You are on page 1of 8

Câu 1.

Những thắng lợi của lực lượng Đồng minh trước phát xít Nhật cuối năm 1944 đầu năm
1945 tác động như thế nào đến chủ trương đấu tranh của trung ương Đảng?
A. Thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và phát lệnh Tổng khởi nghĩa.
B. Ra lời kêu gọi nhân dân “ Sắm vũ khí đuổi thù chung”.
C. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.
D. Triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng, thông qua kế hoạch Tổng khởi nghĩa.
Câu 2. So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã có bước
phát triển mới nào sau?
A. Đánh giá đúng đắn khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột.
B. Xác định được nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. Thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 3. Những sự kiện lịch sử nào đồng thời thể hiện thế yếu và bế tắc trong đường lối chiến
tranh xâm lược Đông Dương (1945 -1954) của thực dân Pháp?
A. Thực hiện kế hoạch Đờ lát đờ tát xi nhi 1950 và kế hoạch Nava (1953-1954).
B. Kế hoạch đánh úp quân ta ở các đô thị năm 1946 và tấn công Việt Bắc lần 1 năm 1947.
C. Thực hiện kế hoạch Rơ ve năm 1949 và kí với Mĩ Hiệp định phòng thủ chung Đông
Dương 1950.
D. Xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và đàm phán kí Hiệp định Giơ ne vơ năm
1954.
Câu 4. Vì sao hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 mang tầm vóc của
một Đại hội thành lập Đảng?
A. Vì đã thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Vì đã thực hiện thành công những nhiệm vụ của một đại hội Đảng.
C. Vì đã định tên Đảng và cử Ban chấp hành trung ương lâm thời của Đảng.
D. Vì đã thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 5: Một trong những nhân tố đã và đang giúp cho Chủ nghĩa tư bản hiện đại tạo ra những
nguồn lực bên ngoài để thúc đẩy kinh tế tiếp tục phát triển là
A. xu hướng toàn cầu hoá về kinh tế. B. nhu cầu hợp tác, liên kết khu vực.
C. khả năng tự điều chỉnh để thích nghi. D. sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 6: Liên Xô bước vào thời kì xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội giai
đoạn 1950 – 1973 trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Đất nước đang lâm vào tình trạng khủng hoảng mọi mặt.
B. Chiến tranh lạnh bùng nổ và ngày càng lan rộng.
C. Khắc phục được hoàn toàn những hậu quả chiến tranh.
D. Đạt được thế cân bằng về kinh tế - quân sự với Mĩ .
Câu 7: Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam là gì?
A. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
Câu 8: Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông
Dương của Pháp (1945-1954 là minh chứng cho việc
A. nước Mĩ đã can thiệp sâu vào cộng việc nội bộ của 3 nước Đông Dương.
B. thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc chiến tranh lạnh.
C. Mĩ chuyển hướng thực hiện chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
D. Mĩ muốn phá hoại cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
Câu 9: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ
trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. tư sản dân quyền. B. dân tộc dân chủ nhân dân.
C. giải phóng dân tộc. D. dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 10: Ý nghĩa quan trọng của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là
A. Mở ra kỉ nguyên độc lập thống nhất và cùng đi lên chủ nghĩa xã hội
B. Giải quyết được vấn đề cơ bản nhất của cuộc cách mạng là chính quyền
C. Chấm dứt hoàn toàn sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân đế quốc
D. Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam về sau
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân Việt Nam thời kì 1919 – 1925 ?
A. Chưa có sự liên lạc với nông dân đấu tranh.
B. vẫn mang tính chất tự phát là chủ yếu
C. Hình thức bãi công phổ biến, quy mô lớn, thời gian dài hơn.
D. Các cuộc đấu tranh lẻ tẻ, tự phát, chưa thể hiện ý thức chính trị, ý thức giai cấp.
Câu12 Cương lĩnh chính trị đầu năm 1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đường lối
chiến lược: “Tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội
cộng sản” nghĩa là
A. cách mạng phải thực hiện đồng thời nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong kiến.
B. cách mạng phải trải các giai đoạn thực hiện những nhiệm vụ chiến lược khác nhau.
C. tư sản dân quyền cách mạng quyết định đến sự thành công của thổ địa cách mạng.
D. nhiệm vụ chống đế quốc được nhấn mạnh trên cả hai phương diện chính trị và kinh tế.
Câu 13. Nội dung nào không phản ánh đúng về Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương?
