You are on page 1of 54

CHƯƠNG

03 ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
 Tính chi phí mục tiêu khi giá sản phẩm theo
giá thị trường
 Tính giá mục tiêu theo phương pháp định
giá chi phí tăng thêm
 Định giá dịch vụ theo giời gian lao động và
vật liệu

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
 Định giá chuyển giao nội bộ trên cơ sở đàm
phán, cơ sở chi phí và cơ sở giá thị trường
 Nhìn nhận những bất cập khi chuyển giao
hàng hóa giữa các bộ phận thuộc những
quốc gia khác nhau với mức thuế khác
nhau

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


BÁN RA BÊN NGOÀI
Các nhân tố ảnh hưởng đến giá bán sản
phẩm, dịch vụ ra thị trường
Mục tiêu của doanh nghiệp
Môi trường kinh doanh
Cầu thị trường
Chi phí cần xem xét đến

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


BÁN RA BÊN NGOÀI
 Không thể tự định giá bán
 Thị trường cạnh tranh cao (S&D)

 Sản phẩm, dịch vụ không thể dễ dàng phân biệt


với những sản phẩm cạnh tranh khác (nông sản,
nước khoáng)
 Một số mặt hàng được xác định giá bởi các cơ
quan chức năng (xăng dầu, điện ...)

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


BÁN RA BÊN NGOÀI
 Tự định giá bán
 Sản phẩm được tạo ra một cách đặc biệt, tạo
thành 1 dạng sản phẩm riêng biệt
 Không có bất cứ ai khác tạo ra sản phẩm
tương tự
 Khác biệt hóa với thị trường

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Kế toán chi phí theo mục tiêu
 Khi doanh nghiệp không thể tự định giá bán
=> Chấp nhận mức giá thị trường
 Để đạt lợi nhuận : Kiểm soát chi phí
 Chi phí mục tiêu: Là mức chi phí mà đem
lại mức lợi nhuận mong muốn trên một sản
phẩm mà nhà cung cấp không được tự định
đoạt giá bán.

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Kế toán chi phí theo mục tiêu
 Giá thị trường – Lợi nhuận kỳ vọng
= Chi phí mục tiêu
 Khi tham gia vào 1 thị trường mà không tự
định giá được sản phẩm
 Bắt đầu kinh doanh, thâm nhập, mở rộng thị phần
vào thị trường mới ...
 Quy trình hỗ trợ gồm 4 bước

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Kế toán chi phí theo mục tiêu
 B1: Xác định thị trường nhánh: Lựa chọn
phân khúc cụ thể. Ví dụ
 thị trường hàng cao cấp
 phổ thông

 B2: Xác định giá bán mục tiêu


 Nhắm đúng vào phân khúc thị trường mà doanh
nghiệp đã chọn

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Kế toán chi phí theo mục tiêu
 B3: Xác định chi phí mục tiêu:
 Xác định mức lợi nhuận kỳ vọng trên cơ sở giá thị
trường
 Chênh lệch giữa giá bán mục tiêu và lợi nhuận kỳ
vọng
 Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ: Tạo ra sản
phẩm, cung cấp sản phẩm ra thị trường

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Kế toán chi phí theo mục tiêu
 B4: Tập hợp thành viên chủ chốt trong
doanh nghiệp:
 Thiết kế và phát triển sản phẩm : phù hợp với phân
khúc mà doanh nghiệp đã lựa chọn
 Hướng đến mức chi phí mục tiêu

 1 nhóm có thể bao gồm cả nhà sản xuất, người


điều hành, nhân viên bộ phận marketing và tài
chính, ...

