đề xuất XN giúp chẩn đoán xác định:
định lượng yếu tố VIII, IX.
TÌNH HUỐNG 3
Bệnh nhân nữ, Nguyễn Thị B, 54 tuổi, nhập viện vì tiểu ra máu đỏ tươi toàn
bãi. Tiền sử mổ thay van tim cách nay 4 năm. 2 tuần nay thấy bầm da
dạng mảng rải rác tự nhiên ở 2 tay, đùi, cẳng chân. Bệnh nhân khai có
đang sử dụng thuốc kháng đông Sintrom 4mg ¼ viên/ ngày.