A. Được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.
B. Là văn bản pháp lí khẳng định chủ quyền của dân tộc Việt Nam.
C. Các bên tham gia kí kết thực hiện ngừng bắn và rút quân về nước.
D. Hiệp định ngoại giao hòa bình bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
Câu 14. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam
trong thế kỉ XX chứng tỏ
A. cách mạng Việt Nam đang có sự khủng hoảng về đường lối cứu nước.
B. nhân dân Việt Nam không hưởng ứng hoạt động yêu nước của tư sản dân tộc.
C. tư sản dân tộc không có khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
D. hệ tư tưởng tư sản không đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thoát khỏi kiếp nô lệ.
Câu15: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt
Nam đều
A. đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. tập hợp lực lượng cách mạng trong mặt trận thống nhất.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. sử dụng hình thức đấu tranh hòa bình, hợp pháp.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây cung cấp thông tin đúng và đầy đủ về tình thế “ngàn cân treo
sợi tóc” của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945
A. Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, nhưng lực lượng vũ trang còn non yếu
B. Phải đương đầu với nhiều thế lực ngoại xâm, nội phản, các di hại của chế độ cũ để lại
C. Lực lượng ngoại xâm đông và mạnh, nạn đói và ngân sách đang trống rỗng.
D. Giặc ngoại xâm, thiên tai hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng
Câu 17: Một nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông Tây trong quan hệ
quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Nhằm đối phó với các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kỳ.
B. Những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết
C. Nhu cầu hợp tác giữa Liên xô và các trung tâm kinh tế- tài chính lớn
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 18: Sự ra đời của học thuyết Phucưđa tháng 8/1977, Nhật vẫn coi trọng
A. mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước châu Á
B. quan hệ với Tây Âu và các nước ở châu Á
C. quan hệ Nhật –Mĩ, Nhật –Tây Âu
D. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác trên phạm vi toàn cầu.
Câu 19. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 có điểm mới nào sau
đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Kêu gọi thanh niên ủng hộ một số tổ chức yêu nước chống thực dân Pháp.
B. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.
C. Sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc.
D. Vận động quân chúng tham gia các phong trào chống đế quốc.
Câu 19: Hòa hoãn Đông – Tây trong giai đoạn Gioócbachốp nắm quyền ở Liên Xô xoay
quanh những vấn đề cơ bản nào?
A. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở Châu Âu và cắt giảm vũ khí chiến lược
B. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở Châu Âu và cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế chạy đua
vũ trang
C. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở Châu Âu, ngăn chặn sự đe dọa về kinh tế của Nhật Bản và Tây
Âu.
D. Cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 20. Tại sao cho rằng Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo và trình bày tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Đảng đầu năm 1930 được cho là
cương lĩnh sáng tạo kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp?
A. Ở một nước thuộc địa như Việt Nam, đấu tranh giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
là hai nhiệm vụ chiến lược quan trọng.
B. Cương lĩnh đã vận dụng chủ nghĩa Mác – Lê nin vào một nước thuộc địa như Việt Nam
là giương cao ngọn cờ đấu tranh giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Nguyễn Ái Quốc đã thấy được tình cảnh và đời sống của tất cả các tầng lớp, giai cấp
trong xã hội Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX.
D. Ruộng đất là vấn đề cốt lõi của giai cấp nông dân trước cách mạng, nên Nguyễn Ái Quốc
chủ trương nhấn mạnh nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
Câu 21. Một trong những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã có ảnh hưởng tích cực
đến tình hình thế giới sau chiến tranh, vì
A. Liên Xô và Mĩ vẫn duy trì mối quan hệ đồng minh.
B. thay đổi mô hình trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai sớm kết thúc.
D. đưa đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 22. Trong nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn so với các
giai đoạn lịch sử thế giới trước đây vì
A. sự chi phối của trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ đứng đầu.
B. Liên Xô giữ được vai trò quyết định trong quan hệ quốc tế.
C. các nước đều giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. sự tham gia, hợp tác và đấu tranh của nhiều lực lượng quốc tế.