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo chi phí tăng thêm
 Định giá theo chi phí tăng thêm (Cost-plus
pricing / markup pricing)
 Khi DN được tự định giá bán
 Giá bán được tính theo tỉ lệ với chi phí nền

 Quy trình thực hiện

• Xác định chi phí nền


• Chi phí đơn vị + Phần tăng thêm kỳ vọng = Giá
bán mong muốn

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo chi phí tăng thêm
 Chi phí nền
 Thông thường sử dụng chi phí sản phẩm

• Phương pháp toàn bộ


• Phương pháp biến phí
 Chi phí biến đổi
 Phần tăng thêm kỳ vọng
 Xác định theo chi phí nền với tỉ lệ cố định

 Bù đắp các chi phí còn lại để tạo lợi nhuận

 Lợi nhuận kỳ vọng, ROI …

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo chi phí tăng thêm
 Ví dụ: DN sử dụng phương pháp toàn bộ
Chi phí biến đổi đơn vị
NVLTT 23$
NCTT 17
Biến phí SXC 12
Biến phí BH và QL 08
Tổng cộng 60$
Chi phí cố định cho 1 đơn vị sản phẩm 52$: 28$ chi phí sản
xuất chung cố định và 24$ chi phí bán hàng và quản lý cố
định ( Tại mức hoạt động 10.000 sản phẩm)

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo chi phí tăng thêm
 Phần tăng thêm: ROI 20% trên tổng tài sản
là1.000.000$.
 Lợi nhuận mong muốn trên 1 đơn vị sản phẩm:
200.000$ / 10.000 sp
 Giá bán :
Biến phí + Định phí + lợi nhuận =
60+ 52 + 20 = 132$
 Phần tăng thêm chiếm tỉ lệ nhất định trên chi phí
nền: 20/112 = 17,86 %

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo chi phí tăng thêm
 Ưu điểm:
 Tính toán đơn giản, nhanh chóng đưa ra mức giá

 Nhược điểm:
 Chưa tính đến nhu cầu thị trường

 Chi phí đơn vị sẽ thay đổi do chi phí cố định tăng


khi doanh số giảm
• Sản lượng giảm làm tăng chi phí đơn vị, để mức
ROI không đổi dn sẽ phải tăng giá
• Đáp ứng nhu cầu thị trường ?

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo chi phí tăng thêm
 Ví dụ: Áp dụng với ví dụ trước với sản
lượng 8000 sp ?
 Chi phí biến đổi đơn vị không đổi
 Chi phí cố định đơn vị tăng ?
 ROI = 20% => Phần tiền tăng thêm (lợi nhuận trên 1
đơn vị sản phẩm) = ?
 Giá bán mới ?

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo chi phí tăng thêm
 Sản lượng giảm sẽ dẫn đến giá bán tăng
 Chi phí cố định và lợi nhuận kỳ vọng theo ROI không
đổi
 ĐP và LN trên 1 đơn vị tăng lên khi sản lượng giảm
 Ngược lại giá bán giảm khi sản lượng tăng

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo chi phí tăng thêm
 Sử dụng phương pháp trực tiếp tránh dao
động giá bán.
 Phần tăng thêm tính theo chi phí biến đổi
 Không sử dụng thông tin chi phí cố định
trên 1 đơn vị

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo chi phí tăng thêm
 Đặc biệt hữu ích khi định giá đơn đặt hàng
đặc biệt hoặc khi vượt khỏi năng lực hoạt
động thông thường
 Nhược điểm tồn tại: Bỏ qua độ lớn của định
phí

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo chi phí tăng thêm
 Ví dụ:Áp dụng với ví dụ trước với chi phí
nền là tổng chi phí biến đổi tại mức 10.000
sp và 8.000 sp. Phần trăm tiền tăng thêm là
20% chi phí nền
 Giá bán ?

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo thời gian
và nguyên vật liệu
 Mở rộng của phương pháp định giá theo
chi phí tăng thêm
 Sử dụng 2 hệ số tăng thêm để định giá
 Lao động
 Nguyên vật liệu

 Phổ biến trong ngành dịch vụ, tổ chức


chuyên nghiệp
 Luật, dịch vụ kế toán, ...

