Professional Documents
Culture Documents
2 Đường 0.1 2
3 Men khô 2.5
4 Bột 12
Thiết bị
Thiết bị Năng suất
Thiết bị rây bột 1000 kg/h
Thiết bị nhào trộn 100 Kg/mẻ
Thiết bị chia bột 36 phần/lần Qtb = 550 (kg/h)
Thiết bị vê bột Gthiết bị = 950 (kg/h)
Thiết bị ủ Qtb = 500 (kg/h)
Thiết bị tạo hình Max 500 (kg/ h )
Thiết bị nướng 1000-1250 bánh/giờ=450 kg/ giờ
Thiết bị phân loại 3360 kg/h
Thiết bị đóng gói
Quạt (làm nguội)
Cân định lượng
__________________ CÁ CƠM SẤY KHÔ
Công đoạn Hao hụt (%) Độ ẩm (%)
Tiếp nhận nguyên liệu 0.2 75
Rửa 1 0.2
Hấp 22
Sấy 0.2 20
Làm nguội 0.2
Đóng gói 0.5
Dò kim loại 0.2
Bảo quản
- Làm bằng thép không rỉ AISI 304 / ISO 1.4301 (CrNi 18/10).
- Khung hình ống 40x40x2 mm và 80x40x2 mm.
Thiết bị rà kim loại
Chiều cao mặt băng tải: 800 mm ± 100 mm.
Tốc độ băng tải: 12 -
24 m/phút.
Tủ cấp đông tiếp xúc Kích thước tổng thể (mm): Dài 3800 x Rộng 1400 x Cao 2000
__________________ BƠ ĐẬU PHỘNG
Dây chuyển sản xuất bơ đậu phộng có năng suất (tính theo nguyên liệu) là G_1=
1500kg/h.
Công đoạn Hao hụt
Xử lý 0.2%
Rang 0.5%
Tách vỏ lụa 0.5%
Nghiền thô 0.5%
Nghiền mịn 0.5%
Phối trộn 0.5%
Rót hủ – đóng nắp 0.5%
Công đoạn Định mức
Xử lý 1.2
Tách vỏ lụa Vỏ lụa chiếm 3% so với khối lượng hạt
Nguyên liệu Độ ẩm
Đậu phộng trước rang (w 1) 7.5%
Đậu phộng sau rang (w 2) 1.1%
Công đoạn xử lý hạt đậu phộng
Khối lượng đậu phộng sau xử lý là
Tỷ lệ định mức
đ
G1 1.2 1500 đ 1500 x 1
= = đ => G 2 = = 1250 (kg)
G
đ
2
1 G2 1.2
Khối lượng đậu phộng sau xử lý (đã tính hao hụt) là
Gđxử lý = Gđ2 - G đ2 *0.2% = 1250 – 1250*0.2% = 1247.5 (kg)
Khối lượng hao hụt sau xử lý là
h đ đ
G xử lý = G 2 - G xử lý =1250 – 1247.5 = 2.5 (kg)
Khối lượng bơ đậu phộng sau khi phối trộn (đã tính hao hụt) là
đ đ đ
G phốitrộn = G 5 - G5 *0.5% = 1232.56– 1232.56*0.5% = 1226.4 (kg)
Khối lượng hao hụt sau nghiền thô là
h đ đ
G phốitrộn = G5 - G phốitrộn = 1232.56– 1226.4 = 6.16 (kg)
Gia ẩm, ủ ẩm
Theo TCVN 6095:2008 (ISO 7970:2000), độ ẩm của lúa mì không được lớn hơn 15,5%
G 2= G1 ×
(( W 2−W 1 )
( 100−W 2 )
+G 1
)
(
G 2= 29.850×
(15−13 )
( 100−15 ) )
+29.850=30.552(tấn)
Để đơn giản ta tính toán cho 250 kg nguyên liệu cà phê rang xay/h.
Q=
250
600
=0.4167
m3
h
. ( )
t: thời gian nguyên liệu lưu lại tỏng bể (h); t = 1/12 (h).
1
=0.052 ( m ) .
3
V = 1.5 * 0.4167 *
12
Kích thước của bể: Dài * rộng * cao = 400mm * 260mm * 500mm.
Máy sấy 300 kg/h
Silo chứa nguyên liệu trước Thể tích nguyên liệu: Vnl = 120/ρ (m^3 ).
khi rang
Trong đó:
ρ: dung trọng cà phê trước khi rang; ρ = 600 (kg/m3).
Vnl = 120/600 = 0.2 (m3).
Thể tích silo chứa: V = V_nl/μ (m^3 ).
Với: μ là hệ số chứa đầy; μ = 0.85.
V = 0.2/0.85=0.2353 (m^3 ).
Chọn silo hình trụ tròn, đáy hình tròn cụt có góc nghiêng 60°.
Chọn đường kính phần hình trụ: D = 0.5m.
Chiều cao đáy nón: h1 = D/2*tg60°= 0.5/2* √3=0.433 (m).
Thể tích đáy nón:
Vn = h_1/3*π*D^2/2= 0.433/3*3.14*〖0.5〗^2/2=0.057 (m^3 ).
Thể tích phần trụ: Vtr = V – Vn = 0.2353 – 0.057 = 0.1783 (m3).
Ta có: Vtr = D^2/4*π*h_2 (m^3 ).
h2: là chiều cao phần trụ.
h2 = 0.1783/(π*D^2 )*4= 0.1783/(3.14* 〖0.5〗^2 )*4=0.9085 m.
Chiều cao của silo: H = h1 + h2 = 0.433 + 0.9085 = 1.3415 m.
Chọn n = 3 (silô)