Câu 23. Nhận định nào là đúng về kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp khi thực
hiện chiến tranh xâm lược Việt Nam (1951-1953)?
A. Phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục chiến tranh ở Đông Dương.
C. Phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp được Mĩ hỗ trợ tích cực nhằm kết thúc sớm cuộc chiến
tranh.
D. Là kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong cuộc chiến
tranh ở Đông Dương.
Câu 24. Trong (tháng 12 - 1944), Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng
quân Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải
động viên toàn dân, vũ trang toàn dân…” . (Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 3, NXB. Chính trị
quốc gia, H., 2011, tr. 3) Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể
hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về
A. tuyên truyền toàn dân. B. quân đội nhân dân.
C. khởi nghĩa toàn dân. D. quốc phòng toàn dân.
Câu 25. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường
quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 26: Điểm tương đồng trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt
Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Sử dụng phương pháp bạo lực đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của lịch sử.
B. Là tổ chức yêu nước thực hiện nhiệm vụ dân chủ, dân tộc.
C. Chú trọng truyền bá lí luận giải phóng dân tộc, nâng cao nhận thức của hội viên.
D. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh, chú trọng phát triển hội viên.
Câu 27: Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ 1991-2000 phản ánh xu thế
nào của thế giới giai đoạn này?
A. Xu thế lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Xu thế hướng về châu Á D. Xu thế đa dạng hóa quan hệ ngoại giao
Câu 28: Vị thế của ASEAN trở nên lớn mạnh từ sau
A. Hiến chương ASEAN (11/2007). B. cộng đồng kinh tế ASEAN thành lập (12/2015).
C. hiệp uớc Bali ( 2/1976 ). D. Diễn đàn khu vực ASEAN được thành lập (1994).
Câu 29: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là gì?
A. Sự thay đổi về tính chất của cuộc chiến tranh.
B. Quy mô và tính ác liệt của chiến tranh.
C. Thành phần tham gia cuộc chiến tranh.
D. Tác động tới tình hình thế giới sau chiến tranh.
Câu 30: Phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô
sản ở Việt Nam từ năm 1919-1930 đều chủ trương
A. gắn việc đánh đuổi Pháp với cải biến xã hội
B. không gắn việc đánh đuổi Pháp với cải biến xã hội.
C. gắn giải phóng dân tộc với giải phóng nhân dân lao động.
D. không gắn giải phóng dân tộc với giải phóng nhân dân lao động.
Câu 31: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai
đòi hỏi giải quyết nhiệm vụ chính là:
A. Đánh đổ thực dân. B. Đánh đuổi đế quốc Mĩ.
C. Dân tộc, dân chủ. D. Chống phân biệt chủng tộc.
Câu 32: Luận điểm nào sau đây chứng tỏ phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát
triển nhảy vọt về chất trong phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Cán bộ cách mạng và quần chúng yêu nước đã rèn luyện trong thực tiễn đấu tranh.
B. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất với nòng cốt là liên minh công nông.
C. Quần chúng nhân dân cả nước đã tin tưởng hoàn toàn vào sự lãnh đạo của Đảng.
D. Các hình thức sơ khai của khởi nghĩa từng phần, giành quyền bộ phận xuất hiện.
Câu 33. Trong (tháng 12 - 1944), Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng
quân Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải
động viên toàn dân, vũ trang toàn dân…” . (Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 3, NXB. Chính trị
quốc gia, H., 2011, tr. 3) Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể
hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về
A. tuyên truyền toàn dân. B. quân đội nhân dân.
C. khởi nghĩa toàn dân. D. quốc phòng toàn dân.
Câu 34: Điểm tương đồng trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt
Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Sử dụng phương pháp bạo lực đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của lịch sử.
