You are on page 1of 26

CHUYÊN ĐỀ 1

CHUÛ NGHÓA DUY VAÄT BIEÄN CHÖÙNG

I. CHUÛ NGHÓA DUY VAÄT VAØ CHUÛ


NGHÓA DUY VAÄT BIEÄN CHÖÙNG
1.Söï ñoái laäp giöõa CNDV vaø CNDT trong
vieäc giaûi quyeát vaán ñeà cô baûn cuûa trieát hoïc

Ăngghen viết “Vấn đề cơ bản lớn của mọi


triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại
là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
Vấn đề cơ bản của triết học
được phân tích trên hai mặt:

 cái nào có trước?


 cái nào có sau?
 cái nào quyết định cái nào?
 Các trường phái triết học

Bao gồm những người Bao gồm những người


thừa nhận thừa nhận
tính thứ nhất tính thứ nhất
của vật chất của ý thức
KHÁCH QUAN CHỦ QUAN
ĐỘC LẬP PHỤ THUỘC
BÊN NGOÀI Ý THỨC
Ý THỨC CỦA
CỦA CON NGƯỜI CON NGƯỜI
2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng -
hình thức phát triển cao nhất của chủ
nghĩa duy vật

Chất phác, ngây


thơ thời cổ đại

Máy móc, siêu


hình thế kỷ XVI-
XVIII

Biện chứng
II. QUAN ĐIỂM CỦA CNDVBC VỀ VC,
YT, MỐI QUAN HỆ GIỮA VC & YT

1. VẬT CHẤT

1.1. Quan điểm của CNDV trước Mác về VC


và những hạn chế cơ bản của nó

+ CNDV trước Mác quan niệm bản


chất của thế giới là vật chất. Vật chất là
một hay một số chất đầu tiên tạo nên
mọi sự vật, hiện tượng trong vũ trụ.
* Quan niệm về VC như trên có những mặt
tích cực nhưng đã bộc lộ nhiều hạn chế :

Chưa phân biệt được VC với vật thể


nên (đã đồng nhất vật chất với vật thể cụ
thể); không có cơ sở để xác định bản
chất của YT nên cũng Không xác định
đúng mối quan hệ giữa VC & YT; v.v.
Những hạn chế trên đã làm CNDV
trước Mác trở thành CNDV không triệt
để.
Lênin đã đưa ra định nghĩa:
“Vật chất là một phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng
ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn
tại không lệ thuộc vào cảm giác”
* Những nội dung cần lưu ý
trong định nghĩa về vật chất của Lênin

1). VC là “thực tại khách quan”.


- Thực tại khách quan là tất cả những gì
tồn tại ngoài YT, không phụ thuộc vào YT.
- Tồn tại ngoài YT, không phụ thuộc vào
YT là tồn tại khách quan.

2). “Tồn tại khách quan” là thuộc tính


quan trọng nhất của VC.
3). VC khi tác động vào các
giác quan của con người thì
gây ra cho con người cảm
giác;
4). Con người có thể nhận
thức được VC thông qua các
giác quan của mình;
* Ý nghĩa định nghĩa VC của Lênin

1). Khắc phục hạn chế các quan điểm của


CNDV trước Mác về VC;

2). Tạo được luận cứ khoa học cho việc


nhận thức VC trong cả tự nhiên và XH;

3). Bước đầu giải quyết vấn đề cơ bản


của triết học trên quan điểm DVBC.
1.3. Quan điểm của CNDVBC về
những phương thức, hình thức tồn
tại của VC

Theo quan điểm của CNDVBC, những


phương thức, hình thức tồn tại của VC
là:
1). Vận động;
2). Không gian;
3). Thời gian.
1.3.1. Vận động
- Khái niệm “vận động”
Vận động là dùng để chỉ mọi sự
thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong
vũ trụ.
- Vận động là phương thức tồn tại của
VC
Vận động là phương thức tồn tại của
VC vì nhờ vận động, thông qua vận
động mà các dạng của VC mới biểu
hiện được sự tồn tại của mình.
 Nguyên nhân của sự vận động:

