Professional Documents
Culture Documents
Chương 7
Chương 7
HỆ THỐNG PHÁP
LUẬT VIỆT NAM
7.1 KHÁI QUÁT VỀ HTPL
7.2 CĂN CỨ ĐỂ PHÂN CHIA NGÀNH LUẬT
7.3 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC NGÀNH
LUẬT TRONG HTPL VIỆT NAM
7.4 NGÀNH LUẬT DÂN SỰ
7.5 NGÀNH LUẬT HÌNH SỰ
7.6 NGÀNH LUẬT HÀNH CHÍNH
7.1 KHÁI QUÁT VỀ HTPL
Hệ thống văn
Hệ thống cấu bản quy phạm
trúc bên trong pháp luật
HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT
Hệ thống VBQPPL: Là tổng thể các văn bản quy phạm
pháp luật có mối liên hệ chặt chẽ về nội dung và hiệu lực
pháp lý.
Văn bản quy phạm pháp luật: Là văn bản do cơ quan nhà
nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền,
hình thức, trình tự, thủ tục nhất định, trong đó có quy tắc
xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước
bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
7.2 CĂN CỨ PHÂN CHIA
NGÀNH LUẬT
Đối tượng điều chỉnh:
Là những QHXH cùng loại, thuộc một lĩnh vực
của đời sống xã hội cần có sự điều chỉnh bằng
pháp luật.
Mỗi ngành luật sẽ điều chỉnh một loại QHXH
đặc thù.
Phương pháp điều chỉnh: Là cách thức tác động vào
QHXH thuộc phạm vi điều chỉnh của ngành luật đó. Mỗi
ngành luật cũng có phương pháp điều chỉnh đặc thù.
+ Phương pháp bình đẳng, thoả thuận: Nhà nước không
can thiệp trực tiếp vào các QHPL mà chỉ định ra khuôn
khổ và các bên tham gia QHPL có thể thỏa thuận với
nhau (về quyền và nghĩa vụ của các bên, cách thức giải
quyết khi có tranh chấp xảy ra…). Các bên tham gia
QHPL bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ.
+ Phương pháp quyền uy - phục tùng: Một bên trong
QHPL (Nhà nước) có quyền ra mệnh lệnh, còn bên kia
phải phục tùng.
7.3 CÁC NGÀNH LUẬT TRONG HỆ
THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Ngành luật Hiến pháp Luật Dân sự
Luật Hành chính Luật Tố tụng Dân sự
Luật Hình sự Luật Hôn nhân – gia đình
Luật Tố tụng Hình sự Luật Lao động
Luật Đất đai Luật Kinh tế
Luật Tài chính
Luật Ngân hàng
7.4 NGÀNH LUẬT DÂN SỰ
7.4.1 Khái quát chung về Ngành luật Dân sự
7.4.2 Chế định thừa kế trong Luật Dân sự
7.4.1 Khái quát chung:
Khái niệm
Là ngành luật độc lập trong HTPL Việt Nam.
Gồm những QPPL điều chỉnh các quan hệ tài sản và các quan
hệ nhân thân.
Trên cơ sở bình đẳng, độc lập của các chủ thể tham gia.
Đối tượng điều chỉnh
+ Quan hệ nhân thân
+ Quan hệ tài sản
Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp bình đẳng – thỏa thuận.
Nội dung cơ bản
Chế định về quyền tài sản.
Chế định hợp đồng dân sự.
Chế định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng.
Chế định thừa kế.
7.4.2 Chế định thừa kế
Thừa kế là sự dịch chuyển tài sản của người chết cho
những người còn sống.
Quyền thừa kế là một phạm trù pháp lý chỉ việc chuyển
dịch tài sản của người chết cho những người còn sống
theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Di sản thừa kế là tài sản của người chết để lại, bao gồm
tài sản riêng của người chết và tài sản chung trong khối
tài sản chung với các đồng sở hữu khác.
Nguyên tắc:
Nhà nước bảo hộ về thừa kế.