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo thời gian
và nguyên vật liệu
3 bước thực hiện
Xác định chi phí gắn với
thời gian lao động
Xác định chi phí tăng
thêm cho NVL
Tính giá cho toàn bộ sản
phẩm, dịch vụ

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo thời gian
và nguyên vật liệu
Công ty Alpha có số liệu dự toán tại mức thời gian
lao động trực tiếp 5000 h là:
CP NVLTT là 120.000, CP NCTT là 103.500,
CP SXC và quản lý bao gồm:
Lương quản lý kho: 11.500
Lương nhân viên bốc dỡ: 2.300
Lương nhân viên khác: 20.700
Chi phí văn phòng: 26.800
Chi phí sản xuất chung khác: 14.400
McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
Định giá theo thời gian
và nguyên vật liệu
 Bước 1: Xác định nhóm chi phí và phần
tăng thêm gắn với thời gian lao động
 CP NCTT
 CP Bán hàng và quản lý, chi phí SXC liên quan đến
thời gian lao động và không phụ thuộc vào NVL
 Phần lợi nhuận mong muốn trên 1 đơn vị thời gian
LĐTT
 Lợi nhuận kỳ vọng 8/ h LĐTT, hệ số giá trên
1 giờ LĐTT ?

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo thời gian
và nguyên vật liệu

Bước 1 Chi phí   Giờ Giá trị


trên 1 giờ
Chi phí NCTT 103.000 ÷ 5000 20,7
Chi phí SXC và quản lý        
Lương nhân viên 20.700 ÷ 5000 4,14
Chi phí văn phòng 26.800 ÷ 5000 5,36
Tổng cộng 151.000 ÷ 5000 30,2
Lợi nhuận cận biên       8
Giá trị tính theo giờ lao       38,2
động

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo thời gian
và nguyên vật liệu
 Bước 2: Xác định nhóm chi phí tăng thêm
gắn với chi phí NVLTT
 Tính gộp với chi phí NVLTT khi tính giá
 Dự toán của các chi phí bốc dỡ, vận chuyển, thu
nhận, lưu giữ ... của các NVL
 Biểu diễn theo tỉ lệ phần trăm theo tổng chi phí
NVLTT
 Phần lợi nhuận mong muốn tính theo tỉ lệ với chi
phí NVLTT

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo thời gian
và nguyên vật liệu
Bước 2 Chi  
Hóa đơn   Phần trăm
phí mua CP tăng thêm
NVLTT CPNVLTT
Chi phí SXC          
Lương quản lý 11.500 ÷ 120.000 = 9,5%
kho
Lương nhân viên 2.300 ÷ 120.000 = 2%
bốc dỡ
Chi phí SXC khác 14.400 ÷ 120.000 = 12%
Lợi nhuận cận         20%
biên
Tổng cộng         43,5%

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo thời gian
và nguyên vật liệu
 Bước 3: Định giá cho 1 sản phẩm, dịch vụ
cụ thể
 Giá bán = Phần giá trị tính theo giờ lao
động + phần giá trị tính theo nguyên vật liệu
 Phần giá trị tính theo nguyên vật liệu bao
gồm CP NVLTT + phần tăng thêm CP
NVLTT

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Định giá theo thời gian
và nguyên vật liệu
 Xác định giá bán 1 sản phẩm X của công ty
Alpha ước tính sử dụng 50h LĐTT và 3.600
chi phí NVLTT ?
 Giá trị theo thời gian lao động = ?
 Giá trị theo NVLTT = ?
 Giá bán ?

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


BÁN HÀNG NỘI BỘ
 Tổ chức liên kết dọc – phát triển theo hướng trở thành
khách hàng hoặc nhà cung cấp
 Sản phẩm, hàng hóa được chuyển giao giữa các bộ phận
diễn ra thường xuyên.

Bán ra ngoài Bán ra ngoài

BP Lắp ráp BP Linh kiện


Giá chuyển
nhượng
?

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


BÁN HÀNG NỘI BỘ
 Giá chuyển giao là mức giá được ghi nhận khi có
sự chuyển giao hàng hóa giữa 2 bộ phận thuộc
cùng 1 tổ chức
 3 cách xác định giá chuyển giao nội bộ
 Giá thỏa thuận
 Giá trên cơ sở chi phí
 Giá trên cơ sở giá thị trường

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo thỏa thuận

Xác định bởi sự đồng


thuận của nhà quản lý
các bộ phận khi mà
không có thông tin về
giá thị trường của sản
phẩm chuyển giao nội
bộ.

