Professional Documents
Culture Documents
bệnh án yêu cầu rhm gãy cung tiếp
bệnh án yêu cầu rhm gãy cung tiếp
HỌ VÀ TÊN:
LỚP:
Mạch 80 lần/phút
Nhiệt độ 370C
Huyết áp 120/80mmHg
2
Mạch: 80lần/phút
Nhiệt độ: 370C
Huyết áp: 120/80 mmHg
Nhịp thở: 20 lần/ phút
III. TIỀN SỬ
Bản thân:
- Sống khỏe
- Không có chấn thương gần đây
- Chưa ghi nhận có dị ứng với thuốc hay dị nguyên khác
- Thói quen : có hút thuốc
Có rượu bia
Gia đình: sống khỏe, chưa ghi nhận bệnh lí liên quan
3
1. Toàn thân
Mạch 80l/p
Nhiệt độ 37 độ C
Huyết áp: 120/80mmHg
Nhịp thở: 20l/p
SpO2: 100%
2. Các cơ quan
2.1 Khám chuyên răng hàm mặt
Cơ năng:
Đau , sưng tím vùng má bên phải
Há miệng đau, hạn chế #30mm
Hết chảy máu mũi
Thực thể:
Khám ngoài mặt
+ khuôn mặt mất cân đối, lõm bẹt vùng gò má P
+ sưng phù,bầm tím vùng dưới gò má phải
+ xung quanh hốc mắt không sưng, không xuất huyết kết mạc
+ nhìn rõ, không nhìn đôi
4
+ vách mũi thẳng trục
+ấn thấy điểm đau chói vùng gò má cung tiếp phải,
+ ấn không đau vùng xương hàm dưới bên phải và vùng cằm,
+ sờ thấy dấu hiệu bậc thang vùng cung tiếp gò mắt phải,
+ không sờ thấy dấu hiệu bậc thang vùng cằm, và xương hàm dưới bên phải
+ không tê môi, má , cánh mũi
Khám trong miệng
+ Khám mô mềm trong miệng:
+ Ngách hành lang hàm trên bình thường
+ngách hành lang vùng răng trước hàm dưới bầm, tụ máu
+ Môi má lưỡi bình thường.
+ Khẩu cái mềm, lưỡi gà, amidan không có dấu hiệu bệnh lý.
+ Vòm miệng không u cục, không tụ máu.
+ Các lỗ đổ tuyến nước bọt bình thường, không sưng đỏ, không chảy mủ
khám nha chu : khám không thấy chảy máu ở các răng
khám răng : không chấn thương răng, đủ 32 cái răng ,xương ổ răng còn nguyên vẹn
2.2 Khám các cơ quan khác
a. Tuần hoàn
Lồng ngực cân đối
Mỏm tim đập ở gian sườn V đường trung đòn trái
T1, T2 rõ không nghe âm bệnh lý
b. Hô hấp
- không ho, không khó thở
5
-Rì rào phế nang nghe rõ 2 bên phế trường
-Không nghe rale
c. Tiêu hóa
6
+Không thấy tổn thương ở lồi cầu phải
7
5 Xét nghiệm máu (30/4/2022)
6 Xét nghiệm nước tiểu( 30/4/2022) : không phát hiện dấu hiệu bất thường
7 Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh (29/4/2022) : âm tính
8
Cơ chế chấn thương trực tiếp : bệnh nhân bị đánh bằng tay
Chấn thương phần mềm : đụng giập
Dấu hiệu chắn chắc gãy xương:
- Dấu hiệu bậc thang vùng cung tiếp gò má
- Há miệng hạn chế # 30mm
Dấu hiệu không chắn chắc gãy xương:
- Biến dạng mặt
- sưng, phù nề vùng dưới cung tiếp gò má phải
- có mảng bầm tím vùng cung tiếp gò má phải
- ấn đau chói vùng cung tiếp gò má
Các dấu chứng quan trọng khác
- Không đau đầu, không nôn
- Chảy máu mũi lượng ít,
- Không tê bì môi, má, cánh mũi
- Nhìn rõ, không nhìn đôi, vận nhãn bình thường
- Ngách hành lang vùng răng trước hàm dưới bầm
- ấn vùng cằm phải không đau, không có dấu hiệu bậc thang
- Ấn vùng lồi cầu 2 bên không đau
- khớp cắn đúng
- Cận lâm sàng :
X quang : gãy xương hàm dưới vùng cằm phải
CT scan : vỡ + tụ máu vùng xoang hàm phải
Gãy cung tiếp bên phải
2. Chẩn đoán sơ bộ ;
- Bệnh chính: gãy xương hàm dưới vùng cằm (p)/ gãy di lệch gò má cung tiếp (P) / vỡ
xoang hàm (P)
- Bệnh kèm: không
- Biến chứng : chưa
3. Biện luận :
Bệnh chính:
- Về chẩn đoán:
Bệnh nhân nam 39 tuổi , tiền căn chưa ghi nhận bất thường, nhập viện vì đau vùng gò má
(P) sau khi bị đánh bằng tay . trên một bệnh nhân chấn thương vùng hàm mặt , ta nên ưu
tiên tính mạng trước, nhưng bệnh nhân này, em loại trừ chấn thương sọ não vì:
+ Glasgow 15 điểm
+ Không có hội chứng tăng áp lực nội sọ (không nhức đầu, không nôn mửa)
9
+ Không có rối loạn TKTV (mạch bình thường, huyết áp bình thường, thân nhiệt không
tăng, không rối loạn hô hấp)
Qua các dấu chứng trên cho phép ta loại trừ CTSN về mặt lâm sàng. Tuy nhiên cũng cần theo dõi
sát tình trạng bệnh nhân về tri giác, các dấu hiệu sinh tồn và thần kinh
Sau khi loại trừ có chấn thương sọ não, e nghĩ bệnh nhân có gãy di lệch vùng cung tiếp gò
má (P) vì:
- bệnh nhân có dấu chứng chắn chắc gãy răng:
+ Dấu hiệu bậc thang vùng cung tiếp gò má
+ Há miệng hạn chế # 30mm
Dùng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn viêm xoang cấp : vigentin 875 mg/125 mg x2
viên
- Giảm đau, hạ sốt: mypara 500 mg x3 viên
2/ điều trị phẫu thuật
- Nắn chỉnh Cố định bằng Nẹp vít hợp kim
IX. TIÊN LƯỢNG
Tiên lượng gần: khá ,Bệnh đáp ứng với điều trị, diễn biến tốt, giảm sưng, giảm đau
+ Cần theo dõi tình trạng bệnh sau mổ để phát hiện sớm tình trạng nhiễm trùng do loại
thải nẹp vis
,
11