You are on page 1of 6

Obesity and being a genetically Béo phì và là một cá thể nam về

male individual also increase the mặt di truyền cũng làm tăng nguy
risk of adenocarcinoma. cơ ung thư biểu mô tuyến.

Initially, esophageal cancer is Ban đầu, ung thư thực quản không
asymptomatic. có triệu chứng.

But once it progresses, the most Nhưng một khi nó tiến triển, triệu
common symptom is progressive chứng thường gặp nhất là chứng
dysphagia, which means difficulty khó nuốt ngày càng tăng, với
swallowing. dysphagia nghĩa là chứng khó nuốt.

At first, dysphagia is specific to Lúc đầu, chứng khó nuốt chỉ đặc
solid foods, but as the disease trưng với thức ăn đặc, nhưng khi
progresses, liquids are also hard to bệnh tiến triển, cũng khó để nuốt
swallow. chất lỏng.

Unfortunately, this is a late Thật không may, đây là một triệu


symptom. chứng muộn.

Other symptoms include Các triệu chứng khác bao gồm


odynophagia, or pain when odynophagia, hay đau khi nuốt;
swallowing; pyrosis, which is the pyrosis, là một từ ưa thích để chỉ
fancy word for heartburn; pain in chứng ợ nóng; đau ở ngực hoặc
the chest or back; vomiting; and lưng; nôn ói; và sụt cân.
weight loss.

When cancer invades and Khi ung thư xâm lấn và đục thủng
perforates the entire esophageal hoàn toàn thành thực quản, nó có
wall, it can invade the trachea in thể xâm nhập vào phía trước khí
front of it, forming a fistula. quản, hình thành một lỗ rò.
This can cause pulmonary Điều này có thể làm hít chất chứa
aspiration of esophageal contents, trong thực quản vào phổi, có thể
which may cause symptoms like gây các triệu chứng như ho và khó
coughing and dyspnea. thở.

If the cancer spreads to the Nếu ung thư di căn đến cơ hoành,
diaphragm, it can cause hiccups. nó có thể gây nấc cụt.

Diagnosis of esophageal cancer is Chẩn đoán ung thư thực quản về


essentially made with endoscopy, cơ bản được thực hiện bằng nội
which is when a tube with a camera soi, là khi một ống có camera ở
at the end is placed into the cuối được đặt vào thực quản để
esophagus to directly visualize the quan sát trực tiếp khối u và lấy mẫu
tumor and take a biopsy. sinh thiết.

Endoscopy of the larynx, trachea, Nội soi thanh quản, khí quản và
and bronchi should also be phế quản cũng nên được thực hiện
performed since people with vì những người mắc ung thư biểu
squamous cell carcinoma also tend mô tế bào vảy cũng có xu hướng
to develop simultaneous head and phát triển đồng thời ung thư đầu,
neck cancer, and lung cancer - cổ và phổi – chủ yếu là do những
mainly because these cancers share bệnh ung thư này có chung các yếu
the same risk factors like smoking, tố nguy cơ như hút thuốc, tiêu thụ
alcohol consumption and obesity. rượu và béo phì.

Chest CT can be used to evaluate if CT ngực nên được dùng để đánh


the cancer has spread to nearby giá liệu ung thư có lan đến các
lymph nodes. hạch bạch huyết gần đó hay chưa.

X-rays with barium contrast of the Chụp X quang cản quang ống tiêu
upper GI tract can be useful to hóa trên với bari có thể hữu ích để
identify the location of the cancer xác định vị trí ung thư và các biến
and complications like ulcers or chứng như loét hoặc hẹp thực
esophageal stenosis. quản.
A Positron Emission Tomography, or Chụp cắt lớp phát xạ positron, hay
PET for short, is useful to see if the gọi tắt là PET, rất hữu ích để xem
cancer has metastasized and to liệu ung thư đã di căn hay chưa và
evaluate the response to chemotherapy. để đánh giá đáp ứng của hóa trị.

Following imaging studies, Theo các nghiên cứu hình ảnh học,
esophageal cancer is staged ung thư thực quản được phân độ
according to the TNM system, giai đoạn dựa theo hệ thống TNM,
where T means tumor size and trong đó T nghĩa là kích thước khối
local extension, N stands for lymph u và mở rộng phạm vi khu trú, N
node metastases and M stands for đại diện cho di căn hạch bạch
distant metastases. huyết và M đại diện cho di căn xa.

Each of these categories have Mỗi mục phân loại này đều có phân
substages: so from T0 to T4, from độ thứ cấp: từ T0 đến T4, từ N0
N0 to N3, and M0 to M1, and the đến N3, và M0 đến M1, và sự kết
combinations of these substages hợp của tất cả phân độ thứ cấp này
determine the esophageal cancer xác định giai đoạn ung thư thực
stage, from 0 to IV. quản, từ 0 đến IV.

