Professional Documents
Culture Documents
Thuốc Đtrị Tha-sv
Thuốc Đtrị Tha-sv
Đe dọa NMCT,
đe dọa ĐTN
không ổn định
2. Thuốc ức chế hệ Renin-
Angiotensin-Aldosteron (RAA)
Chẹn beta
4. Kháng
aldosterone.
Vị trí tác dụng của các thuốc ảnh
hưởng lên hệ RAA
Renin
Ức chế renin Aliskiren
ức chế giải phóng renin: chẹn beta adrenergic
Ức chế ACE
Chẹn AT1 receptor
Đối kháng aldosterone.
Phân loại: • ACEI: ức chế men chuyển
• ARB: chẹn thụ thể AT1
2.1. Thuốc ức chế enzyme chuyển
(ACE)
2.1. Thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin
Cơ chế tác dụng
(ACE)
Ức chế ACE ….> Angiotensin I không chuyển thành Angiotensin II
Giãn mạch
Giảm phì đại
Giảm tiền gánh
Giảm hậu gánh
Úc chế thoái hóa bradykinin
tăng giải phóng NO giãn mạch, thải muối hạ HA
Chống viêm
Chống xơ vữa
Chống huyết khối
Dọn gốc tự do.
Tác dụng
Trên mạch, Hạ HA
Giãn mạch, tăng thải Na+, hạ HA
Hạ HA từ từ êm dịu kéo dài
Giảm cả HA tâm thu và HA tâm trương
Không gây tụt HA thế đứng, dùng được cho mọi lứa tuổi
Trên tim
Không ảnh hưởng đến nhịp tim
↓ phì đại và xơ hóa vách tâm thất, chậm dày thất trái Điều trị
suy tim
Tăng cung cấp máu cho mạch vành Điều trị suy vành.
Chỉ định: Chống chỉ định
Tăng HA Hẹp động mạch thận
Suy tim Hẹp ĐM chủ nặng
Suy tim sung huyết sau Hạ HA
nhồi máu cơ tim, cơn đau Có thai, cho con bú
thắt ngực. Mẫn cảm
Bệnh thận do đái tháo
đường
TDKMM
Thuốc ức chế men chuyển
Dược động học
2.2. Thuốc đối kháng
Angiotensin II receptor
Vai trò, đặc điểm của angiotensin II.
Angiotensin II receptor có 4 typ: AT1, AT2, AT3, AT4
được phân bố ở các cơ quan khác nhau, nhưng vai trò
chú yếu của AT1 và AT2 đã được làm sang tỏ
AG II có ái lực với AT1 gấp 1000 lần với AT2
Thông qua AT1; AG II gây co mạch, tăng phản ứng
oxy hóa, tăng aldosterone, tăng hoạt tính giao cảm, tăng
phản ứng viêm…
Thông qua AT2: AG II gây ổn định xơ vữa, giảm viêm,
tăng tiết theo chương trình, giãn mạch, giảm sự phát
triển bất thường
Cơ chế đối kháng tại recptor AT1
Làm mất tác dụng của AG II trên AT1
Kích hoạt AT2
Không ảnh hưởng đến bradykinin không
gây hoặc là ít gây phù mạch thần kinh;
không gây ho khan.
Dược động học
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa
Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 0.5 – 4h
F khác nhau (chỉ từ 13% đối với eprosartan; lên đến 60-80% đối với Ibersartan)
Thức ăn không ảnh hưởng đến F, trừ Valsartan (giảm 40-50%) và eprosartan
(tăng)
Tỷ lệ gắn kết với với protein huyết tương (95 -100%) ; Ibesartan gắn kết thấp
nhất trong nhóm 90%
Thải trừ qua phân và nước tiểu
T/2 thay đổi. – Ngắn (1-4h): losartan và candesartan ciletexil
_ Trung bình (5-10h): eprosartan và valsartan
_ Dài (11-38h): candesartan; Ibesartan và temisartan
Người cao tuổi, bệnh thận nhẹ đến trung bình và suy tim không cần yêu cầu sự
điều chỉnh liều
Chỉ định Chống chỉ định
Tăng huyết áp Như ACEI
Suy tim Hẹp động mạch thận 2 bên
Bệnh thận do đái PNCT, cho con bú
tháo đường Giảm thể tích tuần hoàn
Tụt huyết áp
Hạ natri máu
Một số thuốc đối kháng receptor AT1
Thuốc Losartan Valsartan Irbesartan Telmisartan
HẠ HUYẾT ÁP
Tác dụng phụ: Clonidin
3.1.2. THUỐC TÁC ĐỘNG THỤ THỂ
3.1.2.1.Thuốc chẹn -adrenergic
Vai trò trong điều trị tăng huyết áp
Một số đại diện
Hoạt tính giao cảm nội tại (ISA)
Chỉ định chung
CCĐ