Do sự tác động lẫn nhau


của chính các thành tố nội tại
trong cấu trúc vật chất. Đó
chính là sự tự thân vận động
của vật chất.
- Những hình thức vận động cơ bản

VĐ thể hiện qua 5 hình thức cơ bản:


1). VĐ cơ học: Sự thay đổi về vị trí.
2). VĐ vật lý: Sự thay đổi của các hiện tượng,
các quá trình vật lý.
3). VĐ hóa học: Sự thay đổi của các quá trình kết
hợp và phân giải các chất.
4). VĐ sinh học: Sự thay đổi của cơ thể sống.
5). VĐ xã hội: Sự thay đổi của các lĩnh vực trong
đời sống xã hội.
- Đứng im
Đứng im là một trạng thái đặc biệt của VĐ
– VĐ trong cân bằng.

Đứng im là tương đối, tạm thời.

+ Đứng im là tương đối vì đứng im chỉ


đúng khi xét nó với một hay một số hình
thức VĐ; ngay trong một hình thức VĐ
thì nó cũng chỉ đúng với một hay một số
quan hệ.
+ Đứng im là tạm thời vì nó chỉ tồn tại
trong một thời gian nhất định.
1.3.2. Không gian
- Khái niệm “không gian”
KG là khái niệm dùng để chỉ vị trí,
quảng tính các dạng tồn tại của VC.

- Chiều của KG: KG có 3 chiều: chiều


cao, chiều rộng và chiều dài.
1.3.3. Thời gian
- Khái niệm “thời gian”
TG là khái niệm dùng để chỉ sự kế tiếp, độ dài
diễn biến, chuyển hóa nhanh hay chậm của
các qúa trình.
- Chiều của TG: TG có 1 chiều – chiều từ quá
khứ đến tương lai.

- KG, TG là những hình thức tồn tại của VC


Vì các dạng của VC chỉ có thể biểu hiện sự
tồn tại của mình bằng KG, TG.
Vận động, không gian, thời gian là
những phương thức, hình thức tồn
tại của vật chất nên :

- Vật chất, vận động, không


gian, thời gian không tách
rời nhau.

- Vận động, không gian,


thời gian đều tồn tại khách
quan như VC.
2.1. Khái niệm

Ý thức là
hình ảnh chủ quan
của
thế giới khách quan.
2.2.Nguồn gốc của ý thức

@ @ @ @
BỘ THẾ
LAO NGÔN
GIỚI
NÃO ĐỘNG NGỮ
KHÁCH
NGƯỜI QUAN
2.3. Bản chất của YT
Về bản chất, ý thức là sự
phản ánh năng động, sáng
tạo thế giới khách quan vào
bộ não người; ý thức là hình
ảnh chủ quan của thế giới
khách quan.
- Phản ánh năng động, sáng tạo

Khả n ă n g tiếp
nhận thông tin; xử
lý thông tin, phát
hiện ý nghĩa của
thông tin, sáng tạo
t h ô n g t i n mới , …
- Hình ảnh chủ quan của TGKQ

Hình ảnh về TGKQ


nhưng hình ảnh ấy
không hoàn toàn
chính xác và đầy đủ
như TGKQ mà đã bị
chủ quan của con
người cải biến đi.
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a/ Vật chất quyết định ý thức
+ Vật chất quyết định sự
ra đời của ý thức
+ Những nội dung của ý
thức đều là sự phản ánh từ
hiện thực khách quan
b/ Ý thức tác động trở lại vật chất
Sự tác động trở lại của ý
thức đối với vật chất theo 2
hướng
Ý thức thúc đẩy
kìm hãm
sự phát triển của các quá trình
hiện thực.

You might also like