Mọi cá nhân đều bình đẳng về thừa kế.
Tôn trọng quyền tự định đoạt của người để lại di sản
nhưng vẫn bảo vệ thích đáng quyền lợi của một số
người thừa kế đặc thù.
Nội dung:
Thừa kế theo
Thừa kế
di chúc
Thừa kế theo
pháp luật
7.5.1 Khái quát chung về
Bộ luật Hình sự
7.5.2 Chế định về tội
7.5
phạm NGÀNH
7.5.3 Chế định về hình LUẬT
phạt
HÌNH
SỰ
Khái niệm:
Là một ngành luật độc lập trong HTPL
Việt Nam. 7.5.1
Gồm hệ thống các QPPL xác định những
hành vi nguy hiểm là tội phạm.
KHÁI
Quy định hình phạt. QUÁT
Đối tượng điều chỉnh: CHUNG
Quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước VỀ LUẬT
và người phạm tội. HÌNH SỰ
Phương pháp điều chỉnh:
Phương pháp quyền uy, mệnh lệnh, phục
tùng.
7.5.2.1 Khái niệm
7.5.2.2 Các dấu hiệu tội
phạm
7.5.2
7.5.2.3 Phân loại tội phạm CHẾ
ĐỊNH
VỀ TỘI
PHẠM
Là hành vi nguy hiểm cho xã
hội.
Được quy định trong BLHS.
7.5.2.1
Do người có năng lực trách
nhiệm hình sự thực hiện.
KHÁI
Một cách cố ý hoặc vô ý.
NIỆM
Xâm phạm những vấn đề
được pháp luật hình sự bảo
vệ.
Tính nguy hiểm cho xã hội của hành
vi.
Tính trái pháp luật hình sự.
7.5.2.2
Tính có lỗi của người thực hiện hành
vi. CÁC
Tính phải chịu hình phạt. DẤU
HIỆU TỘI
PHẠM
Tội phạm ít Tội phạm
nghiêm trọng nghiêm trọng
7.5.2.3
PHÂN
Tội phạm đặc LOẠI
Tội phạm rất TỘI
biệt nghiêm
nghiêm trọng
trọng PHẠM
7.5.3.1. Khái niệm 7.5.3
7.5.3.2. Các hình phạt đối
CHẾ
với người phạm tội
7.5.3.3. Các hình phạt đối
ĐỊNH
với pháp nhân phạm tội. VỀ
HÌNH
PHẠT
Là biện pháp cưỡng chế nghiêm
khắc nhất của Nhà nước.
Do Tòa án quyết định áp dụng đối
với người hoặc pháp nhân thương
mại phạm tội.
7.5.3.1
Tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi KHÁI
ích của người, pháp nhân thương
mại đó.
NIỆM
7.5.3.2 CÁC HÌNH PHẠT ĐỐI
VỚI NGƯỜI PHẠM TỘI
Hình phạt chính bao gồm: Hình phạt bổ sung:
Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề
Cảnh cáo hoặc làm công việc nhất định.
Phạt tiền Cấm cư trú
ĐIỂM
HĐ quản lý HĐ của cơ TAND, VKSND
quan nhà nước các cấp…
nhà nước
Phương pháp điều chỉnh:
Viên
chức VIÊN
- Được tuyển dụng
CHỨC
theo vị trí việc làm
tại ĐVSN
- Hưởng lương từ
quỹ lương ĐVSN
Khái niệm vi phạm hành chính
Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực
hiện, vi phạm quy định của pháp luật về
7.6.2.2
quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm XỬ
và theo quy định của pháp luật phải bị xử
phạt vi phạm hành chính. PHẠT VI
PHẠM
HÀNH
CHÍNH
Hình thức xử phạt vi phạm hành chính:
Cảnh cáo
Phạt tiền
Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng
chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ
hoạt động có thời hạn
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính,
phương tiện được sử dụng để vi phạm
hành chính
Trục xuất