B. Là tổ chức yêu nước thực hiện nhiệm vụ dân chủ, dân tộc.
C. Chú trọng truyền bá lí luận giải phóng dân tộc, nâng cao nhận thức của hội viên.
D. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh, chú trọng phát triển hội viên.
Câu 35: Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ 1991-2000 phản ánh xu thế
nào của thế giới giai đoạn này?
A. Xu thế lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Xu thế hướng về châu Á D. Xu thế đa dạng hóa quan hệ ngoại giao
Câu 36: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là gì?
A. Sự thay đổi về tính chất của cuộc chiến tranh.
B. Quy mô và tính ác liệt của chiến tranh.
C. Thành phần tham gia cuộc chiến tranh.
D. Tác động tới tình hình thế giới sau chiến tranh.
Câu 37. Nenxơn Manđêla là được trao giải Nôbel Hòa bình năm 1993 vì đã
A. Có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình và hòa giải xung đột ở Nam Phi.
B. Xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
C. Có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình thế giới.
D. Trở thành vị Tổng thống da đen đầu tiên trên thế giới.
Câu 38. Đâu là yếu tố khiến tình trạng khủng hoảng ở Nga đầu thế kỉ XX càng thêm trầm
trọng?
A. Chính sách thống trị của Nga hoàng
B. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân dâng cao
C. Nước Nga tham gia cuộc chiến tranh đế quốc và liên tiếp thất bại
D. Nạn đói liên tiếp xảy ra ở Nga
Câu 39. Vì sao trong chính sách kinh tế mới, Liên Xô lại chọn nông nghiệp làm điểm xuất
phát cho quá trình khôi phục kinh tế trong những năm 1921-1925?
A. Do nhu cầu của thị trường thế giới về các sản phẩm nông nghiệp lớn
B. Do đầu tư vốn vào nông nghiệp ít, thời gian quay vòng vốn nhanh hơn so với các ngành
khác
C. Cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp
D. Do lương thực là vấn đề trước mắt cần phải đảm bảo cho nhân dân Xô viết
Câu 40. Nội dung nào sau đây vừa là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc cũng là điều
khoản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương và Hiệp ước Bali (1976)?
A. Hợp tác có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá và xã hội.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ sử dụng vũ lực đối với nhau.
D. Giải quyết tất cả các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 41. Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công?
A. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới
B. Ta chưa chủ động được về tài chính và do hành động phá hoại của Trung Hoa Dân Quốc
C. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương
D. Do Trung Hoa Dân quốc tung vào thị trường Việt Nam những đồng tiền đã mất giá
Câu 42. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng
Tám 1945 là
A. Có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang hình thành.
C. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
D. Nhân dân ta rất phấn khởi, gắn bó với chính quyền cách mạng.
Câu 43. Tại sao trong giai đoạn 1919-1925, giai cấp công nhân vẫn chưa thể vươn lên nắm lấy
ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Do giai cấp công nhân vẫn chưa giác ngộ được sứ mệnh lịch sử
B. Do giai cấp tư sản vẫn đang nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng
C. Do thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn
D. Do hạn chế về tổ chức, đường lối và trình độ giác ngộ
Câu 44: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hạn chế của tư sản Việt Nam trong phong trào dân
tộc dân chủ những năm 1925 - 1930? A. Chỉ đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế. B.
Chưa thành lập được các tổ chức chính trị của mình.
C. Sẵn sàng thỏa hiệp khi được thực dân Pháp nhượng bộ.
D. Chưa tập hợp được quần chúng đấu tranh.
Câu 45 . Yếu tố quyết định nhất để khuynh hướng dân chủ tư sản trở thành khuynh hướng chủ
đạo trong phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX là do
A. sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới.
B. khuynh hướng phong kiến đã thất bại.
C. sự hấp dẫn của khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. các hệ tư tưởng được truyền bá rộng rãi.
Câu 46. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng là gì ?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, làm cho Việt Nam được độc lập tự do.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
Câu 47. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần
A. lôi kéo tay sai và quân đội Pháp đi theo cách mạng. B. thúc đẩy sự phân hóa của Việt
Nam Quốc dân đảng.
C. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác.
Câu 48. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng xung kích trong cuộc Tổng khởi nghĩa. B. Lực lượng chiếm đa số trong cuộc
Tổng khởi nghĩa.
C. Lực lượng hỗ trợ và bảo vệ lực lượng chính trị. D. Lực lượng quyết định thắng lợi của
Tổng khởi nghĩa.
Câu 49: Đặc trưng nổi bật trong mối liên hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh đến năm
2000 là
A. cạnh tranh và hợp tác, liền mạch và hài hòa. B. hòa dịu, hòa bình cùng phát triển.
C. cạnh tranh gay gắt về vấn đề kinh tế và quân sự. D. thiết lập trật tự thế giới mới theo xu thế
đa cực.
Câu 50: Điểm khác nhau giữa Hiệp định Sơ bộ năm 1946 và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. không có sự tham gia của đại diện quốc tế trong quá trình kí kết hiệp định.
B. thể hiện sách lược ngoại giao khôn khéo và mềm dẻo của Đảng và Chính phủ Việt Nam.
C. hiệp định ngoại giao chính thức đầu tiên do Chính phủ Việt Nam kí với Pháp.
D. Chính phủ Việt Nam chủ động đàm phán với Pháp về các điều khoản được kí kết.
Câu 51. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941)
chủ trương thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm
A. thực hiện quyền dân tộc tự quyết của các nước Đông Dương.
B. tập hợp lực lượng thực hiện các nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi cả ba nước Đông Dương.
D. thực hiện các nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
Câu 52. Nội dung nào sau đây thể hiện tư tưởng chủ động trong đường lối đấu tranh của Đảng
Cộng sản Đông Dương giai đoạn từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946?
A. Phân tích thái độ của các thế lực ngoại xâm để xác định kẻ thù chủ yếu.
B. Nhân nhượng các quyền lợi kinh tế và chính trị với các thế lực ngoại xâm.
C. Dùng bạo lực cách mạng để chống lại mọi thế lực thù trong giặc ngoài.
D. Chủ động dùng sách lược hòa hoãn để giải quyết các bất đồng về lợi ích.
Câu 53. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị thế nào đối với lịch sử Việt
Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
Câu 54. Tại Oa-sinh-tơn (1-1-1942), 26 quốc gia đã cam kết cùng nhau tiến hành cuộc chiến
đấu chống phát xít khi tham gia ?
A. Đức tấn công Liên Xô.
B. Nhật Bản tấn công Trân Châu cảng.
C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc.
D. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 55. Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương
trong thời kì 1939-1945 có đặc điểm gì?
A. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi.
B. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược.
C. Từ nông thôn tiến về các thành thị.
D. Từ thành thị phát triển về nông thôn.
Câu 56: Luận điểm nào sau đây chứng tỏ phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát
triển nhảy vọt về chất trong phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Cán bộ cách mạng và quần chúng yêu nước đã rèn luyện trong thực tiễn đấu tranh.
B. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất với nòng cốt là liên minh công nông.
C. Quần chúng nhân dân cả nước đã tin tưởng hoàn toàn vào sự lãnh đạo của Đảng.
D. Các hình thức sơ khai của khởi nghĩa từng phần, giành quyền bộ phận xuất hiện.
Câu 57: Trong quá trình lãnh đạo, Đảng đã không ngừng quan tâm xây dựng và củng cố
khối đoàn kết dân tộc. Sự kiện nào sau đây được Đảng lấy làm "Ngày đại đoàn kết" toàn dân?
A. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (mặt trận Việt Minh).
C. Thành lập Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
D. Thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 58: Chiến dịch nào của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Bác
Hồ đã vạch ý đồ tác chiến của ta là “ nhử thú vào tròng” để “ khép vòng lưới thép” tiêu diệt
chúng…”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
C. Chiến thắng Đông xuân 1953- 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

You might also like