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo thỏa thuận
Công ty Alberta, là một công ty chuyên sản xuất và
bán giày leo núi và đế cho giày công sở và leo núi.
Công ty có 2 bộ phận là bộ phận làm đế và bộ phận
làm giày leo núi, hiện tại bộ phận làm đế chỉ bán ra
ngoài thị trường, bộ phận làm giày thì phải mua đế
từ bên ngoài. Nhà quản trị cấp cao muốn bộ phận
làm đế sẽ phải cung cấp 1 phần sản phẩm cho bộ
phận làm giày.

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo thỏa thuận
 Báo cáo về Lãi trên biến phí đơn vị của 2 bộ phận
Bộ phận giày Bộ phận đế
Giá sp giày leo núi $90 Giá sp đế giày $18
Mua đế giày từ bên 17 BP đơn vị 11
ngoài
BP đơn vị khác 35
LB đơn vị $38 LB đơn vị $7

Tổng lãi trên biến phí đơn vị 45$ (38 + 7)


Mức giá chuyển giao nội bộ có thể là bao nhiêu cho
1 sản phẩm đế giày nếu bộ phận đế sẽ bán 10.000
sản phẩm cho bộ phận giày ?
McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
Giá chuyển giao theo thỏa thuận
 Trường hợp bộ phận đế đạt mức tối đa về
năng lực SX
 Nếu bán cho bộ phận giày thì giá chuyển
giao phải bù đắp được:
 Chi phí biến đổi đơn vị
 Lãi trên biến phí đơn vị (chi phí cơ hội)

 Giá chuyển giao tối thiểu bộ phận đế có thể


chấp nhận ?

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo thỏa thuận
 Bộ phận giày chỉ mua với mức giá rẻ hơn
nhà cung cấp bên ngoài.
 Mức giá mua tối đa bộ phận giày có thể
chấp nhận ?
 Thỏa thuận thành công ?

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo thỏa thuận
 Trường hợp bộ phận đế chưa đạt mức tối đa về
năng lực sản xuất
 Giả sử mức SX tối đa là 80.000, hiện đang bán ra
ngoài sản lượng là 70.000
 Năng lực còn dư là 10.000
 Mức giá chuyển giao tối thiểu mà bộ phận đế có
thể chấp nhận ?

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo thỏa thuận
 Thỏa thuận 1 mức giá chuyển giao giữa
11$ (giá bán tối thiểu của bộ phận đế) và
17$ (giá mua tối đa của bộ phận giày)
 Thỏa thuận thành công!
Tôi sẽ không trả nhiều hơn 17$
(Giá mua từ đơn vị bên ngoài) Giá tối thiểu là 11$

BP giày BP đế giày

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo thỏa thuận
Lưu ý về chi phí biến đổi
Giá bán tối thiểu của bộ phận cung cấp ảnh
hưởng bởi chi phí biến đổi đơn vị
Chi phí biến đổi không giống nhau giữa những sp
bán ra ngoài và sp bán nội bộ
Chỉ sử dụng những chi phí biến đổi thuộc phạm vi
hoạt động nội bộ

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo thỏa thuận
 Không thường xuyên được sử dụng vì
 Thiếu hụt về thông tin giá thị trường

 Thiếu tin tưởng giữa các bộ phận

 Chiến lược định giá của các bộ phận là khác nhau

 Tăng chi phí kết nối, thời gian trao đổi giữa các bộ
phận

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo cơ sở chi phí
 Chỉ tính toán dựa trên cơ sở chi phí của bộ
phận cung cấp.
 Có thể dựa trên cơ sở biến phí hay cả biến
phí lẫn định phí
 Có thể có thêm cả phần giá trị tăng thêm
 Giá chuyển giao bất hợp lý:
 Giảm lợi nhuận
 Đánh giá không chính xác trách nhiệm các bộ
phận
McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
Giá chuyển giao theo cơ sở chi phí
 Ví dụ: Công ty Alberta định giá chuyển giao trên
cơ sở chi phí biến đổi của bộ phận đế giày và
trường hợp không còn dư năng lực SX.
 Giá chuyển giao = Biến phí SX = ?
 Lãi trên biến phí đơn vị 2 bộ phận cho các sản
phẩm được chuyển giao?
 Tổng lãi trên biến phí đơn vị thay đổi ? Nguyên
nhân ?