And the higher the number, the more Và con số càng cao, thì ung thư đã
the cancer has invaded and spread. xâm lấn và di căn nhiều hơn.

So for example, if a tumor has Ví dụ, nếu một khối u xâm lấn vào
invaded the esophageal lớp dưới niêm thực quản nhưng nó
submucosa but it hasn’t spread to vẫn chưa di căn đến các hạch bạch
lymph nodes or distant organs, it’s huyết hay cơ quan xa, nó sẽ được
categorized as T1, N0, M0, which phân loại là T1, N0, M0, thuộc giai
falls under stage I. đoạn 1.

But if there are any distant Nhưng nếu có bất cứ di căn xa,
metastases, translating as M1, the khối u sẽ được hiểu là M1 và xem
tumor is considered stage IV như thuộc giai đoạn IV bất kể tình
regardless of T and N status. trạng của T và N.
Treatment depends on the stage. Điều trị tùy thuộc vào giai đoạn.

For initial stages, when the cancer Đối với giai đoạn ban đầu, khi ung
has invaded just the mucosa and thư chỉ mới xâm lấn lớp niêm mạc
submucosa, options include và lớp dưới niêm, các lựa chọn
esophagectomy, endoscopic tumor điều trị bao gồm cắt bỏ thực quản,
resection, or mucosal ablation, cắt khối u qua nội soi, hoặc cắt đốt
which is when the cancerous niêm mạc, đó là khi niêm mạc bị
mucosa is removed by ung thư được loại bỏ bằng sóng vô
radiofrequency. tuyến.

For more advanced stages, Đối với các giai đoạn nặng hơn,
chemoradiotherapy is used in hóa xạ trị được thực hiện kết hợp
combination with surgery. với phẫu thuật.

Unfortunately, esophageal cancer Thật không may, ung thư thực


is usually diagnosed in advanced quản thường được chẩn đoán ở
stages, so it’s considered a poor giai đoạn nặng, nên nó được xem
prognosis cancer. là một ung thư có tiên lượng xấu.

When the cancer is incurable, Khi ung thư không thể chữa khỏi,
palliative treatment with an điều trị giảm nhẹ bằng đặt stent
esophageal stent, which is a tiny thực quản, là một ống nhỏ được
tube placed inside the esophagus đặt bên trong thực quản để giữ cho
to keep it dilated, usually helps thực quản được giãn ra, thường
reduce dysphagia. giúp giảm chứng khó nuốt.

Alright, as a quick recap. Được rồi, tóm tắt nhanh.

Esophageal cancer is the Ung thư thực quản là sự phát triển


uncontrolled growth of esophageal không kiểm soát của các tế bào
epithelial cells. biểu mô thực quản.
Risk factors for both types of Các yếu tố nguy cơ đối với cả hai
cancer include smoking, age over loại ung thư bao gồm hút thuốc,
60 years, and achalasia. trên 60 tuổi, và co thắt tâm vị.

Squamous cell carcinoma arises Ung thư biểu mô tế bào lát phát
from the stratified squamous sinh từ biểu mô lát tầng.
epithelium.

Specific risk factors include alcohol, Các yếu tố nguy cơ đặc trưng bao
hot fluids, caustic strictures, gồm rượu, chất lỏng nóng, hẹp
Plummer-Vinson syndrome, and thực quản do hóa chất ăn da, hội
palmoplantar keratoderma. chứng Plummer-Vinson, và bệnh
dày sừng lòng bàn tay bàn chân.

Adenocarcinoma arises from the Ung thư biểu mô tuyến phát sinh từ
columnar epithelium. biểu mô trụ.

Barrett's esophagus and chronic Barrett thực quản và GERD mạn


GERD are the most important risk tính là những yếu tố nguy cơ quan
factors. trọng nhất.

Symptoms include dysphagia, Triệu chứng bao gồm chứng khó


odynophagia, vomiting, and chest nuốt, chứng nuốt đau, nôn ói, và
or back pain. đau ngực hoặc lưng.

Diagnosis is made with endoscopy Chẩn đoán được thực hiện bằng
and biopsy. nội soi và sinh thiết.

Chest CT, X-rays with barium CT ngực, chụp X quang cản quang
contrast of the upper GI tract, and ống tiêu hóa trên với bari, và PET
PET are used for further evaluation. được sử dụng để đánh giá sâu hơn.
The treatment depends on the stage. Điều trị tùy thuộc vào giai đoạn.

For initial stages, esophagectomy, Đối với giai đoạn ban đầu, cắt bỏ
and tumor resection are sufficient. thực quản và cắt khối u là cần thiết.

For more advanced stages, there’s Đối với các giai đoạn nặng hơn, thì
chemoradiotherapy combined with có hóa xạ trị kết hợp với phẫu
surgery. thuật.

You might also like