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo cơ sở chi phí
 Giá chuyển giao = 11$
 Bộ phận đế mất cơ hội bán 10.000 sp ra
ngoài nên LB đơn vị giảm 7$
=> Lợi nhuận giảm 70.000$
 Bộ phận giày tăng LB đơn vị 6$
=> Lợi nhuận tăng 60.000$
 Lợi nhuận chung giảm 10.000$

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo cơ sở chi phí
 Trường hợp bộ phận đế có đủ năng lực sản xuất
thêm 10.000 sp
 Bộ phận giày tăng LB đơn vị 6$
 Bộ phận đế
 Không bị giảm lợi nhuận 7$/sp do vẫn đủ năng lực SX
 10.000 sp sản xuất thêm có LB đơn vị = 0
 Không phản ánh đúng khả năng sinh lợi của bộ
phận cung cấp

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo cơ sở chi phí
 Ưu điểm:
 Dễ hiểu

 Dễ sử dụng do thông tin luôn sẵn có

 Áp dụng tốt nhất trong trường hợp thiếu hụt thông tin
thị trường
 Nhược điểm:
 Không phản ánh đúng khả năng sinh lợi của 1 bộ phận

 Bộ phận tiếp nhận phải sử dụng thông tin chi phí thiếu
khách quan
 Phương pháp phổ biến nhất

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo cơ sở
giá trị trường
 Dựa vào giá thị trường cho các sản phẩm
cạnh tranh
 Tốt nhất vì
 Khách quan
 Theo quy luật thị trường

 Không phân biệt bán ra ngoài hay bán nội


bộ

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo cơ sở
giá trị trường
 Nhược điểm:
 Có thể ra quyết định sai trong trường hợp có
dư năng lực sản xuất (Không có chi phí cơ hội)
 Không thể áp dụng khi thông tin giá thị trường
không sẵn có

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Giá chuyển giao theo cơ sở
giá trị trường
 Ví dụ Công ty Alberta trường hợp có dư năng lực
sản xuất:
Giá thị trường 17$/đế giày, LB đơn vị sx đế giày
11$.
 So sánh tổng LB tại mức giá thị trường và giá tối
thiểu của bộ phận làm đế?
 Công ty có nên chấp nhận đơn hàng yêu cầu giá
bán giày 50$ ?

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Chuyển giao giữa các bộ phận thuộc
các nước khác nhau
 Toàn cầu hóa, các bộ phận
thuộc nhiều nước khác nhau
 60% thương mại quốc tế là do
chuyển giao nội bộ các tổ chức
 Mức thuế khác nhau tại các
nước khiến định giá chuyển
giao phức tạp hơn

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Chuyển giao giữa các bộ phận thuộc
các nước khác nhau
Ví dụ công ty Alberta như trên
Bộ phận giày ở quốc gia có mức thuế 10%
Bộ phận đế ở quốc gia có mức thuế 30%
Không tính đến thuế, tổng LB đơn vị luôn là
44$ dù giá chuyển giao là 11$ hay 18$
Tổng LB đơn vị sau thuế:
 38,2$ với mức giá 18$
 39,6$ với mức giá 11$

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Chuyển giao giữa các bộ phận thuộc
các nước khác nhau

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


Chuyển giao giữa các bộ phận thuộc
các nước khác nhau
 Mức giá 11$ bộ phận ở đất nước có mức
thuế cao sẽ không phải đóng thuế
 Xu hướng chung: tăng LB nước có thuế
thấp và giảm LB nước có thuế cao
 Chuyển giá ở các quốc gia? Hạn chế ?

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


HẾT CHƯƠNG 3

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002

You might also like